Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT KHO CHỨA NỔI - PHẦN 1 - PHÂN CẤP
Rules for classification and technical supervision of floating storage units - Part 1: Classification
Lời nói đầu
TCVN 6474:2007 thay thế cho TCVN 6474:1999.
TCVN 6474:20007 do Cục Đăng kiểm Việt Nam và Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC8 "Đóng tàu và công trình biển" phối hợp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT KHO CHỨA NỔI - PHẦN 1 - PHÂN CẤP
Rules for classification and technical supervision of floating storage units - Part 1: Classification
1.1. Phạm vi áp dụng
1. Tiêu chuẩn Việt Nam - Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi này được áp dụng cho tất cả các kho chứa nổi tự hành và không tự hành hoạt động trong vùng biển Việt Nam.
2 Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu về phân cấp và chế tạo đối với các kho chứa nổi.
3 Các hoạt động giám sát kỹ thuật và phân cấp các kho chứa nổi do Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây gọi tắt là Đăng kiểm) thực hiện.
4 Kho chứa nổi phải thỏa mãn các yêu cầu trong tiêu chuẩn này và các yêu cầu tương ứng được nêu trong các quy định có liên quan và TCVN trích dẫn.
5 Cho phép áp dụng các yêu cầu trong các quy phạm, tài liệu kỹ thuật tương đương khác nếu được Đăng kiểm chấp nhận
6 Tiêu chuẩn này áp dụng cho cả kho chứa nổi đóng mới, hoàn cải, sửa chữa và trong khai thác.
7. Những kho chứa nổi được thiết kế hoặc đóng theo các tiêu chuẩn khác với những yêu cầu của tiêu chuẩn này sẽ được Đăng kiểm xét phân cấp nếu thấy mức độ an toàn tương đương với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Trong những trường hợp như vậy, phải thông báo cho Đăng kiểm ngay từ giai đoạn thiết kế ban đầu để có thể chấp nhận cơ sở của thiết kế.
1.2. Tài liệu viện dẫn
1 Bộ Tiêu chuẩn Việt Nam từ TCVN 6259-1:2003 đến TCVN 6259-11:2003 Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép và các sửa đổi kèm theo.
2 Bộ Tiêu chuẩn Việt Nam từ TCVN 5309:2001 đến TCVN 5319:2001 Quy phạm phân cấp và chế tạo công trình biển di động.
3 TCVN 6968:2005 Quy phạm thiết bị nâng trên các công trình biển.
4 TCVN 6809:2001 Qui phạm phân cấp và chế tạo phao neo.
2.1.1. Mục đích
1 Kho chứa nổi là phương tiện dùng để xử lý/sản xuất hyđrô cácbon và/hoặc chứa hyđrô cácbon và xuất hyđrô cácbon. Kho chứa nổi có thể có cấu hình dạng tàu, dạng giàn bán chìm và các dạng khác tùy thuộc vào chức năng như nêu trong 2.1, 1-2.
2 các dấu hiệu FPSO,FSO, FPS được lựa chọn mô tả rõ ràng chức năng của mỗi loại kho chứa nổi
FPSO - Kho chứa nổi, sản xuất và xuất dầu (Floating production, storage and offloading system)
FPS - Kho nổi, sản xuất và xuất dầu không có khả năng chứa dầu (Floating production system)
FSO - Kho chứa nổi, chứa và xuất dầu không có thiết bị sản xuất (Floating storage and offloading system)
2.1.2. Thành phần chính
1 Một kho chứa nổi có thể bao gồm các thành phần chính sau:
(1) Thân kho chứa nổi
(2) Hệ thống định vị
(3) Hệ thống xử lý/sản xuất
(4) Hệ thống xuất/nhập
2 Phạm vi phân cấp bao gồm thân kho chứa nổi, hệ thống định vị, hệ thống xử lý/sản xuất và có thể bao gồm cả hệ thống xuất/nhập.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6474-5:2007 về quy phạm phân cấp và giám sát kĩ thuật kho chứa nổi - Phần 5 hệ thống công nghệ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6474-7:2007 về quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi - Phần 7: Lắp đặt, kết nối và chạy thử
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 70:2014/BGTVT về phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi
- 1Quyết định 1510/QĐ-BKHCN năm 2007 công bố tiêu chuẩn Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 1537/QĐ-BKHCN năm 2017 về hủy bỏ tiêu chuẩn quốc gia phân cấp và giám sát kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6474-8:2007 về quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi - phần 8: kiểm tra trong khai thác do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6809:2001 về quy phạm phân cấp và chế tạo phao neo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6474-5:2007 về quy phạm phân cấp và giám sát kĩ thuật kho chứa nổi - Phần 5 hệ thống công nghệ
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6474-7:2007 về quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi - Phần 7: Lắp đặt, kết nối và chạy thử
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6474-3:2007 về qui phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi – Phần 3: Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6474-9:2007 về qui phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi – Phần 9: Những quy định cụ thể
- 9Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 70:2014/BGTVT về phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-3:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 3: Hệ thống máy tàu
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-4:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 4: Trang bị điện
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-5:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 5: Phòng, phát hiện và chữa cháy
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-6:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 6: Hàn
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8A:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8A Sà lan thép
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8B:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8B: Tàu công trình và sà lan chuyên dùng
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8C:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8C: Tàu lặn
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8D:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8D: Tàu chở xô khí hóa lỏng
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8E:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8E: Tàu chở xô hoá chất nguy hiểm
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8F:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8F: Tàu khách
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-9:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 9: Phân khoang
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-10:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 10: Ổn định
- 22Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-11:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 11: Mạn khô
- 23Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5309:2001 về Công trình biển di động - Quy phạm phân cấp và chế tạo - Phân cấp
- 24Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5311:2001 về Công trình biển di động - Qui phạm phân cấp và chế tạo - Trang thiết bị
- 25Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5310:2001 về Công trình biển di động - Quy phạm phân cấp và chế tạo - Thân công trình biển
- 26Tiêu chuẩn quốc gia TCVN5312:2001 về Công trình biển di động - Quy phạm phân cấp và chế tạo - Ổn định
- 27Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5313:2001 về Công trình biển di động – Quy phạm phân cấp và chế tạo - Chia khoang
- 28Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5314:2001 về Công trình biển di động – Quy phạm phân cấp và chế tạo - Phòng và chữa cháy
- 29Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5316:2001 về Công trình biển di động – Quy phạm phân cấp và chế tạo - Trang bị điện
- 30Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5317:2001 về Công trình biển di động – Quy phạm phân cấp và chế tạo - Vật liệu
- 31Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7907:2013 (ISO 15174 - 2012) về Sữa và sản phẩm sữa – Chất làm đông tụ sữa từ vi sinh vật – Xác định hoạt độ đông tụ sữa tổng số
- 32Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5319:2001 về Công trình biển di động – Quy phạm phân cấp và chế tạo - Trang bị an toàn
- 33Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6474:2017 về Kho chứa nổi - Phân cấp và giám sát kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6474-1:2007 về quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi - Phần 1: Phân cấp
- Số hiệu: TCVN6474-1:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra