Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12291:2018

ISO 30409:2016

QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC - HOẠCH ĐỊNH LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG

Human resource management - Workforce planning

Lời nói đầu

TCVN 12291:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 30409:2016.

TCVN 12291:2018 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 260 Quản trị nguồn nhân lực biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu tư vấn và hỗ trợ về hoạch định lực lượng lao động trên toàn cầu và cho phép ngành, tổ chức và doanh nghiệp thuộc mọi quy mô có thể nâng cao năng lực hoạch định lực lượng lao động, đáp ứng hiệu quả hơn với nhu cầu hiện tại và tương lai của thị trường lao động, môi trường kinh doanh quốc tế năng động với mức độ phức tạp ngày càng cao.

 

QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC - HOẠCH ĐỊNH LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG

Human resource management - Workforce planning

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn và khuôn khổ trong việc hoạch định lực lượng lao động, từ đó có thể mở rộng theo nhu cầu của mọi tổ chức thuộc bất kể quy mô, ngành hay lĩnh vực nào.

2  Tài liệu viện dẫn

Trong tiêu chuẩn này không có tài liệu viện dẫn.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 12288 (ISO 30400) và các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây.

3.1

Lực lượng lao động (workforce)

Những người cung cấp một dịch vụ hoặc sức lao động để đóng góp vào kết quả hoặc thành quả của tổ chức hoặc doanh nghiệp.

3.2

Hoạch định (planning)

Quá trình tư duy và tổ chức các hoạt động cần thiết nhằm đạt được kết quả như mong muốn.

3.3

Hoạch định lực lượng lao động (workforce planning)

Việc xác định, phân tích và hoạch định (3.2) một cách có hệ thống nhu cầu của tổ chức về mặt nhân lực.

CHÚ THÍCH: Đây là một quá trình được sử dụng để tạo ra trí tuệ doanh nghiệp nhằm thông báo cho doanh nghiệp biết về các tác động hiện tại và tương lai của môi trường bên ngoài và bên trong đối với hoạt động kinh doanh, cho phép doanh nghiệp trụ vững với những thay đổi về cơ cấu và văn hóa để có thể tự khẳng định vị thế của mình trong tương lai.

3.4

Hoạch định lực lượng lao động chiến lược (strategic workforce planning)

Việc hoạch định lc lượng lao động (3.3) thường diễn ra trong một khoảng thời gian xác định, thống nhất với chiến lược của tổ chức.

CHÚ THÍCH: Phạm vi hoạch định có thể bao gồm việc xác định các đánh giá đối với lực lượng lao động (3.1) và đối sánh chuẩn, khung chính sách nhân sự và các quá trình liên quan đến mục tiêu chiến lược tổ chức hiện tại và trong tương lai.

3.5

Hoạch định lực lượng lao động vn hành (operational workforce planning)

Việc hoạch định lực lượng lao động (3.3) trong một khoảng thời gian xác định, thống nhất với chu kỳ hoạch định (3.2) của tổ chức, tập trung vào việc thu thập, phân tích và báo cáo về chiến lược hoạch định lực lượng lao động.

CHÚ THÍCH: Có thể loại trừ các hoạt động hoạch định lực lượng lao động hoặc danh mục ngắn hạn hơn.

4  Giá trị của việc hoạch định lực lượng lao động

4.1  Khái quát

Hoạch định lực lượng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12291:2018 (ISO 30409:2016) về Quản lý nguồn nhân lực - Hoạch định lực lượng lao động

  • Số hiệu: TCVN12291:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản