Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13349:2021

DỊCH VỤ TIẾP NHẬN, TRUYỀN PHÁT, XỬ LÝ THÔNG TIN AN NINH HÀNG HẢI

Service for receiving, distributing, processing of maritime security information

Lời nói đầu

TCVN 13349:2021 do Cục Hàng hải Việt Nam biên soạn trên cơ sở tham khảo GMDSS handbook; Operation’s manual ship security alert system; TCVN 10933:2015; Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định; Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DỊCH VỤ TIẾP NHẬN, TRUYỀN PHÁT, XỬ LÝ THÔNG TIN AN NINH HÀNG HẢI

Service for receiving, distributing, processing of maritime security information

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chất lượng và phương pháp xác định chất lượng dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải.

2  Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt

2.1  Thuật ngữ và định nghĩa

2.1.1

Hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải (System of receiving, distributing, processing maritime security information)

Là hệ thống được trang bị các thiết bị có chức năng thu, phát thông tin an ninh hàng hải; cung cấp, lưu trữ dữ liệu về thông tin an ninh hàng hải.

2.1.2

Thông tin an ninh hàng hải (Maritime security information)

Thông tin an ninh hàng hải bao gồm: Thông tin an ninh tàu biển, thông tin an ninh giàn di động và thông tin an ninh cơ sở cảng.

2.1.2.1

Thông tin an ninh tàu biển (Ship security information)

Là những thông tin về nguy cơ có thể sẽ gây ra hoặc đã gây ra sự cố an ninh đối với tàu biển; về cấp độ và sự thay đổi cấp độ an ninh hàng hải áp dụng đối với tàu biển và thông tin về biện pháp an ninh phù hợp cần phải áp dụng để đảm bảo an ninh cho tàu biển. Thông tin được phát ra từ hệ thống SSAS bao gồm: Tên tàu, số IMO, hô hiệu, mã MMSI, vị trí, hướng đi, tốc độ và ngày, giờ (giờ UTC) được phát ra từ hệ thống SSAS.

2.1.2.2

Thông tin an ninh giàn di động (Mobile Offshore Drilling Unit security information)

Là những thông tin về nguy cơ có thể sẽ gây ra hoặc đã gây ra sự cố an ninh đối với giàn di động; về cấp độ và sự thay đổi cấp độ an ninh hàng hải áp dụng đối với giàn di động và thông tin về biện pháp an ninh phù hợp cần phải áp dụng để đảm bảo an ninh cho giàn di động. Thông tin được phát ra từ giàn di động bao gồm: Tên giàn di động, cờ quốc tịch, số IMO, hô hiệu, hướng đi, tốc độ, vị trí và ngày, giờ (giờ UTC) xảy ra sự cố, các yêu cầu liên quan đến sự cố.

2.1.2.3

Thông tin an ninh cơ sở cảng (Port facility security information)

Là những thông tin về nguy cơ có thể sẽ gây ra hoặc đã gây ra sự cố an ninh đối với: cảng biển, cảng thủy nội địa tiếp nhận tàu biển nước ngoài, bến phao, cảng dầu khí ngoài khơi, ụ nổi và kho chưa nổi tiếp nhận tàu biển vào hoạt động; về cấp độ và sự thay đổi cấp độ an ninh hàng hải áp dụng đối với cơ sở cảng và thông tin về biện pháp an ninh phù hợp cần phải áp dụng để đảm bảo an ninh cho cơ sở cảng. Thông tin an ninh cơ sở cảng bao gồm: Tên cơ sở cảng, vị trí, ngày, giờ xảy ra sự cố, các yêu cầu liên quan đến sự cố.

2.1.3

Vùng dịch vụ (Service area)

Là vùng hoạt động của tàu biển, giàn di động, khu vực cơ sở cảng mà tại đó hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải có thể thu nhận được thông tin an ninh hàng hải để cung cấp cho các cơ quan, đơn vị liên quan.

2.1.4

Vùng biển A1 (Sea area A1)

Vùng biển nằm trong phạm vi phủ sóng vô tuyến điện thoại của ít nhất một Đài thông tin duyên hải VHF mà trong đó tàu thuyền có khả năng báo

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13349:2021 về Dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải

  • Số hiệu: TCVN13349:2021
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2021
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản