Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỨNG DỤNG ĐƯỜNG SẮT - ĐƯỜNG RAY -
TÀ VẸT VÀ TẤM ĐỠ BÊ TÔNG - PHẦN 6: THIẾT KẾ
Railway applications - Track - Concrete sleepers and bearers - Part 6: Design
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu chung
4.1 Trình tự chung để xác định mô men uốn
4.1.1 Tổng quan
4.1.2 Phương pháp thực nghiệm
4.1.3 Phương pháp lý thuyết
4.1.4 Phương pháp kết hợp
4.2 Vết nứt trong tà vẹt hoặc tấm đỡ bê tông
4.2.1 Vết nứt dưới vị trí đặt ray
4.2.2 Vết nứt ở khu vực giữa (tà vẹt bê tông dự ứng lực một khối)
4.2.3 Vết nứt đối với thử nghiệm uốn âm dưới vị trí đặt ray hoặc uốn dương ở khu vực giữa
4.3 Thiết kế mặt cắt tà vẹt
4.4 Độ bền của tà vẹt
5 Thông số thiết kế
5.1 Bảo trì
5.1.1 Chất lượng đường ray và đầu máy toa xe
5.1.2 Phân bố tải trọng thẳng đứng theo phương dọc
5.1.3 Phân bố phản lực nền đá ba lát dọc theo chiều dài tà vẹt
5.2 Điều kiện đặt đường ray
5.2.1 Khối lượng tà vẹt
5.2.2 Chiều dài tà vẹt
5.2.3 Chiều dày tà vẹt
5.2.4 Phương pháp lắp đặt đường ray
5.3 Thiết kế các bộ phận đường ray
5.3.1 Biên dạng ray và khoảng cách tà vẹt
5.3.2 Phụ kiện liên kết
5.3.3 Độ ổn định đường ray
5.4 Đặc trưng giao thông và thiết kế hướng tuyến đường ray
5.4.1 Tải trọng trục
5.4.2 Tốc độ lớn nhất
5.4.3 Tải trọng trong đường cong
6 Tính toán thiết kế
6.1 Kinh nghiệm từ việc sử dụng hoặc lắp đặt đường sắt
6.1.1 Kinh nghiêm của đường sắt đối với tải trọng tác động ngẫu nhiên hoặc ngoại lệ
6.1.2 Cường độ chịu kéo uốn của bê tông
6.1.3 Mất mát ứng suất trước
6.1.4 Kinh nghiệm đối với công tác đường ray
6.2 Tính toán thiết kế
6.2.1 Quy định chung
6.2.2 Tính tải trọng động tại vị trí đặt ray (Tk) trong điều kiện khai thác bình thường
6.2.3 Tính mô men uốn đặc trưng cho vị trí đặt ray của tà vẹt
6.2.4 Tính mô men uốn đặc trưng cho phần giữa tà vẹt
6.2.5 Tính mô men uốn đặc trưng cho tấm đỡ
6.2.6 Kiểm tra ứng suất trong bê tông
6.2.7 Xác định mô men uốn thử nghiệm đối với sự hình thành vết nứt đầu tiên
Phụ lục A
(Tham khảo)
Phương pháp và hệ số thiết kế đối với tà vẹt
A.1 Quy định chung
A.1.1 Giới thiệu
A.1.2 Xác định mô men uốn đặc trưng
A.1.3 Mức tải trọng và mô men uốn tương ứng
A.2 Tải trọng tại vị trí đặt ray
A.2.1 Gia tăng khai thác tiêu chuẩn đối với tải trọng bánh xe động
A.2.2 Phân bố tải trọng theo phương dọc
A.2.3 Ảnh hưởng của tấm đệm ray đàn hồi
A.2.4 Tính tải trọng động tại vị trí đặt ray
A.3 Mô men uốn đặc trưng
A.3.1 Quy định chung
A.3.2 Mặt cắt đặt ray
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11110:2015 về Cốt composít polyme dùng trong kết cấu bê tông và địa chất kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13338-2:2021 về Ứng dụng đường sắt - Phối hợp cách điện - Phần 2: Quá áp và bảo vệ liên quan
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN13340:2021 (IEC 62280:2014) về Ứng dụng đường sắt - Hệ thống thông tin liên lạc, tín hiệu và xử lý - Thông tin liên quan đến an toàn trong hệ thống truyền dẫn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13342:2021 về Thiết kế đường sắt tốc độ cao - Tham số thiết kế tuyến đường
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-1:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 1: Xác định lực cản dọc ray
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-2:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 2: Xác định sức kháng xoắn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-3:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 3: Xác định độ suy giảm của tải trọng va đập
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13894-2:2023 về Ứng dụng đường sắt - Hệ thống hãm của tàu tốc độ cao - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13893:2023 (IEC 61377:2016) về Ứng dụng đường sắt – Phương pháp thử phối hợp cho các hệ thống điện kéo
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13896:2023 về Ứng dụng đường sắt - Hệ thống hãm - Thiết bị chuyển đổi rỗng - Tải
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13895-1:2023 về Ứng dụng đường sắt - Đĩa hãm trên phương tiện đường sắt - Phần 1: Đĩa hãm ép nóng hoặc ép nguội lên trục xe hoặc trục dẫn hướng, các yêu cầu về kích thước và chất lượng
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11110:2015 về Cốt composít polyme dùng trong kết cấu bê tông và địa chất kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13338-2:2021 về Ứng dụng đường sắt - Phối hợp cách điện - Phần 2: Quá áp và bảo vệ liên quan
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN13340:2021 (IEC 62280:2014) về Ứng dụng đường sắt - Hệ thống thông tin liên lạc, tín hiệu và xử lý - Thông tin liên quan đến an toàn trong hệ thống truyền dẫn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13342:2021 về Thiết kế đường sắt tốc độ cao - Tham số thiết kế tuyến đường
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13566-1:2022 về Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Tà vẹt và tấm đỡ bê tông - Phần 1: Yêu cầu chung
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-1:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 1: Xác định lực cản dọc ray
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-2:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 2: Xác định sức kháng xoắn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-3:2023 về Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 3: Xác định độ suy giảm của tải trọng va đập
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13894-2:2023 về Ứng dụng đường sắt - Hệ thống hãm của tàu tốc độ cao - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13893:2023 (IEC 61377:2016) về Ứng dụng đường sắt – Phương pháp thử phối hợp cho các hệ thống điện kéo
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13896:2023 về Ứng dụng đường sắt - Hệ thống hãm - Thiết bị chuyển đổi rỗng - Tải
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13895-1:2023 về Ứng dụng đường sắt - Đĩa hãm trên phương tiện đường sắt - Phần 1: Đĩa hãm ép nóng hoặc ép nguội lên trục xe hoặc trục dẫn hướng, các yêu cầu về kích thước và chất lượng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13566-6:2022 về Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Tà vẹt và tấm đỡ bê tông - Phần 6: Thiết kế
- Số hiệu: TCVN13566-6:2022
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2022
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra