- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-3:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ ẩm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-5:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-6:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định môđun đàn hồi khi uốn tĩnh và độ bền uốn tĩnh
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-7:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-8:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định độ bền ẩm
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-10:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định độ bền bề mặt
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-11:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định lực bám dữ đinh vít
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-12:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định hàm lượng formadehyt
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-2:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định kích thước, độ vuông góc và độ thẳng cạnh
VÁN TRANG TRÍ COMPOSITE GỖ NHỰA
Wood plastic composite decorative boards
TCVN 11353:2016 do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, dựa theo tiêu chuẩn GB/T24137-2009 - Wood plastic composite decorative boards. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Ván trang trí gỗ nhựa có ưu điểm như độ bền cao, tính năng đàn hồi tốt, khả năng chịu mài mòn cao... Vì vậy, không những nó đã được ứng dụng rất rộng rãi trong sản xuất đồ gia dụng, trong xây dựng,..., mà nó còn được ứng dụng khá phổ biến trong lĩnh vực trang trí nội thất . Để tăng cường quản lý sản xuất và kiểm soát chất lượng sản phẩm ván trang trí gỗ nhựa, cũng như thúc đẩy sự tiến bộ của kỹ thuật sản xuất, việc xây dựng một tiêu chuẩn riêng cho loại sản phẩm này là rất cần thiết.
VÁN TRANG TRÍ COMPOSITE GỖ NHỰA
Wood plastic composite decorative boards
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ván trang trí composite gỗ nhựa.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu việc dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi bổ sung (nếu có);
TCVN 7756-2:2007. Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định kích thước, độ vuông góc và độ thẳng cạnh.
TCVN 7756-3:2007. Ván Gỗ Nhân Tạo - Phương Pháp Thử - Phần 3: Xác định độ ẩm.
TCVN 7756-5:2007. Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước.
TCVN 7756-6:2007. Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ mô đun đàn hồi khi uốn tĩnh và độ bền uốn tĩnh.
TCVN 7756-7:2007. Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván.
TCVN 7756-8:2007. Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định độ bền ẩm.
TCVN 7756-10:2007. Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định độ bền bề mặt.
TCVN 7756-11:2007.Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định lực bám giữ đinh vít.
ASTM D7031-11. Standard Guide for Evaluating Mechanical and Physical Properties of Wood-Plastic Composite Products (Tiêu chuẩn hướng dẫn đánh giá tính chất cơ học và vật lý của vật liệu WPC).
ASTM D3201/D3201M-13. Standard Test Method for Hygroscopic Properties of Fire- Retardant Wood and Wood-Based Products (Tiêu chuẩn phương pháp kiểm tra tính hút ẩm của gỗ và ván nhân tạo chậm cháy).
ASTM D2898-10: Standard Practice for Accelerated Weathering of Fire-Retardant-Treated Wood for Fire Testing (Tiêu chuẩn kiểm tra khả năng cháy của gỗ đã xử lý chậm cháy).
ASTM D5116 - Standard guide for small-scale environmental chamber determinations of organic emissions from indoor materials/products (Tiêu chuẩn hướng dẫn cách xác định các chất hữu cơ phát thải từ vật liệu nội thất bằng phương pháp buồng môi trường cỡ nhỏ).
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Ván trang trí composite gỗ nhựa (Wood plastic composite decorative boards)
Loại vật liệu composite gỗ nhựa phi kết cấu dùng để trang trí nội và ngoại thất. Chủ yếu có các loại ván ốp tường, tấm ngăn, ván trần.
3.2
Ván trang trí composite gỗ nhựa phủ mặt (surface decorated wood plastic composite boards)
Lấy ván composte g
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5694:2014 (ISO 9427:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định khối lượng riêng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10752:2015 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp xác định khả năng chống chịu nấm hại gỗ basidiomycetes
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11205:2015 (ISO 13609:2014) về Ván gỗ nhân tạo – Gỗ dán – Ván ghép từ thanh dày và ván ghép từ thanh trung bình
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11765:2017 về Cột đèn composite polyme cốt sợi thủy tinh
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11946:2018 (ISO 10874:2009) về Ván lát sàn nhiều lớp, loại đàn hồi và loại dệt - Phân loại
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13649:2023 về Composite gỗ nhựa - Phương pháp thử tính chất cơ học và vật lý
- 1Quyết định 3480/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về gỗ và các sản phẩm gỗ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-3:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ ẩm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-5:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-6:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định môđun đàn hồi khi uốn tĩnh và độ bền uốn tĩnh
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-7:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-8:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định độ bền ẩm
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-10:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định độ bền bề mặt
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-11:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định lực bám dữ đinh vít
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-12:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định hàm lượng formadehyt
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-2:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định kích thước, độ vuông góc và độ thẳng cạnh
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5694:2014 (ISO 9427:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định khối lượng riêng
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10752:2015 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp xác định khả năng chống chịu nấm hại gỗ basidiomycetes
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11205:2015 (ISO 13609:2014) về Ván gỗ nhân tạo – Gỗ dán – Ván ghép từ thanh dày và ván ghép từ thanh trung bình
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11765:2017 về Cột đèn composite polyme cốt sợi thủy tinh
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11946:2018 (ISO 10874:2009) về Ván lát sàn nhiều lớp, loại đàn hồi và loại dệt - Phân loại
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13649:2023 về Composite gỗ nhựa - Phương pháp thử tính chất cơ học và vật lý
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11353:2016 về Ván trang trí composite gỗ nhựa
- Số hiệu: TCVN11353:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực