Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6384:2009

MÃ SỐ VẬT PHẨM – MÃ SỐ THƯƠNG PHẨM TOÀN CẦU 12 CHỮ SỐ (GTIN-12) – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Article Number – The Global Trade Item Number of 12-digit (GTIN-12) – Specification

Lời nói đầu

TCVN 6384:2009 thay thế TCVN 6384:1998.

TCVN 6384:2009 hoàn toàn phù hợp với Quy định kỹ thuật chung của tổ chức mã số mã vạch quốc tế (GS1 General Specification) và của tổ chức mã số mã vạch Mỹ (GS1 US).

TCVN 6384:2009 do Tiểu Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/JTC1/SC31 “Thu nhập dữ liệu tự động” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÃ SỐ VẬT PHẨM – MÃ SỐ THƯƠNG PHẨM TOÀN CẦU 12 CHỮ SỐ (GTIN-12) – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Article Number – The Global Trade Item Number of 12-digit (GTIN-12) – Specification

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và cấu trúc đối với mã vạch thương phẩm toàn cầu loại 12 chữ số (GTIN-12).

1.2. Tiêu chuẩn này không quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với mã vạch dùng để thể hiện mã số GTIN-12.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 6754:2007 Mã số mã vạch vật phẩm – Số phân định ứng dụng GS1.

TCVN 6939:2007 Mã số vật phẩm – Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số (GTIN-13) – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 7825:2007 (ISO/IEC 15420:2000) Công nghệ thông tin – Kỹ thuật phân định và thu thập dữ liệu tự động – Yêu cầu kỹ thuật mã vạch – EAN/UPC.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN - global trade item number)

Mã số vật phẩm (sản phẩm, hàng hóa) được cấu tạo từ mã doanh nghiệp GS1, bao gồm các loại mã số GTIN-13, GTIN-14, GTIN-8 và GTIN-12.

3.2. Mã vạch (Bar code)

Một dãy các vạch và khoảng trống song song xen kẽ được sắp xếp theo một qui tắc mã hóa nhất định để thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ và số) dưới dạng máy quét (scanner) có thể đọc được.

3.3. Dạng GTIN (Global trade item number format)

Dạng cấu trúc, trong đó mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) phải được thể hiện thành trường (khóa) tham chiếu mười bốn chữ số trong các tệp dữ liệu của máy vi tính để đảm bảo tính đơn nhất của các mã số phân định.

3.4. Mã doanh nghiệp U.P.C (Uniform Product Code company prefix)

Mã do GS1 Mỹ (trước đây là Hội đồng mã thống nhất UCC – Uniform Code Council) cấp cho các tổ chức muốn sử dụng mã này trên sản phẩm của mình thông qua đại diện là tổ chức GS1 ở nước sở tại.

3.5. Mã vạch UPC-A (UPC-A Bar Code Symbol)

Mã vạch EAN/UPC dùng để mã hóa GTIN-12, Coupon-12, RCN-12 và VMN-12.

3.6. Mã vạch UPC-E (UPC-E Bar Code Symbol)

Mã vạch EAN/UPC thể hiện GTIN-12 bởi 6 chữ số được mã hóa rõ ràng bằng việc sử dụng phương pháp nén số 0.

4. Yêu cầu chung

4.1. Mã doanh nghiệp U.P.C được chuyển thành mã doanh nghiệp GS1 bằng cách thêm một số không vào trước.

CHÚ THÍCH: Mã doanh nghiệp U.P.C thường được sử dụng trên các sản phẩm để xuất khẩu đi Mỹ và Canađa khi có yêu cầu của đối tác nước ngoài. Từ tháng 1 năm 2005, tổ chức UCC đã sát nhập vào tổ chức GS1 và chỉ có Bắc Mỹ còn sử dụng mã vạch UPC-A và UPC-E.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6384:2009 (GS1 General Specification và GS1 US) về Mã số vật phẩm - Mã số thương mại toàn cầu 12 chữ số (GTIN-12) - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN6384:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản