Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HẢI ĐỒ ĐIỆN TỬ - CẤU TRÚC DỮ LIỆU THỦY ĐẠC KHÔNG GIAN
Electronic Navigationam Charts - Universal Hydrographic Data Model
Mục lục
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ định nghĩa và các từ viết tắt
4. Các phần của tiêu chuẩn
4.1. Các hồ sơ
4.2. Phần 1 - Ngôn ngữ lược đồ khái niệm
4.3. Phần 2 - Quản lý của IHO về đăng ký thông tin địa lý
4.4. Phần 2a - Các đăng ký từ điển khái niệm đặc trưng
4.5. Phần 2b - Đăng ký mô tả
4.6. Phần 3 - Mô hình đặc trưng chung
4.7. Phần 4 - Siêu dữ liệu
4.8. Phần 5 - Danh mục đặc trưng
4.9. Phần 6 - Hệ tọa độ tham chiếu
4.10. Phần 7 - Lược đồ không gian
4.11. Phần 8 - Dữ liệu hình ảnh và dữ liệu lưới hóa
4.12. Phần 9 - Đồ họa miêu tả
4.13 Phần 9a - Đồ họa miêu tả (ngôn ngữ Lua)
4.14. Phần 10 - Các định dạng mã hóa
4.15. Phần 10a - Bảng mã hoá ISO/IEC 8211
4.16. Phần 10b - Mã hoá GML
4.17. Phần 11 - Thông số kỹ thuật sản phẩm
Phần 1: Ngôn ngữ lược đồ khái niệm
1-1 Phạm vi áp dụng
1-2 Sự phù hợp
1-3 Tài liệu viện dẫn
1-4 Hồ sơ UML trong tiêu chuẩn
1-4.1 Giới thiệu
1-4.2 Cách sử dụng chung UML
1-4.3 Lớp
1-4.4 Thuộc tính
1-4.5 Các kiểu dữ liệu cơ bản
1-4.5.1 Tổng quan
1-4.5.2 Các kiểu nguyên gốc
1-4.5.3 Các kiểu phức hợp
1-4.6 Các kiểu dẫn xuất được cài đặt sẵn
1-4.7 Các kiểu liệt kê (Enumerated)
1-4.8 Các kiểu danh sách mã (Codelist)
1-4.9 Các quan hệ và liên kết
1-4.9.1 Các quan hệ
1-4.9.2 Liên kết, thành phần và tập hợp
1-4.10 Các khuôn mẫu (Stereotypes)
1-4.10.1 Sử dụng khuôn mẫu chuẩn UML cho lớp/phân loại
1-4.11 Các thuộc tính và liên kết tùy chọn, có điều kiện và bắt buộc
1-4.12 Cách đặt tên (name) và không gian tên (namespace)
1-4.13 Ghi chú (Note)
1-4.14 Gói (Package)
1- 4.15 Tài liệu mô hình trong tiêu chuẩn
Phần 2: Quản lý đăng ký
2- 1 Phạm vi áp dụng
2-2 Sự phù hợp
2-3 Tài liệu viện dẫn
2-4 Khái niệm chung
2-4.1 Đăng ký
2-4.1.1 Chủ sở hữu đăng ký
2-4.1.2 Quản lý đăng ký
2-4.2 Đăng ký
2-5 Vai trò và trách nhiệm trong việc quản lý Đăng ký
2-5.1 Chủ sở hữu đăng ký
2-5.2 Quản lý đăng ký
2-5.3 Cơ quan sử dụng đăng ký
2-5.4 Cơ quan kiểm soát
2-5.5 Các tổ chức đăng ký
2-5.5.1 Các điều kiện của tổ chức đăng ký
2-5.6 Xử lý các yêu cầu
2-5.6.1 Giới thiệu
2-5.6.2 Bổ sung các hạng mục đăng ký
2-5.6.3 Làm rõ các hạng mục đăng ký
2-5.6.4 Thay thế các hạng mục đăng ký
2-5.6.5 Hủy bỏ các đăng ký
2-6 Cơ quan quản lý đăng ký
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10337:2015 về Hải đồ vùng nước cảng biển và luồng hàng hải - Yêu cầu kỹ thuật cho hải đồ giấy - Ký hiệu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10704:2015 về Yêu cầu chất lượng dịch vụ vận hành luồng hàng hải
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13349:2021 về Dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải
- 1Quyết định 2479/QĐ-BKHCN năm 2022 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về hải đồ điện tử do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10337:2015 về Hải đồ vùng nước cảng biển và luồng hàng hải - Yêu cầu kỹ thuật cho hải đồ giấy - Ký hiệu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10704:2015 về Yêu cầu chất lượng dịch vụ vận hành luồng hàng hải
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13349:2021 về Dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13040:2022 về Hải đồ điện tử - Cấu trúc dữ liệu thủy đạc không gian
- Số hiệu: TCVN13040:2022
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2022
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra