Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
VỀ PHÂN CẤP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT KHO CHỨA NỔI
National Technical Regulation for Classification and Technical Supervision of Floating storage Units
Lời nói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi QCVN 70 : 2014/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 06/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 4 năm 2014.
MỤC LỤC
1. - QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
2. - QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Phân cấp và giám sát kỹ thuật
2.2. Tải trọng môi trường và cơ sở thiết kế
2.3. Các yêu cầu kỹ thuật cho kho chứa nổi
2.4. Hệ thống neo buộc định vị
2.5. Hệ thống công nghệ
2.6. Hệ thống xuất và nhập
2.7. Lắp đặt, kết nối và chạy thử
2.8. Những quy địnhcụ thể
2.9. Thiết bị nâng
2.10. Thiết bị chịu áp lực và nồi hơi
3. - CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy định về chứng nhận và đăng ký kỹ thuật kho chứa nổi
3.2. Rút cấp, phân cấp lại, thay đổi ký hiệu cấp và sự mất hiệu lực của giấy chứng nhận.
3.3. Quản lý hồ sơ
4. - TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Trách nhiệm của chủ kho chứa nổi, cơ sở thiết kế, chế tạo, hoán cải và sửa chữa khochứa nổi
4.2. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
4.3. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
5. - TỔ CHỨC THỰC HIỆN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHÂN CẤP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT KHO CHỨA NỔI
National Technical Regulation for Classification and Technical Supervision of Floating storage Units
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường và yêu cầu về quản lý đối với các kho chứa nổi sử dụng cho mục đích sản xuất, chứa và xuất dầu trong hoạt động dầu khí ở nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là kiểm tra), thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, sửa chữa và khai thác kho chứa nổi.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Chủ kho chứa nổi (Owner) là chủ sở hữu hoặc người quản lý hoặc người khai thác hoặc người thuê kho chứa nổi.
1.3.2. Các tổ chức, cá nhân liên quan (Relevant organizations, persons) bao gồm cơ quan quản lý, Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây viết tắt là Đăng kiểm), chủ kho chứa nổi, cơ sở thiết kế, chế tạo, hoán cải và sửa chữa kho chứa nổi.
1.3.3. Hồ sơ đăng kiểm (Register documents) bao gồm các giấy chứng nhận, các phụ lục đính kèm giấy chứng nhận, các báo cáo kiểm tra hoặc thử và các tài liệu liên quan theo quy định.
1.3.4. Kho chứa nổi (Floating storage unit) là phương tiện có một hoặc kết hợp các chức năng sản xuất, chứa và xuất dầu.
1.3.5. Kiểu kho chứa nổi (Type of floating storage units)
a) Kho chứa nổi kiểu tàu (Ship-type floating storage units) có thân chiếm nước, có thể là kiểu tàu hoặc kiểu sà lan, được thiết kế hay hoán cải thành phương tiện sản xuất và (hoặc) chứa. Kho chứa nổi kiểu này có thể có hệ thống đẩy và (hoặc) hệ thống định vị.
b) Kho chứa nổi kiểu giàn có cột ổn định (Column-stabilized floating storage units) có các pôngtông chìm, cột ổn định và boong được đỡ bởi các cột. Tính nổi được đảm bảo bởi các pôngtông, các cột và các ống nhánh.
c) Các kiểu khác (Other types) có hình dạng mới được chế tạo cho mục đích làm kho chứa nổi.
1.3.6 Két dằn (Ballast tank): Két dùng để chứa nước dằn, bao gồm két dằn cách ly, két dằn mạn, két dằn đáy đôi, két đỉnh mạn, két hông, két mũi và két đuôi kho chứa nổi. Một két được sử dụng vừa để dằn vừa để chở hàng sẽ được coi như là một két dằn khi nó bị ăn mòn đáng kể.
1.3.7 Kiểm tra tiếp cận (Close-Up survey): Loại kiểm tra mà đăng kiểm viên có thể kiểm tra được các chi tiết của kết cấu trong tầm nhìn gần, có nghĩa là trong tầm sờ được của tay.
1.3.8. Cơ cấu dọc trong mặt cắt ngang (Longituditional members in the transverse section): Bao gồm tất cả các cơ cấu dọc như tôn bao, dầm dọc, sống dọc boong, sống dọc mạn, sống đá
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6474-8:2007 về quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi - phần 8: kiểm tra trong khai thác do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6474-1:2007 về quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi - Phần 1: Phân cấp
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 49:2012/BGTVT/SĐ1:2017 về Phân cấp và giám sát kỹ thuật giàn cố định trên biển - Sửa đổi 1: 2017
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2019/BCA về Hệ thống phòng cháy, chữa cháy cho kho chứa, cảng xuất, nhập và trạm phân phối khí đốt
- 1Thông tư 33/2011/TT-BGTVT quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 06/2014/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 21:2010/BGTVT về quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6156:1996 về bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa - phương pháp thử
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6474-8:2007 về quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi - phần 8: kiểm tra trong khai thác do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6155:1996 về bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sữa chữa
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7704:2007 về nồi hơi - Yêu cầu kỹ thuật về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sữa chữa
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8366:2010 về Bình chịu áp lực - Yêu cầu về thiết kế và chế tạo
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6474 - 4: 2007 về Qui phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi – Phần 4: Hệ thống neo buộc định vị
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6474-6:2007 về Qui phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi – Phần 6: Hệ thống xuất và nhập dầu/khí
- 11Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 60: 2013/BGTVT về hệ thống điều khiển tự động và từ xa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6474-5:2007 về quy phạm phân cấp và giám sát kĩ thuật kho chứa nổi - Phần 5 hệ thống công nghệ
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6474-7:2007 về quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi - Phần 7: Lắp đặt, kết nối và chạy thử
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6474-1:2007 về quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi - Phần 1: Phân cấp
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6474-2:2007 Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi - Phần 2: Tải trọng môi trường và cơ sở thiết kế
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6474-3:2007 về qui phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi – Phần 3: Yêu cầu kỹ thuật
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6474-9:2007 về qui phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi – Phần 9: Những quy định cụ thể
- 18Tiêu chuẩn quóc gia TCVN 6968:2007 về Quy phạm thiết bị nâng trên các công trình biển
- 19Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 49:2012/BGTVT/SĐ1:2017 về Phân cấp và giám sát kỹ thuật giàn cố định trên biển - Sửa đổi 1: 2017
- 20Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2019/BCA về Hệ thống phòng cháy, chữa cháy cho kho chứa, cảng xuất, nhập và trạm phân phối khí đốt
- 21Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 70:2024/BGTVT về Phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 70:2014/BGTVT về phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi
- Số hiệu: QCVN70:2014/BGTVT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 07/04/2014
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra