Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6259-8F:2003

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP - PHẦN 8F: TÀU KHÁCH

Rules for the classification and construction of sea-going steel ships - Part 8F: Passenger ships

 

CHƯƠNG 1 QUI ĐỊNH CHUNG

1.1. Qui định chung

1.1.1. Phạm vi áp dụng

1. Phần này qui định việc kiểm tra phân cấp và đóng tàu khách (sau đây trong Phần này viết tắt là "tàu") được đăng ký phù hợp với các quy định về phân cấp và đăng ký tàu biển của Đăng kiểm Việt Nam (sau đây trong Phần này viết tắt là Đăng kiểm). Tàu khách là tàu chở hơn 12 hành khách và hành khách là bất kì người nào trên tàu trừ thuyền trưởng, thuyền viên hoặc những người làm việc trên tàu và trẻ em dưới một tuổi.

2. Đối với việc kiểm tra phân cấp và đóng tàu dự định đăng ký hoạt động ở vùng biển hạn chế, một số yêu cầu được đưa ra trong Phần này có thể được Đăng kiểm xem xét miễn giảm một cách phù hợp.

1.1.2. Các quy định quốc gia

Ngoài các yêu cầu đưa ra trong Phần này, khi kiểm tra phân cấp và đóng tàu cần phải chú ý việc tuân thủ các luật quốc gia nơi tàu đăng ký hoặc cần phải đăng ký. Đăng kiểm có thể đưa ra những yêu cầu đặc biệt theo chỉ dẫn của chính phủ của quốc gia mà tàu treo cờ hoặc chính phủ của quốc gia có chủ quyền nơi tàu đang hoạt động.

1.1.3. Lưu ý đối với ch tàu hoặc thuyền trưởng, v.v...

Với tàu chạy tuyến quốc tế, ngoài các yêu cầu của Phần này, chủ tàu, thuyền trưởng hoặc những người khác liên quan đến việc khai thác tàu phải đảm bảo tàu đủ các điều kiện phù hợp với các quy định mới nhất của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (sau đây trong Qui phạm gọi là SOLAS) (như ghi nhật kí hàng hải, giới hạn khu vực hạn chế trên tàu mà hành khách không được tiếp cận, v.v...).

1.1.4. Tàu chở số lượng lớn hành khách

Tàu được sử dụng để chở số lượng lớn hành khách như khách du lịch sẽ được Đăng kiểm xem xét riêng.

1.1.5. Tàu khách cao tc

Ngoài các yêu cầu đưa ra trong Phần này, tàu cao tốc nêu trong 2.1.2, Phần 1 của Qui phạm phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc phải phù hợp với các yêu cầu tương ứng của Qui phạm phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc.

1.1.6. Thay thế tương đương

Kết cấu thân tàu, trang thiết bị, vật liệu, bố trí và kích thước khác sẽ được Đăng kiểm chấp nhận với điều kiện Đăng kiểm cho rằng chúng tương đương với kết cấu, trang thiết bị, vật liệu, bố trí và kích thước được yêu cầu trong Phần này.

1.2. Định nghĩa

1.2.1. Phạm vi áp dụng

Các định nghĩa trong Phần này được đưa ra trong Chương này và trong Chương 1, Phần 1A trừ khi có quy định khác.

1.2.2. Chiu dài tàu

1. Trừ các trường hợp được quy định trong 3.3 đến 3.5 của Chương 3, chiều dài tàu là chiều dài đo giữa hai đường vuông góc với đường nước chở hàng phân khoang cao nhất tại hai điểm ngoài cùng của nó (Qui định 2.2, Chương II-1 SOLAS).

2. Chiều dài tàu (L) quy định trong 3.3 đến 3.5 của Chương 3 là khoảng cách, tính bằng mét, đo trên đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất, từ mặt trước sống mũi đến mặt sau trụ lái, nếu tàu có trụ lái hoặc đến đường tâm của trục bánh lái, nếu tàu không có trụ bánh lái. Tuy nhiên nếu tàu có đuôi theo kiểu tuần dương hạm thì L được đo như trên hoặc bằng 96 % toàn bộ chiều dài đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất, lấy giá trị nào lớn hơn.

1.2.3. Chiu rộng tàu

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8F:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8F: Tàu khách

  • Số hiệu: TCVN6259-8F:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản