DẦU MỠ ĐỘNG THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM VÀ HÀM LƯỢNG CHẤT BAY HƠI
Animal and vegetable fats and oils - Determination of moisture and volatile matter content
Lời nói đầu
TCVN 6120:2007 thay thế TCVN 6120:1996;
TCVN 6120:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 662:1998;
TCVN 6120:2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DẦU MỠ ĐỘNG THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM VÀ HÀM LƯỢNG CHẤT BAY HƠI
Animal and vegetable fats and oils - Determination of moisture and volatile matter content
Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi của dầu mỡ động vật và thực vật bằng cách sấy.
- Phương pháp A: sử dụng bếp sấy bằng cát hoặc bếp đun;
- Phương pháp B: sử dụng tủ sấy.
Phương pháp A áp dụng cho tất cả các loại dầu và mỡ.
Phương pháp B chỉ áp dụng cho các loại dầu và mỡ không sấy được và có chỉ số axit nhỏ hơn 4. Đối với dầu lauric không sử dụng được các phương pháp này.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6128:2007 (ISO 661:2003), Dầu mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu thử.
3. Định nghĩa
3.1. Độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi (moisture and volatile matter content)
Lượng mất đi của sản phẩm khi bị sấy nóng ở nhiệt độ 103oC ± 2oC theo các điều kiện quy định của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Độ ẩm và chất bay hơi được tính bằng phần trăm khối lượng.
Sấy nóng phần mẫu thử ở nhiệt độ 103 oC ± 2 oC cho đến khi độ ẩm và chất bay hơi hoàn toàn được loại bỏ và xác định khối lượng mất đi.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 2625:2007 (ISO 5555:2001).
Điều quan trọng là phòng thử nghiệm nhận được đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6128:2007 (ISO 661:2003).
7.1. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm và:
7.1.1. Cân phân tích, chính xác đến 0,001 g.
7.1.2. Chén, bằng sứ hoặc thủy tinh, đường kính từ 80 mm đến 90 mm, sâu khoảng 30 mm và có đáy phẳng.
7.1.3. Nhiệt kế được chia độ, từ 80 oC đến 110 oC, dài khoảng 100 mm, có bầu thủy ngân chắc chắn và khoang giãn nở được bao bên ngoài ở phần cuối nhiệt kế.
7.1.4. Bến đun bằng cát hoặc bếp điện.
7.1.5. Bình hút ẩm, có chứa chất hút ẩm đặc hiệu.
7.2. Cách tiến hành
7.2.1. Phần mẫu thử
Cân khoảng 20 g mẫu thử, chính xác đến 0,001 g (điều 6) cho vào chén (7.1.2) đã được sấy khô trước và sau đó đem cân cùng với nhiệt kế (7.1.3).
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6120:2007 (ISO 662:1998) về Dầu mỡ động thực vật - Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi
- Số hiệu: TCVN6120:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực