- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 256-1:2006 về Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Brinell- Phần 1: Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009) về Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13566-1:2022 về Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Tà vẹt và tấm đỡ bê tông - Phần 1: Yêu cầu chung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13566-4:2022 về Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Tà vẹt và tấm đỡ bê tông - Phần 4: Tấm đỡ bê tông dự ứng lực cho ghi và giao cắt
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13566-5:2022 về Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Tà vẹt và tấm đỡ bê tông - Phần 5: Cấu kiện đặc biệt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13566-6:2022 về Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Tà vẹt và tấm đỡ bê tông - Phần 6: Thiết kế
ỨNG DỤNG ĐƯỜNG SẮT - ĐƯỜNG RAY - TÀ VẸT VÀ TẤM ĐỠ BÊ TÔNG -
PHẦN 3: TÀ VẸT BÊ TÔNG CỐT THÉP HAI KHỐI
Railway applications - Track - Concrete sleepers and bearers -
Part 3: Twin-block reinforced sleepers
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa và kí hiệu
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
3.2 Kí hiệu
4 Thử nghiệm sản phẩm
4.1 Bố trí thử nghiệm
4.1.1 Quy định chung
4.1.2 Mặt cắt đặt ray
4.2 Quy trình thử nghiệm
4.2.1 Tải trọng thử
4.2.2 Thử nghiệm tĩnh
4.2.3 Thử nghiệm động
4.3 Tiêu chí nghiệm thu
4.3.1 Quy định chung
4.3.2 Thử nghiệm tĩnh
4.3.3 Thử nghiệm động
4.3.4 Giá trị các hệ số
4.4 Thử nghiệm phê duyệt thiết kế
4.4.1 Quy định chung
4.4.2 Đánh giá mô men uốn
4.4.3 Bê tông
4.4.4 Kiểm tra sản phẩm
4.4.5 Phụ kiện liên kết
4.5 Thử nghiệm thường xuyên
4.5.1 Quy định chung
4.5.2 Thử nghiệm tải trọng dương tĩnh của vị trí đặt ray
4.5.3 Bê tông
5 Thanh thép nối
5.1 Quy định chung
5.2 Thép
5.2.1 Thành phần hóa học
5.2.2 Tính chất cơ học
5.3 Hình học
5.4 Bề ngoài của thanh thép nối
6 Tiêu chí thiết kế để kết hợp thanh thép nối
6.1 Chiều dài của thanh thép nối
6.2 Hướng của thanh thép nối
6.3 Vị trí của thanh thép nối
Phụ lục A
(Quy định)
Chi tiết các thành phần bố trí thử nghiệm
A.1 Gối đỡ dạng khớp
A.2 Đệm đàn hồi
A.3 Tấm đệm vát
Phụ lục B
(Quy định)
Khuyết tật của thanh thép nối
B.1 Cháy bề mặt
B.2 Xé ở đầu
B.3 Cắt không sắc
B.4 Khuyết tật bề mặt
B.5 Tách
B.6 Biến dạng của đầu mút
B.7 Vảy bề mặt
Phụ lục C
(Tham khảo)
Sản xuất
C.1 Quy tắc sản xuất
C.2 Quy tắc sản xuất khác
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 13566-3:2022 là một phần của TCVN 13566:2022 “Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Tà vẹt và tấm đỡ bê tông”, gồm các phần:
- Phần 1: Yêu cầu chung
- Phần 2: Tà vẹt bê tông dự ứng lực một khối
- Phần 3: Tà vẹt bê tông cốt thép hai khối
- Phần 4: Tấm đỡ bê tông dự ứng lực cho ghi và giao cắt
- Phần 5: Cấu kiện đặc biệt
- Phần 6: Thiết kế
TCVN 13566-3:2022 tương đương có sửa đổi so với nội dung của BS EN 13230-3:2016.
TCVN 13566-3:2022 do Viện Khoa học và Công n
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13338-2:2021 về Ứng dụng đường sắt - Phối hợp cách điện - Phần 2: Quá áp và bảo vệ liên quan
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN13340:2021 (IEC 62280:2014) về Ứng dụng đường sắt - Hệ thống thông tin liên lạc, tín hiệu và xử lý - Thông tin liên quan đến an toàn trong hệ thống truyền dẫn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13342:2021 về Thiết kế đường sắt tốc độ cao - Tham số thiết kế tuyến đường
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13594-9:2023 về Thiết kế cầu đường sắt khổ 1435 mm, vận tốc đến 350km/h - Phần 9: Địa kỹ thuật và nền móng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-1:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 1: Xác định lực cản dọc ray
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-2:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 2: Xác định sức kháng xoắn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-3:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 3: Xác định độ suy giảm của tải trọng va đập
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-5:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 5: Xác định điện trở
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-6:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 6: Ảnh hưởng của điều kiện môi trường khắc nghiệt
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-7:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 7: Xác định lực kẹp và độ cứng theo phương thẳng đứng
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-8:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 8: Thử nghiệm trong vận hành
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-9:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 9: Xác định độ cứng
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-10:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 10: Thử nghiệm xác định lực chống nhổ lõi
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 256-1:2006 về Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Brinell- Phần 1: Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009) về Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13338-2:2021 về Ứng dụng đường sắt - Phối hợp cách điện - Phần 2: Quá áp và bảo vệ liên quan
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN13340:2021 (IEC 62280:2014) về Ứng dụng đường sắt - Hệ thống thông tin liên lạc, tín hiệu và xử lý - Thông tin liên quan đến an toàn trong hệ thống truyền dẫn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13342:2021 về Thiết kế đường sắt tốc độ cao - Tham số thiết kế tuyến đường
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13566-1:2022 về Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Tà vẹt và tấm đỡ bê tông - Phần 1: Yêu cầu chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13566-4:2022 về Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Tà vẹt và tấm đỡ bê tông - Phần 4: Tấm đỡ bê tông dự ứng lực cho ghi và giao cắt
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13566-5:2022 về Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Tà vẹt và tấm đỡ bê tông - Phần 5: Cấu kiện đặc biệt
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13566-6:2022 về Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Tà vẹt và tấm đỡ bê tông - Phần 6: Thiết kế
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13594-9:2023 về Thiết kế cầu đường sắt khổ 1435 mm, vận tốc đến 350km/h - Phần 9: Địa kỹ thuật và nền móng
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-1:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 1: Xác định lực cản dọc ray
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-2:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 2: Xác định sức kháng xoắn
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-3:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 3: Xác định độ suy giảm của tải trọng va đập
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-5:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 5: Xác định điện trở
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-6:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 6: Ảnh hưởng của điều kiện môi trường khắc nghiệt
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-7:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 7: Xác định lực kẹp và độ cứng theo phương thẳng đứng
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-8:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 8: Thử nghiệm trong vận hành
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-9:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 9: Xác định độ cứng
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-10:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 10: Thử nghiệm xác định lực chống nhổ lõi
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13566-3:2022 về Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Tà vẹt và tấm đỡ bê tông - Phần 3: Tà vẹt bê tông cốt thép hai khối
- Số hiệu: TCVN13566-3:2022
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2022
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực