Investigation, assesstment and exploration of minerals - Part 3: Quality evalue of the offshore hight resolution seismic data
Lời nói đầu
TCVN 12298-3 2018 do Tổng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN - PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TÀI LIỆU ĐO ĐỊA CHẤN NÔNG PHÂN GIẢI CAO TRÊN BIỂN
Investigation, Assesstment and Exploration of minerals - Part 3: Quality evalue of the offshore hight resolution seismic data
Tiêu chuẩn này quy định về phương pháp xác định chất lượng tài liệu các băng ghi địa chấn phản xạ phân giải cao đơn kênh trên biển để điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản.
Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng trong điều tra, đánh giá địa chất công trình biển.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12298-1:2018, Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp đo địa chấn nông phân giải cao trên biển;
TCVN 12298-2:2018, Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp phân tích, xử lý các băng địa chấn nông phân giải cao trên biển;
TCVN 9434:2012, Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Công tác trắc địa phục vụ địa vật lý.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong TCVN 12298-1:2018; TCVN 12298-2:2018 và các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây:
3.1
Ranh giới địa chấn (seismic boundary)
Là mặt phản xạ sóng địa chấn tạo ra khi các lớp đất đá có độ trở kháng âm học khác nhau. Độ trở kháng âm học được tính theo mối tương quan giữa vận tốc sóng và mật độ của đối tượng nghiên cứu.
3.2
Tuyến thường (measure line)
Là các tuyến khảo sát bố trí theo mạng lưới xác định.
3.3
Tuyến kiểm tra (control line)
Là tuyến đo để lấy số liệu tính toán sai số đánh giá chất lượng tài liệu.
3.4
Tuyến bổ sung (additional line)
Là tuyến đo để xác định rõ những khu vực có dị thường cần quan tâm và được thiết kế đan xen giữa các tuyến thường.
3.5
Nóc tập (top)
Là ranh giới trên cùng của một tập địa chấn.
3.6
Đáy tập (base)
Là ranh giới dưới cùng của một tập địa chấn.
3.7
Mặt cắt thời gian truyền sóng (time - section)
Là mặt cắt thu được tại thực địa với thời gian truyền sóng hai chiều (2t) (chiều sóng đi và chiều sóng phản xạ lại về đến máy thu).
3.8
Băng ghi sóng địa chấn (seismic profile)
Là sản phẩm của công tác đo địa chấn.
4 Yêu cầu và sản phẩm của công tác đo địa chấn nông phân giải cao trên biển
4.1 Yêu cầu
Để đảm bảo chất l
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9429:2012 về Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Đo trường từ độ chính xác cao
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9430:2012 về Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Đo trường từ chi tiết
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9431:2012 về Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp điện từ tần số rất thấp
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17021-3:2018 (ISO/IEC 17021-3:2017) về Đánh giá sự phù hợp - Yêu cầu đối với tổ chức đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý - Phần 3: Yêu cầu về năng lực đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6170-12:2020 về Giàn cố định trên biển - Phần 12: Vận chuyển và dựng lắp
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12986-10:2022 về Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền - Phần 10: Phương pháp đo vẽ địa mạo
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12986-11:2022 về Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền - Phần 11: Phương pháp điều tra di sản địa chất
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12986-12:2022 về Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền - Phần 12: Phương pháp điều tra khoáng sản sơ bộ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12986-13:2022 về Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền - Phần 13: Phương pháp điều tra khoáng sản chi tiết
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12986-14:2022 về Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền - Phần 14: Phương pháp điều tra địa chất thủy văn
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12986-15:2022 về Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền - Phần 15: Phương pháp điều tra địa chất công trình
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13589-5:2022 về Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Địa vật lý lỗ khoan - Phần 5: Phương pháp nơtron
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13589-6:2022 về Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Địa vật lý lỗ khoan - Phần 6: Phương pháp đo nhiệt độ
- 1Thông tư 04/2011/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo địa chấn trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và địa chất công trình do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 3204/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về điều tra, đánh giá địa chất môi trường và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9429:2012 về Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Đo trường từ độ chính xác cao
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9430:2012 về Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Đo trường từ chi tiết
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9431:2012 về Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp điện từ tần số rất thấp
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9434:2012 về Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Công tác trắc địa phục vụ địa vật lý
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17021-3:2018 (ISO/IEC 17021-3:2017) về Đánh giá sự phù hợp - Yêu cầu đối với tổ chức đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý - Phần 3: Yêu cầu về năng lực đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6170-12:2020 về Giàn cố định trên biển - Phần 12: Vận chuyển và dựng lắp
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12986-10:2022 về Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền - Phần 10: Phương pháp đo vẽ địa mạo
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12986-11:2022 về Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền - Phần 11: Phương pháp điều tra di sản địa chất
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12986-12:2022 về Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền - Phần 12: Phương pháp điều tra khoáng sản sơ bộ
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12986-13:2022 về Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền - Phần 13: Phương pháp điều tra khoáng sản chi tiết
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12986-14:2022 về Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền - Phần 14: Phương pháp điều tra địa chất thủy văn
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12986-15:2022 về Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền - Phần 15: Phương pháp điều tra địa chất công trình
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13589-5:2022 về Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Địa vật lý lỗ khoan - Phần 5: Phương pháp nơtron
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13589-6:2022 về Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Địa vật lý lỗ khoan - Phần 6: Phương pháp đo nhiệt độ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12298-3:2018 về Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phần 3: Phương pháp xác định chất lượng tài liệu đo địa chấn nông phân giải cao trên biển
- Số hiệu: TCVN12298-3:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực