TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
EN 15764:2009
Foodstuffs - Determination of trace elements - Determination of tin by flame and graphite furnace atomic absorption spectrometry (FAAS and GFAAS) after pressure digestion
Lời nói đầu
TCVN 10913:2015 hoàn toàn tương đương với EN 15764:2009;
TCVN 10913:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ VẾT - XÁC ĐỊNH THIẾC BẰNG ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA VÀ ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ DÙNG LÒ GRAPHIT (FAAS VÀ GFAAS) SAU KHI PHÂN HỦY BẰNG ÁP LỰC
Foodstuffs - Determination of trace elements - Determination of tin by flame and graphite furnace atomic absorption spectrometry (FAAS and GFAAS) after pressure digestion
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thiếc trong thực phẩm và thực phẩm đóng hộp bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit (FAAS và GFAAS) sau khi phân hủy bằng áp lực.
Nghiên cứu cộng tác tiến hành trên các loại thực phẩm như: puree cà rốt, puree cà chua, dứa, hỗn hợp trái cây, rượu vang trắng, bột đào, bột khoai tây, bột đậu, sữa chua quả dạng bột, bột cá, có phần khối lượng thiếc trong dải từ 43 mg/kg đến 260 mg/kg (hấp thụ nguyên tử ngọn lửa) và từ 2,5 mg/kg đến 269 mg/kg (hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit).
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 9525 (EN 13805), Thực phẩm - Phân hủy mẫu bằng áp lực để xác định các nguyên tố vết.
Mẫu được vô cơ hóa bằng phân hủy áp lực với axit nitric và axit clohydric theo TCVN 9525 (EN 13805). Xác định thiếc trong dung dịch sau phân hủy bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa AAS (F-AAS) hoặc đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit AAS (GF-AAS) phụ thuộc vào nồng độ có trong dung dịch mẫu.
4.1. Yêu cầu chung
Nồng độ của thiếc trong thuốc thử và nước được sử dụng phải đủ thấp để không làm ảnh hưởng đến các kết quả xác định.
4.2. Axit nitric
Phần khối lượng w(HNO3) ³ 65 %, khối lượng riêng r(HNO3) » 1,4 g/ml.
4.3. Axit clohydric
Phần khối lượng w(HCI) ³ 30 %, khối lượng riêng r(HCI) » 1,15 g/ml.
4.4. Dung dịch gốc thiếc
Nồng độ khối lượng r(Sn) = 1 000 mg/l.
4.5. Dung dịch chuẩn và các dung dịch hiệu chuẩn thiếc
4.5.1. Yêu cầu chung
Các dung dịch chuẩn và hiệu chuẩn được chuẩn bị từ dung dịch gốc bằng cách pha loãng trong bình định mức bằng thủy tinh. Để hiệu chuẩn, chuẩn bị ít nhất bốn dung dịch hiệu chuẩn có các nồng độ khác nhau. Nồng độ của axit phải tương ứng với nồng độ có trong dung dịch đo.
Chuẩn bị các dung dịch nêu trong 4.5.2 và 4.5.3 như là các ví dụ.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10913:2015 (EN 15764:2009) về Thực phẩm - Xác định các nguyên tố vết - Xác định thiếc bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit (FAAS và GFAAS) sau khi phân hủy bằng áp lực
- Số hiệu: TCVN10913:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực