Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 11406:2016

PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT Ở DẠNG CHELAT BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA

Fertilizers - Determination of chelated iron content by flame atomic absorption spectrometry

Lời nói đầu

TCVN 11406:2016 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ST Ở DẠNG CHELAT BNG PHƯƠNG PHÁP PH HP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LA

Fertilizers - Determination of chelated iron content by flame atomic absorption spectrometry

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng sắt ở dạng chelat trong phân bón bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 -1989 (ISO 3696-1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;

TCVN 9297:2012, Phân bón - Phương pháp xác định độ m;

TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân bón rắn - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1  Sắt chelat (Chelated Iron)

Hợp chất phức của nhiều phối tử hữu cơ với nguyên tử trung tâm sắt.

4  Nguyên tắc

Hòa tan mẫu thử nghiệm trong nước, kết tủa sắt ion ở pH 8,5, lọc loại bỏ cặn và giữ lại dịch lọc chứa sắt chelat. Hòa một phần dịch lọc với dung dịch HCl 0,5 M tỷ lệ 1:20, xác định sắt chelat trong dung dịch bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa với dung dịch chuẩn sắt có chứa Na2H2EDTA.

5  Thuốc thử

Trong suốt quá trình phân tích, ngoại trừ trường hợp có những chỉ dẫn riêng, chỉ dùng các thuốc thử tinh khiết phân tích và tinh khiết hóa học.

5.1  Nước, nước sử dụng trong quá trình phân tích phù hợp với quy định trong TCVN 4851-1989 (ISO 3696-1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

5.2  Axit clohydric (HCl) đậm đặc, d = 1,19 g/ml.

5.3  Dung dịch HCl, 0,5 M

Lấy 41,45 ml axit clohydric (HCl) đậm đặc (4.2) cho vào bình định mức dung tích 1000 ml đã có sẵn 400 ml nước (4.1), lắc đều, thêm nước (4.1) đến vạch mức, lắc kỹ.

5.4  Natri hydroxit (NaOH).

5.5  Dung dịch natri hydroxit (NaOH), 0,5 M

Hòa tan 20 g NaOH trong nước và pha loãng bằng nước đến 1000 ml.

5.6  Dung dịch Na2H2EDTA, 0,66%

Hòa tan 0,73 g Na2H2EDTA.2H2O trong nước và pha loãng bằng nước đến 100 ml.

5.7  Etanol, 95%.

5.8  Hydro peroxit (H2O2), 30%.

5.9  Dung dịch chuẩn gốc sắt, 1000 mg /I.

5.10  Dung dịch chuẩn sắt, 100 mg/l

Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch chuẩn sắt 1000 mg/l

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11406:2016 về Phân bón - Xác định hàm lượng sắt ở dạng chelat bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

  • Số hiệu: TCVN11406:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản