Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3974:2015

CODEX STAN 150-1985, REVISED 2012

MUỐI THỰC PHẨM

Food grade salt

Lời nói dầu

TCVN 3974:2015 thay thế TCVN 3974:2007;

TCVN 3974:2015 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 150-1985; soát xét năm 2012;

TCVN 3974:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia v và phụ gia thc phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MUỐI THỰC PHM

Food grade salt

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho muối được dùng làm nguyên liệu thực phẩm, để bán trực tiếp cho người tiêu dùng và để chế biến thực phẩm. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho muối được dùng làm chất mang của các phụ gia thực phẩm và/hoặc các chất dinh dưỡng. Đối với các nhu cầu đặc biệt, có thể phải áp dụng các yêu cầu cụ thể hơn.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho muối có nguồn gốc khác với mô tả tại Điều 2, đặc biệt với muối là sản phẩm phụ trong các ngành công nghiệp hóa chất.

2  Mô tả

Muối thực phẩm là sản phẩm kết tinh có thành phần chủ yếu là natri clorua (NaCI), thu được từ nước biển, từ muối mỏ nằm sâu trong lòng đất hoặc từ nước muối tự nhiên.

3  Thành phần và các chỉ tiêu chất lượng cơ bản

3.1  Hàm lượng natri clorua

Hàm lượng natri clorua không được nhỏ hơn 97% tính theo chất khô, không kể phụ gia thực phẩm.

3.2  Các sản phẩm phụ và chất nhiễm bn có mặt tự nhiên

Phần còn lại (ngoài natri clorua) gồm các sản phẩm phụ tự nhiên có mặt với lượng khác nhau phụ thuộc vào nguồn gốc và phương pháp sản xuất muối, bao gồm chủ yếu là các muối sulfat, cacbonat, bromua của canxi, kali, magie và natri, cũng như các muối clorua của canxi, kali, magie. Các chất nhiễm bẩn tự nhiên cũng có thể có mặt với các lượng khác nhau phụ thuộc nguồn gốc và phương pháp sản xuất muối.

Hàm lượng đồng (tính theo Cu) không được lớn hơn 2 mg/kg.

3.3  Cht mang

Khi sử dụng muối làm chất mang đối với các phụ gia thực phẩm hoặc các chất dinh dưỡng với mục đích công nghệ hoặc mục đích y tế thì phải sử dụng muối thực phẩm. Các ví dụ về các chế phẩm đó là các hỗn hợp của muối với nitrat và/hoặc nitrit (muối dùng để xử lý thịt) và muối được pha trộn với các lượng nhỏ florua, iodua hoặc iodat, sắt, các loại vitamin... và các phụ gia được sử dụng để mang theo hoặc ổn định như các chất bổ sung.

3.4  Mui iot

Vì lý do y tế, tại các vùng thiếu hụt iot, phải bổ sung iot vào muối thực phẩm.

3.4.1  Các hợp chất iot

Để bổ sung (tăng cường) iot vào muối thực phẩm, có thể sử dụng các muối iodua hoặc iodat của natri và kali.

3.4.2  Mức tối đa và mức tối thiểu

Mức tối đa và mức tối thiểu của iot được sử dụng để bổ sung vào muối thực phẩm được tính theo iot [tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg)] và do cơ quan y tế có thẩm quyền quy định dựa trên cơ sở tình trạng thiếu hụt iot cụ thể.

3.4.3  Đm bảo chất lượng

Việc sản xuất muối thực phẩm bổ sung iot chỉ được thực hiện bởi các cơ sở sản xuất đáng tin cậy, các cơ sở này có đủ kiến thức và thiết bị cần thiết để sản xuất muối iot thực phẩm và đặc biệt sử dụng đúng liều lượng và trộn đều.

4  Phụ gia thực phẩm

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3974:2015 (CODEX STAN 150-1985; REVISED 2012) về Muối thực phẩm

  • Số hiệu: TCVN3974:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản