Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TCVN 4918:2018
ISO 602:2015
THAN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHOÁNG
Coal - Determination of mineral matter
Lời nói đầu
TCVN 4918:2018 thay thế TCVN 4918:1989.
TCVN 4918:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 602:2015.
TCVN 4918:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC27 Nhiên liệu khoáng rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THAN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHOÁNG
Coal - Determination of mineral matter
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng chất khoáng có trong các loại than, bao gồm cả than nâu và than non.
Tiêu chuẩn này không có tài liệu viện dẫn.
Áp dụng các nguyên tắc sau:
a) xác định từng phần mẫu than bằng cách xử lý với axit clohydric và axit flohydric dưới các điều kiện mà bản chất của than không bị thay đổi;
b) ghi lại khối lượng hao hụt của than do xử lý với axit và xác định phần chất khoáng không tan bằng cách xác định hàm lượng tro của mẫu than sau khi đã khử khoáng một phần.
c) xác định hàm lượng sắt của tro để có thể tính được lượng pyrit có trong than đã chiết xuất; và
d) xác định lượng axit clohydrlc bị than hấp thụ.
Trong quá trình phân tích chỉ sử dụng các loại thuốc thử có độ tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1 Axit clohydric, p1,18g/ml.
4.2 Axit clohydric, dung dịch, c(HCI) 5 mol/l.
4.3 Axit flohydric, p1,13g/ml.
CẢNH BÁO - Rất độc khi hít, tiếp xúc với da hoặc uống phải. Gây bỏng nặng.
Bảo quản bình chứa axit flohydric đã đậy nắp kín ở nơi thoáng khí. Trong trường hợp bị bắn vào mắt phải rửa ngay bằng rất nhiều nước và phải đến các cơ sở y tế xử lý.
Phải mặc quần áo bảo hộ lao động và đeo găng tay phù hợp. Trong trường hợp bị tai nạn hay cảm thấy khó chịu, phải đến ngay các cơ sở y tế xử lý (mang theo nhãn sản phẩm nếu có thể).
Tất cả các dụng cụ, thiết bị nêu dưới đây phải bền với axit, đặc biệt với axit flohydric. Vật liệu thích hợp là nhựa polyvinyl clorua (PVC).
5.1 Cốc thử, dung tích 200 ml, có nắp đậy.
5.2 Ống đựng nhiệt kế: Ống có một đầu dưới bịt kín dùng để đựng nhiệt kế.
5.3 Que khuấy.
5.4 Bình rửa phun tia.
5.5 Bộ lọc, giấy lọc định lượng có kích thước lỗ 1 µm và tấm lọc bằng nhôm xốp, như thể hiện trên Hình 1.
CHÚ DẪN
1 Giấy lọc gắn với phần trên của ống trụ bằng chất kết dính
2 Tấm nhôm xốp
3 Goăng cao su
4 Ống trụ làm bằng vật liệu chịu axit (thí dụ polivinyl clorua)
5 Ống trụ làm bằng vật liệu chịu axit (thí dụ polivinyl clorua)
Hình 1 - Bộ lọc (nửa phía trái
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 4228/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Than đá do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 173:1995 (ISO 1171:1981) về nhiên liệu khoáng rắn – xác định hàm lượng tro
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 318:2009 (ISO 1170: 2008) về Than và cốc - Tính kết quả phân tích trên những trạng thái khác nhau
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4918:1989 (ISO 602 : 1983) về Than - Xác định thành phần khoáng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4914:2007 (ISO 157 : 1996) về Than - Xác định các dạng lưu huỳnh
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5230:2007 (ISO 587:1997) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định Clo bằng phương pháp Eschka
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11152:2015 (ISO 11722:2013) về Nhiên liệu khoáng rắn – Than đá – Xác định hàm lượng ẩm trong mẫu thử phân tích chung bằng cách làm khô trong nitơ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12123:2017 (ISO 5073:2013) về Than nâu và than non - Xác định hàm lượng axit humic
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12124:2017 (ISO 12900:2015) về Than đá - Xác định độ mài mòn
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12249:2018 về Tro xỉ nhiệt điện đốt than làm vật liệu san lấp - Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4918:2018 (ISO 602:2015) về Than - Xác định hàm lượng chất khoáng
- Số hiệu: TCVN4918:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra