- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-12:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định hàm lượng formadehyt
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-2:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định kích thước, độ vuông góc và độ thẳng cạnh
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7954:2008 về ván sàn gỗ - Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại
Wood plastic composite flooring
Lời nói đầu
TCVN 11352:2016 do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, dựa theo GB/T 24508-2009 - Wood-plastic composite flooring. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Ván sàn composite gỗ nhựa là sản phẩm đã xuất hiện khá phổ biến trên thị trường Việt Nam trong những năm gần đây. Đây là sản phẩm có được những tính năng khá ưu việt so với các sản phẩm gỗ thông thường, như khả năng chịu nước, chịu mài mòn, độ bền tự nhiên và độ bền sinh học cao. Vì vậy, hiện nay đang được ứng dụng rất rộng rãi cả trong môi trường nội thất và ngoại thất. Để tăng cường quản lý sản xuất và kiểm soát chất lượng sản phẩm ván composite gỗ nhựa, cũng như thúc đẩy sự tiến bộ của kỹ thuật sản xuất, cần thiết xây dựng một tiêu chuẩn riêng cho loại sản phẩm này.
VÁN SÀN COMPOSITE GỖ NHỰA
Wood plastic composite flooring
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ván sàn composite gỗ nhựa.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi bổ sung (nếu có).
TCVN 7756-2-2007 - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định kích thước, độ vuông góc và độ thẳng cạnh.
TCVN 7756-12 : 2007 - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định hàm lượng formadehyt.
TCVN 7954 : 2008 - Ván sàn gỗ: Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại.
ASTM D2394-05: 2011 - Standard test methods for simulated service testing of wood and wood-base finish flooring (Tiêu chuẩn phương pháp kiểm tra mô phỏng khi hoàn thiện ván sàn từ gỗ và từ ván nhân tạo).
ASTM D7031 -11 - Standard Guide for Evaluating Mechanical and Physical Properties, of Wood-Plastic Composite Products (Tiêu chuẩn hướng dẫn cách xác định tính chất vật lý, cơ học của vật liệu composite gỗ nhựa).
ASTM D5116 - Standard guide for small-scale environmental chamber determinations of organic emissions from indoor materials/products (Tiêu chuẩn hướng dẫn cách xác định các chất hữu cơ phát thải từ vật liệu nội thất bằng phương pháp buồng môi trường cỡ nhỏ).
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Ván sàn composite gỗ nhựa (wood plastic composite flooring)
Bột gỗ và nhựa có tính nóng chảy được gia công tạo thành hạt gỗ nhựa, sau đó thông qua gia công định hình tạo thành sản phẩm ván sàn.
3.2
Ván sàn composite gỗ nhựa không sơn phủ (uncoating wood plastic composite flooring)
Ván sàn composite gỗ nhựa mà bề mặt không được sơn phủ bằng loại vật liệu khác.
3.3
Ván sàn composite gỗ nhựa có sơn phủ (coating wood plastic composite flooring)
Ván sàn composite gỗ nhựa có bề mặt được sơn phủ.
3.4
Ván sàn composite gỗ nhựa có dán mặt (faced wood plastic composite flooring)
Ván sàn composite gỗ nhựa có bề mặt được dán phủ bằng giấy tẩm keo hoặc vật liệu khác.
3.5
Đánh nhẵn (sander polishing)
Tiến hành đánh nhẵn trên bề mặt của ván sàn composite gỗ nhựa.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5694:2014 (ISO 9427:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định khối lượng riêng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10752:2015 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp xác định khả năng chống chịu nấm hại gỗ basidiomycetes
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11205:2015 (ISO 13609:2014) về Ván gỗ nhân tạo – Gỗ dán – Ván ghép từ thanh dày và ván ghép từ thanh trung bình
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11946:2018 (ISO 10874:2009) về Ván lát sàn nhiều lớp, loại đàn hồi và loại dệt - Phân loại
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11947:2018 (ISO 24338:2014) về Ván lát sàn nhiều lớp - Xác định độ bền mài mòn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13480-2:2022 về Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định cường độ chịu uốn và chịu nén
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13649:2023 về Composite gỗ nhựa - Phương pháp thử tính chất cơ học và vật lý
- 1Quyết định 3480/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về gỗ và các sản phẩm gỗ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-12:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định hàm lượng formadehyt
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-2:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định kích thước, độ vuông góc và độ thẳng cạnh
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7954:2008 về ván sàn gỗ - Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5694:2014 (ISO 9427:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định khối lượng riêng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10752:2015 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp xác định khả năng chống chịu nấm hại gỗ basidiomycetes
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11205:2015 (ISO 13609:2014) về Ván gỗ nhân tạo – Gỗ dán – Ván ghép từ thanh dày và ván ghép từ thanh trung bình
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11946:2018 (ISO 10874:2009) về Ván lát sàn nhiều lớp, loại đàn hồi và loại dệt - Phân loại
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11947:2018 (ISO 24338:2014) về Ván lát sàn nhiều lớp - Xác định độ bền mài mòn
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13480-2:2022 về Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định cường độ chịu uốn và chịu nén
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13649:2023 về Composite gỗ nhựa - Phương pháp thử tính chất cơ học và vật lý
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11352:2016 về Ván sàn composite gỗ nhựa
- Số hiệu: TCVN11352:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực