- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6400:1998 (ISO 707 : 1997 (E)) về sữa và sản phẩm sữa – hướng dẫn lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
SỮA XỬ LÝ NHIỆT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LACTULOZA -
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Heat-treated milk - Determination of lactulose content -
Method using high-performance liquid chromatography
Lời nói đầu
TCVN 6837:2007 thay thế TCVN 6837:2001;
TCVN 6837:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 11868:2007;
TCVN 6837:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SỮA XỬ LÝ NHIỆT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LACTULOZA -
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Heat-treated milk - Determination of lactulose content -
Method using high-performance liquid chromatography
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng lactuloza trong sữa, sữa gầy, sữa đã tách một phần chất béo hoặc sữa nguyên chất đã được xử lý nhiệt, sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao, để phân biệt sữa tiệt trùng bằng xử lý siêu nhiệt (UHT) với sữa tiệt trùng đóng chai.
Phương pháp này đã được thử nghiệm trên dải hàm lượng lactuloza từ 200 mg/l đến 1 500 mg/l và có thể áp dụng cho tất cả các loại sữa xử lý nhiệt.
Phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này được sử dụng trong các trường hợp có tranh chấp.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1. Hàm lượng lactuloza của sữa gầy, sữa đã tách một phần chất béo hoặc sữa nguyên chất (lactulose content of skimmed, partially skimmed or whole milk)
Khối lượng của các chất xác định được bằng qui trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng lactuloza được biểu thị bằng miligam trên lít mẫu.
Chất béo và protein được loại ra khỏi mẫu sữa, sau đó được lọc. Hàm lượng lactuloza trong dịch lọc được xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Kết quả thu được của mẫu được đánh giá bằng cách đối chứng với các mẫu chuẩn bao gồm sữa gầy không chứa lactuloza được bổ sung một lượng lactuloza biết trước.
Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng là nước cất hai lần hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
4.1. Lactoza ngậm một phân tử nước.
4.2. Lactuloza, có độ tinh khiết tối thiểu 99 %.
4.3. Dung dịch mẫu đã xử lý sơ bộ
Hòa tan trong nước 91,0 g kẽm axetat ngậm hai phân tử nước [Zn(CH3COO)2.2H2O]; 54,6 g axit phosphotungstic ngậm hai bốn nước H3[P(W3O10)4].24H2O và 58,1 ml axit axetic băng trong bình định mức 1 000 ml và pha loãng bằng nước đến vạch.
4.4. Dịch rửa giải
Lọc nước, loại dùng cho HPLC qua màng lọc có đường kính lỗ 0,45 mm (5.8) và đun sôi để loại bỏ không khí hòa tan trước khi dùng.
Để loại bỏ không khí hòa tan, có thể sử dụng các phương pháp khác thay cho việc đun sôi nước nhưng cũng cho kết quả tương tự (ví dụ: sục khí heli).
CHÚ THÍCH: Các phương pháp thay thế thường tốn kém hơn.
4.5. Mẫu chuẩn
4.5.1. Dung
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 3135/QĐ-BKHCN năm 2007 công bố 10 tiêu chuẩn quốc gia về sữa và sản phẩm sữa do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6837:2001 (ISO 11868 : 1997) về sữa xử lý nhiệt – xác định hàm lượng lactuloza – phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao do oa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6400:1998 (ISO 707 : 1997 (E)) về sữa và sản phẩm sữa – hướng dẫn lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8108:2009 (ISO 11285 : 2004) về Sữa - Xác định hàm lượng lactuloza - Phương pháp enzym
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6837:2007 (ISO 11868:2007) về Sữa xử lý nhiệt - Xác định hàm lượng lactuloza - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- Số hiệu: TCVN6837:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực