Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CAO SU LƯU HÓA HOẶC NHIỆT DẺO - XÁC ĐỊNH BIẾN DẠNG DƯ SAU KHI NÉN - PHẦN 2: PHÉP THỬ Ở NHIỆT ĐỘ THẤP
Rubber, vulcanized or thermoplastic - Dertermination of compression set - Part 2: At low temperatures
Lời nói đầu
TCVN 5320-2 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 815-2 : 2008.
TCVN 5320-2 : 2008 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45/SC2 Cao su - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 5320 (ISO 815) với tên gọi chung là Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định biến dạng dư sau khi nén gồm các phần sau:
- Phần 1: Phép thử ở nhiệt độ môi trường hoặc ở nhiệt độ nâng cao;
- Phần 2: Phép thử ở nhiệt độ thấp.
CAO SU LƯU HÓA HOẶC NHIỆT DẺO - XÁC ĐỊNH BIẾN DẠNG DƯ SAU KHI NÉN - PHẦN 2: PHÉP THỬ Ở NHIỆT ĐỘ THẤP
Rubber, vulcanized or thermoplastic - Dertermination of compression set -Part 2: At low temperatures
CẢNH BÁO - Những người sử dụng tiêu chuẩn này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thí nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy định pháp lý hiện hành.
CHÚ Ý - Các qui trình quy định trong tiêu chuẩn này có thể liên quan đến việc sử dụng hoặc tạo ra các chất, hoặc sinh ra chất thải có thể làm hại môi trường địa phương. Cần tham khảo các tài liệu thích hợp về cách xử lý an toàn và rác thải sau khi sử dụng.
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định các đặc tính biến dạng dư sau khi nén của cao su lưu hóa và cao su nhiệt dẻo ở nhiệt độ thấp.
Phương pháp được dùng để đánh giá khả năng duy trì các tính chất đàn hồi của cao su có độ cứng nằm trong khoảng từ 10 IRHD tới 95 IRHD sau khi chịu nén trong thời gian dài ở trạng thái nén không đổi (thường là 25 %) dưới một trong các hệ điều kiện khác nhau được mô tả ở nhiệt độ quy định. Đối với cao su có độ cứng danh nghĩa 80 IRHD và lớn hơn, trạng thái nén thấp hơn được sử dụng: 15 % đối với độ cứng danh nghĩa từ 80 IRHD đến 89 IRHD và 10 % đối với độ cứng danh nghĩa từ 90 IRHD đến 95 IRHD.
CHÚ THÍCH: Khi cao su được giữ ở điều kiện nén, những biến đổi vật lý hoặc hóa học có thể xảy ra ngăn cản cao su trở về các kích thước ban đầu của nó sau khi giải phóng lực biến dạng. Kết quả là biến dạng dư, độ lớn của nó phụ thuộc vào thời gian và nhiệt độ nén cũng như vào thời gian và nhiệt độ phục hồi. Ở nhiệt độ thấp, các biến đổi gây ra do các hiệu ứng của quá trình hóa rắn thủy tinh hoặc kết tinh chiếm ưu thế và, do các hiệu ứng này thay đổi ngược cùng với sự tăng nhiệt độ, nên tất cả các phép đo cần phải được thực hiện ở nhiệt độ thử nghiệm.
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 1592 : 2007 (ISO 23529 : 2004) Cao su - Qui trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phép thử vật lý.
ISO 4287 Geometrical Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method - Terms, definitions and surface texture parameters [(Các đặc điểm hình học của sản phẩm (GPS) - Kết cấu bề mặt: Phương pháp profile - Thuật ngữ, định nghĩa và thông số kết cấu bề mặt)].
Mẫu thử có độ dày xác định được ép ở nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn đến mức nén quy định và duy trì không đổi trong thời gian xác định ở nhiệt độ thấp nhất định. Lực ép được giải phóng và mẫu thử
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7647:2010 (ISO 5603:2007) về Cao su lưu hoá - Xác định độ bám dính với sợi kim loại
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1595-1:2007 (ISO 7619-1 : 2004) về Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng ấn lõm - Phần 1: Phương pháp sử dụng thiết bị đo độ cứng (Độ cứng Shore)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1596:2006 (ISO 36 : 2005) về Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ kết dính với sợi dệt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1597-1:2006 (ISO 34-1 : 2004) về cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định độ bền xé rách – Phần 1: Mẫu thử dạng quần, góc và cong lưỡi liềm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1597-2:2010 (ISO 34-2:2007) về Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ bền xé rách - Phần 2: Mẫu thử nhỏ (Delft)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2229:2007 (ISO 188 : 1998) về Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Phép thử già hoá nhanh và độ chịu nhiệt
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2752:2008 (ISO 1817 : 2005) về Cao su lưu hoá - Xác định mức độ tác động của các chất lỏng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4866:2007 (ISO 2781 : 1988) về Cao su, lưu hoá - Xác định khối lượng riêng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5321:2007 (ISO 812 : 2006) về Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ giòn ở nhiệt độ thấp
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10530:2014 (ISO 1853:2011) về Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo dẫn điện và tiêu tán điện - Phương pháp đo điện trở suất
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7647:2010 (ISO 5603:2007) về Cao su lưu hoá - Xác định độ bám dính với sợi kim loại
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1592:2007 (ISO 23529 : 2004) về Cao su - Quy trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phép thử vật lý
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1595-1:2007 (ISO 7619-1 : 2004) về Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng ấn lõm - Phần 1: Phương pháp sử dụng thiết bị đo độ cứng (Độ cứng Shore)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1596:2006 (ISO 36 : 2005) về Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ kết dính với sợi dệt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1597-1:2006 (ISO 34-1 : 2004) về cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định độ bền xé rách – Phần 1: Mẫu thử dạng quần, góc và cong lưỡi liềm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1597-2:2010 (ISO 34-2:2007) về Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ bền xé rách - Phần 2: Mẫu thử nhỏ (Delft)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2229:2007 (ISO 188 : 1998) về Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Phép thử già hoá nhanh và độ chịu nhiệt
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2752:2008 (ISO 1817 : 2005) về Cao su lưu hoá - Xác định mức độ tác động của các chất lỏng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4866:2007 (ISO 2781 : 1988) về Cao su, lưu hoá - Xác định khối lượng riêng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5320-1:2008 (ISO 815-1 : 2008) về Cao su lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định biến dạng dư sau khi nén - Phần 1: Phép thử ở nhiệt độ môi trường hoặc ở nhiệt độ nâng cao
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5321:2007 (ISO 812 : 2006) về Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ giòn ở nhiệt độ thấp
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10530:2014 (ISO 1853:2011) về Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo dẫn điện và tiêu tán điện - Phương pháp đo điện trở suất
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5320-2:2016 (ISO 815-2:2014) về Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định biến dạng dư sau khi nén - Phần 2: Phép thử ở nhiệt độ thấp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5320-2:2008 (ISO 815-2 : 2008) về Cao su lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định biến dạng dư sau khi nén - Phần 2: Phép thử ở nhiệt độ thấp
- Số hiệu: TCVN5320-2:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra