- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-3:2007 (ISO/IEC 11770-3 : 1999) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã quản lý khoá - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật không đối xứng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9696-2:2013 (ISO 7498-2:1989) về Công nghệ thông tin – Liên kết hệ thống mở - Mô hình tham chiếu cơ sở - Phần 2: Kiến trúc an ninh
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-1:2007 (ISO/IEC 11770-1 : 1996) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Quản lý khoá - Phần 1: Khung tổng quát
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-2:2010 (ISO/IEC 11770-2:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh quản lý khoá - Phần 2: Cơ chế sử dụng kỹ thuật đối xứng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7818-3:2010 (ISO/IEC 18014-3:2009) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh - Dịch vụ tem thời gian - Phần 3: Cơ chế tạo thẻ liên kết
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7818-1:2007 (ISO/IEC 18014-1:2002) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã dịch vụ tem thời gian - Phần 1: Khung tổng quát
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11393-3:2016 (ISO/IEC 13888-3:2009) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật phi đối xứng
Information technology -- Security techniques - Non-repudiation - Part 2: Mechanisms using symmetric techniques
Lời nói đầu
TCVN 11393-2:2016 hoàn toàn tương đương tiêu chuẩn ISO/IEC 13888-2:2010.
TCVN 11393-2:2016 do Trung tâm Ứng cứu Khẩn cấp máy tính Việt Nam và Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11393 gồm 03 phần:
- TCVN 11393-1:2016 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 1: Tổng quan
- TCVN 11393-2:2016 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 2: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật đối xứng
- TCVN 11393-3:2016 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật phi đối xứng.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - CÁC KỸ THUẬT AN TOÀN - CHỐNG CHỐI BỎ - PHẦN 2: CÁC CƠ CHẾ SỬ DỤNG KỸ THUẬT ĐỐI XỨNG
Information technology - Security techniques - Non-repudiation - Part 2: Mechanisms using symmetric techniques
Mục đích của dịch vụ chống chối bỏ là để tạo ra, thu thập, duy trì, sẵn sàng cung cấp và xác nhận bằng chứng liên quan đến một sự kiện hoặc hành động được yêu cầu để giải quyết tranh chấp về việc xảy ra hay không xảy ra sự kiện hoặc hành động. Tiêu chuẩn này cung cấp các mô tả về cấu trúc chung có thể được sử dụng cho các dịch vụ chống chối bỏ, và một số cơ chế liên quan đến trao đổi cụ thể có thể được sử dụng để cung cấp chống chối bỏ nguồn gốc (NRO) và chống chối bỏ việc chuyển phát (NRD). Các dịch vụ chống chối bỏ khác cũng có thể được xây dựng bằng các cấu trúc chung đã được mô tả trong tiêu chuẩn này để đáp ứng các yêu cầu được xác định bởi chính sách an toàn.
Tiêu chuẩn này dựa trên sự tồn tại của bên thứ ba tin cậy để ngăn chặn việc chối bỏ hoặc cáo buộc không trung thực. Thông thường cần có một TTP trực tuyến.
Chống chối bỏ chỉ có thể được cung cấp trong ngữ cảnh một chính sách an toàn được xác định rõ ràng cho một ứng dụng cụ thể và môi trường pháp lý của nó. Các chính sách chống chối bỏ được xác định trong tiêu chuẩn ISO/IEC 10181-4.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO/IEC 9798-1:1997, Information technology - Security techniques - Entity authentication - Part 1: General (ISO/IEC 9798-1:1997, Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Xác thực cho thực thể - Phần 1: Giới thiệu chung).
ISO/IEC 10118 (all parts), Information technology - Security techniques - Hash-functions (ISO/IEC 10118 (toàn tập), Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Các hàm băm).
TCVN 11393-1 (ISO/IEC 13888-1), Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 1: Tổng quan.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong TCVN 11393-1:2016 và các thuật ngữ, định nghĩa sau.
3.1. Hàm kiểm tra mật mã (cryptographic check function)
Phép biế
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11239:2015
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11367-3:2016 (ISO/IEC 18033-3:2010) về Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Thuật toán mật mã – Phần 3: Mã khối
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11367-4:2016 (ISO/IEC 18033-4:2011) về Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Thuật toán mật mã – Phần 4: Mã dòng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11777-5:2017 (ISO/IEC 15444-5:2015) về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Phần mềm tham chiếu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8021-5:2017 (ISO/IEC 15459-5:2014) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Phân định đơn nhất - Phần 5: Đơn vị vận tải đơn chiếc có thể quay vòng (RTIS)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10176-8-13:2017 (ISO/IEC 29341-8-13:2008) về Công nghệ thông tin - Kiến trúc thiết bị UPnP - Phần 8-13: Giao thức điều khiển thiết bị Internet Gateway - Dịch vụ Radius từ máy trạm
- 1Quyết định 2437/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-3:2007 (ISO/IEC 11770-3 : 1999) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã quản lý khoá - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật không đối xứng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9696-2:2013 (ISO 7498-2:1989) về Công nghệ thông tin – Liên kết hệ thống mở - Mô hình tham chiếu cơ sở - Phần 2: Kiến trúc an ninh
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-1:2007 (ISO/IEC 11770-1 : 1996) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Quản lý khoá - Phần 1: Khung tổng quát
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-2:2010 (ISO/IEC 11770-2:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh quản lý khoá - Phần 2: Cơ chế sử dụng kỹ thuật đối xứng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7818-3:2010 (ISO/IEC 18014-3:2009) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh - Dịch vụ tem thời gian - Phần 3: Cơ chế tạo thẻ liên kết
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7818-1:2007 (ISO/IEC 18014-1:2002) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã dịch vụ tem thời gian - Phần 1: Khung tổng quát
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11239:2015
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11367-3:2016 (ISO/IEC 18033-3:2010) về Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Thuật toán mật mã – Phần 3: Mã khối
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11367-4:2016 (ISO/IEC 18033-4:2011) về Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Thuật toán mật mã – Phần 4: Mã dòng
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11393-3:2016 (ISO/IEC 13888-3:2009) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật phi đối xứng
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11777-5:2017 (ISO/IEC 15444-5:2015) về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Phần mềm tham chiếu
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8021-5:2017 (ISO/IEC 15459-5:2014) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Phân định đơn nhất - Phần 5: Đơn vị vận tải đơn chiếc có thể quay vòng (RTIS)
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10176-8-13:2017 (ISO/IEC 29341-8-13:2008) về Công nghệ thông tin - Kiến trúc thiết bị UPnP - Phần 8-13: Giao thức điều khiển thiết bị Internet Gateway - Dịch vụ Radius từ máy trạm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11393-2:2016 (ISO/IEC 13888-2-2010) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chống chối bỏ - Phần 2: Các cơ chế sử dụng kỹ thuật đối xứng
- Số hiệu: TCVN11393-2:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực