Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 31000:2011

ISO 31000:2009

QUẢN LÝ RỦI RO - NGUYÊN TẮC VÀ HƯỚNG DẪN

Risk management - Principles and Guidelines

Lời nói đầu

TCVN ISO 31000:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 31000:2009;

TCVN ISO 31000:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 176 Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Mọi loại hình tổ chức, dù lớn hay nhỏ, đều phải đối mặt với các yếu tố và ảnh hưởng cả bên trong và bên ngoài làm cho tổ chức không chắc chắn liệu mình có đạt được mục tiêu hay không và khi nào sẽ đạt được mục tiêu. Tác động của sự không chắc chắn này lên các mục tiêu của một tổ chức chính là "rủi ro".

Mọi hoạt động của một tổ chức đều có rủi ro. Tổ chức quản lý rủi ro bằng cách xác định, phân tích và đánh giá xem liệu có cần thay đổi rủi ro bằng cách xử lý rủi ro để đáp ứng tiêu chí rủi ro của tổ chức hay không. Trong toàn bộ quá trình này, tổ chức trao đổi thông tin và tham vấn các bên liên quan, theo dõi, xem xét rủi ro và các kiểm soát thay đổi rủi ro nhằm bảo đảm rằng không cần xử lý rủi ro thêm nữa. Tiêu chuẩn này mô tả chi tiết quá trình có tính hệ thống và lô gíc này.

Trong khi tất cả các tổ chức đều quản lý rủi ro ở một mức độ nào đó, tiêu chuẩn này thiết lập một số nguyên tắc cần được đáp ứng để làm cho hoạt động quản lý rủi ro đạt hiệu quả. Tiêu chuẩn này khuyến nghị tổ chức xây dựng, áp dụng và cải tiến liên tục khuôn khổ với mục đích là tích hợp quá trình quản lý rủi ro với toàn bộ hoạt động quản trị, chiến lược và hoạch định, quản lý, các quá trình báo cáo, chính sách, các giá trị và văn hóa của tổ chức.

Quản lý rủi ro có thể được áp dụng cho toàn bộ tổ chức, ở nhiều lĩnh vực và cấp độ, tại mọi thời điểm, cũng như cho các chức năng, dự án và hoạt động cụ thể.

Mặc dù thực tiễn quản lý rủi ro đã được phát triển theo thời gian và trong nhiều lĩnh vực để đáp ứng các nhu cầu đa dạng, nhưng việc chấp nhận các quá trình nhất quán trong một khuôn khổ toàn diện có thể giúp đảm bảo rằng việc quản lý rủi ro đạt hiệu lực, hiệu quả và chặt chẽ trong toàn bộ tổ chức. Phương pháp tiếp cận chung mô tả trong tiêu chuẩn này đưa ra các nguyên tắc và hướng dẫn để quản lý mọi loại hình rủi ro một cách hệ thống, minh bạch và đáng tin cậy cũng như trong mọi lĩnh vực và bối cảnh.

Mỗi lĩnh vực hoặc ứng dụng quản lý rủi ro cụ thể đều có những nhu cầu, đối tượng, nhận thức và tiêu chí riêng của nó. Vì vậy, một yếu tố quan trọng của tiêu chuẩn này là việc đưa "thiết lập bối cảnh" thành một hoạt động khởi đầu của quá trình quản lý rủi ro chung. Thiết lập bối cảnh sẽ nắm bắt được các mục tiêu của tổ chức, môi trường mà tổ chức theo đuổi những mục tiêu này, các bên liên quan và sự đa dạng của tiêu chí rủi ro - tất cả những điều này sẽ giúp phát hiện, đánh giá bản chất và tính phức tạm rủi ro của tổ chức.

Mối quan hệ giữa các nguyên tắc quản lý rủi ro, khuôn khổ trong đó mối quan hệ này diễn ra và quá trình quản lý rủi ro được mô tả trong tiêu chuẩn này được thể hiện tại Hình 1.

Khi thực hiện và duy trì theo tiêu chuẩn này, quản lý rủi ro cho phép một tổ chức có thể, ví dụ:

- tăng khả năng đạt được các mục tiêu;

- khuyến khích quản lý chủ động;

- nhận thức được nhu cầu xác định và xử lý rủi ro trong toàn tổ chức;

- cải thiện việc xác định các cơ hội và mối đe dọa;

- tuân thủ các yêu cầu luật định, chế định và các chuẩn mực quốc tế liên quan;

- cải tiến việc lập báo cáo tự nguyện và bắt buộc;

- cải tiến việc quản trị;

- nâng cao lòng tin và sự tin tưởng của các bên liên quan;

- thiết lập cơ sở tin cậy cho việc ra quyết định và lập kế hoạch;

- cải tiến việc kiểm soát;

- phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để xử lý rủi ro;

- cải tiến hiệu lực và hiệu quả hoạt động;

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 31000:2011 về Quản lý rủi ro – Nguyên tắc và hướng dẫn

  • Số hiệu: TCVNISO31000:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản