Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN NGÀNH
58 TCN 21-74
NỘI DUNG THIẾT KẾ SƠ BỘ TÀU CÁ
1. Tiêu chuẩn này chỉ quy định nội dung thiết kế sơ bộ của tất cả các loại tàu dùng trong ngành thủy sản.
Tiêu chuẩn này không quy định phương pháp thiết kế sơ bộ các loại tàu dùng trong ngành thủy sản.
2. Thiết kế sơ bộ là giai đoạn thứ hai trong quá trình thiết kế tàu sau khi nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
3. Thiết kế sơ bộ được xây dựng dựa trên cơ sở nhiệm vụ thiết kế đã có và làm cơ sở cho giai đoạn thiết kế kỹ thuật.
4. Mục đích xây dựng thiết kế sơ bộ là xác định những vấn đề đặc biệt quan trọng của tàu dựa trên cơ sở nhiệm vụ thiết kế để xác định phương án tối ưu trong nhiều phương án đưa ra.
5. Trước khi xây dựng thiết kế sơ bộ phải nghiên cứu kỹ và phân tích các vấn đề được nêu trong nhiệm vụ thiết kế.
6. Thiết kế sơ bộ phải xây dựng cho nhiều phương án, trong mỗi phương án có thể có cùng một hướng giải quyết hoặc có các hướng giải quyết khác nhau các vấn đề riêng biệt. Trong mỗi phương án phải xác định được các thành phần chính của tàu thiết kế tiến hành cho nhiều phương án với những lượng chiếm nước (D) và công suất máy chính (Ne), các kích thước chính (L, B, d, D) các hệ số thân tàu (d, b, a …) khác nhau.
7. Sau khi đưa ra nhiều phương án, phải chọn một phương án tốt nhất với các thông số sau đây:
- Kích thước chính của tàu (L, B, D, d)
- Các hệ số thân tàu (d, b, a …)
- Dạng thân tàu (mũi, đuôi, thượng tần, bố trí các trang thiết bị)
- Vật liệu thân và thượng tầng, lầu của tàu
- Sức bền thân tàu, ổn tính, tính năng hàng hải, loại tàu theo quy phạm.
- Loại máy chính, phụ
- Các thông số về phần điện, trang thiết bị
- Các chỉ tiêu về kinh tế: giá thành, thời gian hoàn vốn …
8. Nội dung thiết kế sơ bộ gồm có.
- Thuyết minh
- Các bản vẽ
- Mô hình
9. Thuyết minh ở giai đoạn thiết kế sơ bộ được phân ra hai loại:
- Thuyết minh tính toán
- Thuyết minh chung toàn tàu
10. Thuyết minh tính toán của tàu phải trả lời được câu hỏi "vì sao", "để làm gì", "trên cơ sở nào và tính toán nào mà nhận kết quả như vậy?"
Trong thuyết minh tính toán phải nêu được các vấn đề sau đây:
- Quá trình phân tích nhiệm vụ thiết kế
- Cơ sở chọn kết cấu và vật liệu chính thân tàu
- Cơ sở của việc bố trí chung toàn tàu
- Tính toán các tính năng của tàu: Tính nổi, ổn tính, chống chìm, tính năng hàng hải, tính năng kỹ thuật, tính lắc, sức bền…
- Cho các sơ đồ các thiết bị, hệ thống ống
- Sơ đồ đánh bắt (nếu là tàu đánh cá)
- Cơ sở để chọn máy (chính, phụ), chân vịt để đạt tốc độ đã cho
- Cơ sở tính toán và chọn về phần điện, hàng hải, trang thiết bị buồng máy.
- Cơ sở để chọn quy trình, phương pháp thi công, thử và giao tàu.
- Dự toán giá thành
- Các tính toán về kinh tế.
11. Thuyết minh chung toàn tàu phải trả lời được câu hỏi "Từ những số liệu nào", "hoàn thành ra sao?".
Thuyết minh chung toàn tàu ở giai đoạn thiết kế sơ bộ phải trình bày ngắn, gọn ở dạng sau:
(1). Loại và công dụng tàu
(2). Vùng hoạt động
(3). Quy phạm đóng tàu
(4). Lượng chở, dung tích các khoang
(5). Số người trên tàu
(6). Kích thước chính của tàu (L, B, d, D …)
(7). Lượng chiếm nước: có tải, tàu không
(8). Vật liệu, hệ thống kết cấu. Kích thước các kết cấu chính, chiều dày vỏ, boong …
(9). Hình dáng thân tàu, các hệ số thân tàu (d, b, a …)
(10). Chiều cao ổn tâm ban đầu HO ở trường h
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 28TCN 135:1999 về tàu cá - điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Thủy sản ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-13:2009/BNNPTNT về tàu cá - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 19:1974 về các giai đoạn thiết kế tàu cá
- 4Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 20:1974 về nội dung và phương pháp xây dựng nhiệm vụ thiết kế tàu cá
- 5Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 22:1974 về nội dung thiết kế kỹ thuật tàu cá
- 6Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 23:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Sản phẩm và các phần cấu thành của sản phẩm
- 7Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 24:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Các loại bản vẽ và tài liệu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 25:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Khung tên và bảng kê trên các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 26:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Ký hiệu các bản vẽ tàu cá và tài liệu kỹ thuật
- 10Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 29:1974 về bản vẽ tàu cá - Vị trí các đường lý thuyết trên bản vẽ kết cấu tàu thép
- 11Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-21:2015/BNNPTNT về Trang bị an toàn tàu cá
- 1Tiêu chuẩn ngành 28TCN 135:1999 về tàu cá - điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Thủy sản ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-13:2009/BNNPTNT về tàu cá - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 19:1974 về các giai đoạn thiết kế tàu cá
- 4Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 20:1974 về nội dung và phương pháp xây dựng nhiệm vụ thiết kế tàu cá
- 5Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 22:1974 về nội dung thiết kế kỹ thuật tàu cá
- 6Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 23:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Sản phẩm và các phần cấu thành của sản phẩm
- 7Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 24:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Các loại bản vẽ và tài liệu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 25:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Khung tên và bảng kê trên các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 26:1974 về hệ thống quản lý bản vẽ tàu cá - Ký hiệu các bản vẽ tàu cá và tài liệu kỹ thuật
- 10Tiêu chuẩn ngành 58 TCN 29:1974 về bản vẽ tàu cá - Vị trí các đường lý thuyết trên bản vẽ kết cấu tàu thép
- 11Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-21:2015/BNNPTNT về Trang bị an toàn tàu cá