Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6015:2018

ISO 5074:2015

THAN ĐÁ - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NGHIỀN HARDGROVE

Hard coal - Determination of Hardgrove grindability index

Lời nói đầu

TCVN 6015:2018 thay thế TCVN 6015:2007.

TCVN 6015:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 5074:2015.

TCVN 6015:2018 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC27 Nhiên liệu khoáng rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

Lời giới thiệu

Phép thử và thiết bị thử về khả năng nghiền Hardgrove được xây dựng và thiết kế để đánh giá khả năng nghiền tương đối của than. Chỉ số nghiền Hardgrove thể hiện tính chất cơ lý tổng hợp của các loại than, bao gồm một số tính chất cụ thể như độ cứng, độ bền, độ bám chắc và độ rạn nứt, và là chức năng chính của cấp than và chức năng phụ của loại than. Hai yếu tố quan trọng có thể ảnh hưởng kết quả của phép xác định này là phương pháp chuẩn bị mẫu, điều này liên quan đến việc nghiền than, và hàm lượng ẩm của than. Chỉ số nghiền Hardgrove được sử dụng mang tính thực nghiệm để đánh giá công suất và sự tiêu thụ năng lượng của máy nghiền, đưa ra độ mịn xác định của sản phẩm.

Tiêu chuẩn quốc tế ISO 5074:2015 soát xét, thay thế ISO 5074:1994, có các thay đổi về bố cục trình bày và nội dung, cụ thể: tất cả các yêu cầu liên quan đến thiết bị, quy trình chuẩn bị mẫu, cách tiến hành và báo cáo thử nghiệm phải phù hợp ASTM D 409.

Để thuận tiện cho việc áp dụng tiêu chuẩn này, TCVN 6015:2018, Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 27 Nhiên liệu khoáng rắn, đã biên tập bắt đầu từ Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 và Phụ lục A tương ứng với các nội dung liên quan đến thiết bị, dụng cụ, lấy mẫu, chuẩn bị mẫu, cách tiến hành, tính toán và báo cáo thử nghiệm, độ chụm trên cơ sở hoàn toàn tương đương với ASTM D 409/D409M-16.

 

THAN ĐÁ - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NGHIỀN HARDGROVE

Hard coal - Determination of Hardgrove grindability index

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chỉ số nghiền của than đá, sử dụng máy Hardgrove. Tiêu chuẩn cũng quy định quy trình hiệu chuẩn máy thử và chuẩn bị các mẫu than chuẩn so sánh.

CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này. thuật ngữ “than đá” được sử dụng như một dấu hiệu của tuổi hoặc cấp trong dãy cacbon hóa và điều này không liên quan đến các tính chất lý học của than.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1693 (ISO 18283), Than đá và cốc - Lấy mẫu thủ công

TCVN ISO/IEC 17043, Đánh giá sự phù hợp - Yêu cầu chung đối với thử nghiệm thành thạo.

ISO 13909, Hard coal and coke - Mechanical sampling (Than đá và cốc - Lấy mẫu cơ học)

ISO 3310-1, Test sieve - Technical requirements and testing, Part 1: Test sieve of metal wire cloth (Sàng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử, Phần 1: Sàng thử nghiệm bằng lưới đan kim loại).

ASTM D2013, Practice for preparing coal samples for analysis (Phương pháp chuẩn bị các mẫu than dùng để phân tích).

ASTM D2234/2234M, Practice for collection of a gross sample of coal (Phương pháp lấy mẫu chung cho than).

ASTM D3302, Test method for total moisture in coal (Phương pháp xác định tổng hàm lượng ẩm của than).

ASTM D4749, Test method for performing the sieve analysis of coal and designating coal size (Phương pháp tiến hành phân tích sàng và định cỡ than).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6015:2018 (ISO 5074:2015) về Than đá - Xác định chỉ số nghiền Hardgrove

  • Số hiệu: TCVN6015:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản