- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2229:1977 về cao su - phương pháp xác định hệ số già hóa
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4867:1989 (ISO 813:1986) về cao su lưu hóa - Xác định độ bám dính với kim loại - Phương pháp một tấm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765:1975 về Thép cacbon kết cấu thông thường - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
GỐI CẦU CAO SU CỐT BẢN THÉP
TIÊU CHUẨN CHẾ TẠO, NGHIỆM THU, LẮP ĐẶT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Tiêu chuẩn này được áp dụng để chế tạo và sử dụng gối cầu cao su cốt bản thép chịu phản lực tới 1200 KN.
Gối cầu cao su cốt thép được coi là loại gối dàn tính, được phép dùng làm gối cầu cho các nhịp dầm giản đơn có độ dịch vị ngang trong phạm vi giới hạn cho phép của tiêu chuẩn này.
Ở các cùng có cấp động đất từ cấp bảy trở lên cũng được phép dùng gối cầu cao su cốt bản thép nhưng phải có chốt thép chịu được lực cắt do lực động đất hướng ngang gây ra. Dầm liên tục nhiệt có chiều dài chuỗi kết cấu nhịp tới 50m cũng dùng gối cao su cốt bản thép.
2. QUY CÁCH VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Gối cầu cao su cốt bản thép dùng trong các công trình cầu đường ô tô gồm nhiều lớp cao su dày 5mm và nhiều tấm bản thép dày 2mm đặt xen kẽ và gắn chặt với nhau. (Cấu tạo gối cầu cao su cốt bản thép theo hình 1).
Tải trọng tác động (theo KN) và chiều cao gối cầu (theo mm) được chọn làm các đặc trưng cơ bản của gối cầu cao su cốt bản thép. Các kích thước cơ bản của gối cầu cao su cốt bản thép theo bảng 1.
Chú thích: 1 KN ≈ 0,1 Tlực.
2.2. Gối cầu cao su cốt bản thép được chế tạo từ cao su thiên nhiên hay cao su tổng hợp. Cao su dùng để chế tạo gối cầu phải có đủ các đặc tính cơ lý quy định trong bảng 2.
2.3. Các tấm bản thép dùng trong gối cầu cao su cốt bản thép dày 2mm là thép các bon kết cấu thông thường mác CT 38 (TCVN 1765-75) hoặc tương đương. Mặt ngoài của các tấm bản thép phải phẳng, sạch, không có các vết gỉ, vết ăn mòn của các loại a xít hoặc muối, không được có các dung môi hòa tan cao su.
2.4. Chỉ được phép dùng trong các nhịp cầu dầm giản đơn trên đường ô tô và đường thành phố các loại gối cầu cao su cốt bản thép thỏa mãn được yêu cầu sau:
1. Các kích thước cơ bản và dung sai của gối cầu phù hợp với yêu cầu của bảng 1.
2. Độ chênh về chiều cao ở 4 góc không lớn hơn các dung sai của bảng 1.
3. Các đặc tính cơ lý của cao su thỏa mãn yêu cầu của bảng 2.
4. Các đặc tính cơ lý của cốt bản thép thỏa mãn yêu cầu tiêu chuẩn TCVN-1765-75
Hình 1. Cấu tạo gối cầu cao su cốt bản thép
Bảng 1: KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA GỐI CẦU
Ký hiệu gối cầu | Tải trọng tác động cho phép (KN) | Kích thước và dung sai | Chiều cao gối cầu (mm) | Số lớp cao su (lớp) | Tổng chiều dày cao su Hcs (mm) |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 22TCN 218:1994 về yêu cầu kỹ thuật đường cứu nạn ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4868:2007 (ISO 2230 : 2002) về Sản phẩm cao su - Hướng dẫn lưu kho
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10308:2014 về Gối cầu cao su cốt bản thép không có tấm trượt trong cầu đường bộ - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 1Tiêu chuẩn ngành 22TCN 218:1994 về yêu cầu kỹ thuật đường cứu nạn ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2229:1977 về cao su - phương pháp xác định hệ số già hóa
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4867:1989 (ISO 813:1986) về cao su lưu hóa - Xác định độ bám dính với kim loại - Phương pháp một tấm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4868:2007 (ISO 2230 : 2002) về Sản phẩm cao su - Hướng dẫn lưu kho
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765:1975 về Thép cacbon kết cấu thông thường - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10308:2014 về Gối cầu cao su cốt bản thép không có tấm trượt trong cầu đường bộ - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 217:1994 về gối cầu cao su cốt bản thép - tiêu chuẩn chế tạo, nghiệm thu, lắp đặt
- Số hiệu: 22TCN217:1994
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/1994
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định