Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU SÔNG
RULES FOR THE CLASSIFICATION AND CONTRUCTION OF RIVER SHIPS
PART 1 GENERAL REGULATIONS
PHẦN 1-A QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT KĨ THUẬT
PART 1-A GENERAL REGULATIONS FOR THE TECHNICAL SUPERVISION
1.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Tiêu chuẩn này được áp dụng để kiểm tra và phân cấp các tàu và các phương tiện nổi đóng mới, hoán cải, trang bị lại hoặc đang khai thác trên sông, đầm, hồ, vịnh của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có một trong các đặc trưng sau đây:
(1) Tàu có chiều dài đường nước thiết kế từ 20,0 m trở lên:
(2) Tàu tự chạy (không phụ thuộc vào chiều dài đường nước thiết kế) có công suất máy chính từ 37 kW trở lên;
(3) Tàu khách, tàu dầu, tàu chở xô khí hóa lỏng, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm và các tàu có công dụng đặc biệt khác không phụ thuộc vào chiều dài đường nước thiết kế của tàu và công suất máy chính.
2 Phạm vi áp dụng sẽ được quy định chi tiết hơn trong từng Chương hoặc từng Phần của Tiêu chuẩn này.
Phần 10 “Trang bị an toàn" của Tiêu chuẩn này không phải là cơ sở để phân cấp tàu.
Tiêu chuẩn này không bắt buộc áp dụng cho các tàu quân sự và các tàu thể thao.
1.2.1 Tàu hàng
Tàu hàng là bất kỳ tàu nào không phải là tàu khách (tàu hàng khô, hàng lỏng, hàng bao bì đóng gói, tàu dầu, tàu kéo, tàu đẩy và những tàu có công dụng đặc biệt, v.v..).
1 Tàu hàng khô là tàu hàng dùng để chở hàng tổng hợp đóng bao, kiện và nếu thân tàu được gia cường đặc biệt thì tàu có thể được dùng để chở những loại hàng nặng, hàng rời nặng khác theo sơ đồ phân bố tải trọng đã được quy định.
2 Tàu hàng rời là tàu hàng chuyên dùng để chở hàng rời có tỷ trọng khác nhau.
3 Tàu hàng rời nặng là tàu hàng khô chuyên dùng để chở quặng hoặc những hàng rời nặng khác.
4 Tàu dầu là tàu hàng dùng để chở xô hàng lỏng dễ bốc cháy, trừ các tàu chở xô khí hóa lỏng và hóa chất nguy hiểm.
5 Tàu chở xô khí hóa lỏng là tàu hàng dùng để chở xô khí hóa lỏng với các thiết bị chuyên dùng thỏa mãn các yêu cầu được quy định trong Phần 8D - TCVN 6259-8: 1997.
6 Tàu chở xô hóa chất nguy hiểm là tàu hàng được đóng mới hoặc hoán cải để chở xô hóa chất nguy hiểm với các thiết bị chuyên dùng thỏa mãn các yêu cầu được quy định trong Phần 8E- TCVN 6259-8: 1997.
7 Tàu kéo/đẩy là tàu có thiết bị chuyên dùng để kéo/đẩy các tàu và các công trình nơi khác.
8 Tàu công trình là tàu chuyên dùng để nạo vét luồng lạch hoặc để thi công các công trình dưới nước bao gồm tàu cuốc, tàu hút, ụ nổi, bến nổi, cần trục nổi, và các tàu có công dụng tương tự.
1.2.2 Tàu có công dụng đặc biệt
Tàu có công dụng đặc biệt là tàu có trang thiết bị chuyên dùng liên quan với công dụng của tàu và có một số nhân viên chuyên môn bao gồm tàu thủy văn, tàu huấn luyện và các tàu có công dụng tương tự.
1.2.3 Phà
Phà là phương tiện nổi dùng để chở người, hàng hóa và phương tiện đi lại hoạt động ngang sông hoặc hoạt động thường xuyên trên một tuyến sông nhất định.
1.2.4 Sà lan
Sà lan là
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7111:2002 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển cỡ nhỏ
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6718:2000 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển (tàu có chiều dài trên 20 m)
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2010/BGTVT/SĐ1:2013 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Sửa đổi 1:2013
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5801-1:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa - Phần 1: Quy định chung
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7111:2002 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển cỡ nhỏ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6718:2000 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển (tàu có chiều dài trên 20 m)
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2010/BGTVT/SĐ1:2013 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Sửa đổi 1:2013
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5801-1:2001 về quy phạm phân cấp và đóng tàu sông - Phần 1: Qui định chung
- Số hiệu: TCVN5801-1:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2001
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra