Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11135:2015

VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM - PHÁT HIỆN ĐỘC TỐ THẦN KINH BOTULINUM TYP A, B, E VÀ F

Microbiology of food - Detection of botulinal neurotoxins A, B, E and F

Lời nói đầu

TCVN 11135:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 2002.08 Detection of Botulinal Neurotoxins A, B, E, and F. Amplified ELISA System;

TCVN 11135:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VI SINH VT TRONG THC PHM - PHÁT HIỆN ĐỘC TỐ THẦN KINH BOTULINUM TYP A, B, E VÀ F

Microbiology of food - Detection of botulinal neurotoxins A, B, E and F

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phát hiện các độc tố thần kinh typ A, B, E và F do vi khuẩn Clostridium botulinum sinh ra (botulinal neurotoxin) khi nuôi cấy trong môi trường chất chiết nấm men glucose pepton trypton (TPGY) và môi trường canh thang thịt (CMM) nguyên chất.

Kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm được nêu trong Phụ lục A.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 9049:2012, Thực phm - Xác định Clostridium botulinum và độc tố của chúng bằng phương pháp vi sinh

3.  Nguyên tắc

Phương pháp này được dùng để phát hiện các độc tố thần kinh botulinum typ A, B, E và F trong các môi trường nuôi cấy TPGY và CMM nguyên chất, sử dụng kỹ thuật ELISA (Thử nghiệm hấp thụ miễn dịch gắn kết enzym). Các độc tố bị bắt giữ bởi các kháng thể immunoglobin G (IgG) được phủ trên các đĩa vi giếng (microtiter plate) và được phát hiện bằng cách sử dụng các IgG đã biotinyl hóa và các chất cộng hợp phosphatase kiềm streptavidin. Enzym gắn kết được quan sát bằng cách sử dụng cơ chất được khuếch đại.

4. Thuốc thử

4.1. Yêu cầu chung

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

4.2. Dung dịch đệm cacbonat-bicacbonat, 0,05 M, pH 9,6 ± 0,1

Hòa tan lượng chứa trong một viên nang bicacbonat (ví dụ: Cat.No.C-3041; Sigma, St. Louis, MO) trong 100 ml nước.

4.2. Dung dịch đệm casein, 1,0 %

Cho một túi bột muối đệm phosphat (PBS) (ví dụ: Sigma; Cat.No. P3813) vào 800 ml nước, 10 g casein không chứa vitamin (ví dụ: Research Organics, Cleveland, OH 44125-1083, www.resorg.com; Cat. No.1087C) và 3 ml dung dịch natri hydroxit (NaOH) 1 M (tương đương 4,0 g NaOH/100 ml nước).

Làm nóng đến khoảng 80 °C trong khi vẫn khuấy. Chỉnh đến pH 7,9 ± 0,1 bằng dung dịch natri hydroxit 1 M; sau đó pha loãng đến 1 lít. Khử trùng ở 121 °C trong 20 min. pH cuối cùng phải là 7,6 ± 0,1.

4.3. Dung dịch natri hydroxit (NaOH), 1 M.

4.4. Kháng độc tố typ A, B, E hoặc F, ví dụ: Southeast Regional Laboratory, Atlanta, GA 30309-3998.

4.5. Kháng độc tố typ A, B, E hoặc F đã biotin hóa, ví dụ: Atlanta, GA 30309-3998.

4.6. Dung dịch đệm rửa Tween (TBS-T) - nước muối đệm Tris, Tris-axit clohydric (HCI) 0,05 M, natri clorua (NaCI) 0,138 M, kali clorua (KCI) 0,

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11135:2015 về Vi sinh vật trong thực phẩm - Phát hiện độc tố thần kinh botulinum typ A, B, E và F

  • Số hiệu: TCVN11135:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản