- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 39:2011/BGTVT về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 22TCN 241:1998 về công trình chỉnh trị luồng chạy tàu sông do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 20:2010/BGTVT về báo hiệu hàng hải do Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 22 TCN207:1992 về công trình bến cảng biển
- 5Tiêu chuẩn ngành 22TCN 219:1994 về Công trình bến cảng sông - Tiêu chuẩn thiết kế
KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ - YÊU CẦU CHUNG
Storm shelters for fishing boats - General requirements
Lời nói đầu
TCVN 11153:2016 do Tổng cục Thủy sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ - YÊU CẦU CHUNG
Storm shelters for fishing boats - General requirements
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung đối với cơ sở hạ tầng của khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1 Cơ sở hạ tầng khu neo đậu tránh trú bão (infrastructure for storm shelters)
Gồm đê chắn sóng, ngăn sa bồi, luồng lạch, các trụ neo tàu, phao neo tàu, hệ thống phao tiêu báo hiệu hàng hải và thông tin liên lạc.
2.2 Luồng tàu (fairways)
Một tuyến đường thủy có chiều sâu và chiều rộng đủ để cho phép chạy tàu an toàn.
2.3 Báo hiệu hàng hải (maritime signals)
Những công trình hoặc tổ hợp công trình như đèn báo cửa, phao báo hiệu, chập tiêu v.v ... được bố trí ở trên bờ hay dưới nước trong vùng có hoạt động hàng hải, để chỉ dẫn cho người đi biển định hướng và xác định vị trí của tàu thuyền mình trong mọi thời gian và điều kiện thời tiết.
2.4 Các báo hiệu dẫn luồng (channel signals)
Gồm có báo hiệu 2 bên luồng, báo hiệu phương vị, báo hiệu chướng ngại vật, báo hiệu hướng đi an toàn, báo hiệu tình trạng luồng, báo hiệu chuyên dùng.
2.5 Tầm hiệu lực của báo hiệu hàng hải (effective level of maritime signals)
Khoảng cách lớn nhất (tính bằng hải lý) từ người quan sát đến báo hiệu hàng hải mà người quan sát nhận biết được báo hiệu đỏ để định hướng hoặc xác định vị trí của mình.
2.6 Diện tích hữu hiệu cho tàu neo đậu và quay trở (effective area for boat mooring and back)
Phần vùng nước đáp ứng đủ độ sâu, an toàn với mọi hướng sóng để tàu có thể neo đậu hoặc quay trở an toàn.
2.7 Diện tích chuẩn của vùng nước quay tàu (standard rotating waters area ship)
Diện tích tối thiểu tàu sẽ hành trình khi thực hiện quay trở.
2.8 Chiều cao sóng (wave height)
Độ chênh cao giữa đỉnh sóng và chân sóng cạnh đó trên một mặt cắt sóng.
2.9 Thiết bị thông tin liên lạc tầm trung (communications equipment midrange)
Thiết bị thông tin có tầm phủ sóng của hệ thống MF (băng tần 2 MHz) từ 35 hải lý đến dưới 250 hải lý.
2.10 Thiết bị thông tin liên lạc tầm xa (communications equipment range)
Thiết bị thông tin có tầm phủ sóng trên 250 hải lý.
Khu neo đậu tránh trú bão xây dựng ở nơi có điều kiện địa hình tự nhiên thuận lợi, được che chắn tốt về sóng, gió, dòng chảy, có thể ngăn chặn hoặc giảm đến mức tối thiểu sự lắng đọng của bùn cát, giúp cho quá trình sử dụng công trình thuận lợi, an toàn và tiết kiệm chi phí duy tu và có thể mở rộng, nâng cấp trong tương lai.
3.2.1 Luồng tàu đủ rộng và sâu để loại tàu cá cỡ trung bình có thể ra vào đồng thời (luồng hai chiều), loại tàu cá cỡ lớn nhất ra vào an toàn
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 4249/QĐ-BKHCN năm 2016 về công bố Tiêu chuẩn quốc gia Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 39:2011/BGTVT về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 22TCN 241:1998 về công trình chỉnh trị luồng chạy tàu sông do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 20:2010/BGTVT về báo hiệu hàng hải do Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 22 TCN207:1992 về công trình bến cảng biển
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7111:2002 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển cỡ nhỏ
- 7Tiêu chuẩn ngành 22TCN 219:1994 về Công trình bến cảng sông - Tiêu chuẩn thiết kế
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6718:2000 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển (tàu có chiều dài trên 20 m)
- 9Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-21:2015/BNNPTNT về Trang bị an toàn tàu cá
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11153:2016 về Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá - Yêu cầu chung
- Số hiệu: TCVN11153:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực