CODEX STAN 211-1999, AMD. 2013
Animal fats
Lời nói đầu
TCVN 6044:2013 thay thế TCVN 6044:2007;
TCVN 6044:2013 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 211-1999, Sửa đổi bổ sung năm 2013;
TCVN 6044:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MỠ ĐỘNG VẬT
Animal fats
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mỡ động vật dùng làm thực phẩm được mô tả trong Điều 2.
2.1. Mỡ rán (lard)
2.1.1. Mỡ rán tinh khiết (pure rendered lard): mỡ thu được sau khi rán các mô chất béo tươi, sạch, nguyên vẹn của lợn (Sus scrofa) khỏe mạnh tại thời điểm giết mổ, phù hợp để dùng làm thực phẩm. Các mô này không bao gồm xương, da đã tách bỏ, da đầu, tai, đuôi, nội tạng, khí quản, mạch máu, mỡ vụn, váng, cặn, các bộ phận tương tự và đã loại hết mô cơ và tiết.
2.1.2. Mỡ rán để chế biến (lard subject to processing): có thể chứa mỡ tinh luyện, stearin mỡ rán và mỡ rán đã hydro hóa, hoặc là mỡ dùng để chế biến và được ghi nhãn rõ ràng.
2.2. Mỡ lợn rán (rendered pork fat)
2.2.1. Mỡ lợn rán (rendered pork fat): mỡ thu được sau khi rán các mô và xương của lợn (Sus scrofa) khỏe mạnh tại thời điểm giết mổ, phù hợp để dùng làm thực phẩm. Mỡ lợn rán có thể chứa mỡ từ xương (đã được làm sạch thích hợp), từ da, da đầu, tai, đuôi và từ các mô khác phù hợp để dùng làm thực phẩm.
2.2.2. Mỡ lợn rán để chế biến (rendered pork fat subject to processing): có thể gồm mỡ tinh luyện, mỡ lợn rán tinh luyện, mỡ rán đã hydro hóa, mỡ lợn rán đã hydro hóa, stearin mỡ rán, stearin mỡ lợn rán và được ghi nhãn rõ ràng.
2.3. Mỡ bò rán (premier jus/oleo stock): mỡ thu được bằng cách rán ở nhiệt độ thấp phần mỡ sạch (mỡ của con vật vừa mới giết mổ) của tim, màng thóp, thận và mỡ ruột, được lấy tại thời điểm giết mổ bò khỏe mạnh thích hợp để dùng làm thực phẩm, cũng như mỡ cắt miếng.
2.4. Mỡ thực phẩm (edible tallow)
2.4.1. Mỡ thực phẩm hỗn hợp/mỡ nấu chảy dùng làm thực phẩm (edible tallow/dripping): mỡ thu được bằng cách rán các mô mỡ nguyên miếng, sạch (gồm mỡ cắt và mỡ miếng), kèm theo cơ và xương của bò và/hoặc cừu (Ovis aries) khỏe mạnh tại thời điểm giết mổ và phù hợp để dùng làm thực phẩm.
2.4.2. Mỡ thực phẩm để chế biến (edible tallow subject to processing): có thể chứa mỡ thực phẩm tinh luyện, được ghi nhãn rõ ràng.
3. Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng
Thành phần axit béo (tính theo phần trăm) khi phân tích bằng sắc ký khí-lỏng:
Sản phẩm được coi là phù hợp với tiêu chuẩn này khi cho các kết quả phân tích mẫu nằm trong phạm vi dưới đây:
| Mỡ rán | Mỡ bò rán |
C6:0 |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6044:2013 (CODEX STAN 211-1999, AMD. 2013) về Mỡ động vật
- Số hiệu: TCVN6044:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực