NGŨ CỐC VÀ ĐẬU ĐỖ – GẠO LẬT - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu cho gạo lật (được định nghĩa ở phần 3.2 dưới đây) dùng làm thức ăn cho người, chế biến thành gạo trắng và buôn bán.
TCVN 4733-1989. Gạo - Yêu cầu vệ sinh.
TCVN 5451-1991 (ISO 950:1979). Ngũ cốc. Lấy mẫu (Dạng hạt)
ISO 712-1998. Ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc. Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn)
ISO 5223:1999. Sàng thử cho ngũ cốc.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Thóc (Paddy; Rough rice). Hạt lúa chưa được bóc vỏ trấu.
3.2. Gạo lật ( Brown rice ; cargo rice ; husked rice). Phần còn lại của hạt thóc thuộc các giống lúa (Oryza sativa L) sau khi đã tách bỏ hết vỏ trấu.
3.3. Hạt nguyên vẹn (Whole kernel). Hạt gạo lật không bị vỡ và có chiều dài bằng hoặc lớn hơn 9/10 chiều dài trung bình của hạt gạo lật.
3.4. Hạt nguyên (Head rice). Hạt gạo lật không bị vỡ có chiều dài từ 8/10 đến nhỏ hơn 9/10 chiều dài trung bình của hạt gạo lật.
3.5. Tấm (Broken kernel). Hạt gạo lật gẫy có chiều dài từ 2,5/10 đến nhỏ hơn 8/10 chiều dài trung bình của hạt gạo lật nhưng không lọt qua sàng có đường kính lỗ 1,4mm.
3.6. Hạt hư hỏng (Damaged kernel). Hạt gạo lật hoặc tấm bị giảm chất lượng rõ rệt do ẩm, sâu bệnh, nấm mốc, côn trùng phá hại hoặc do nguyên nhân khác.
3.7. Hạt non (Immature kernel). Hạt gạo lật từ lúa chưa chín và /hoặc phát triển chưa đầy đủ.
3.8. Hạt bạc phấn (Chalky kernel). Hạt gạo lật nguyên hoặc tấm (trừ gạo nếp) có 3/4 diện tích bề mặt hạt trở lên có màu trắng đục như phấn.
3.9. Hạt vàng (Yellow kernel). Hạt gạo lật có một phần hoặc toàn bộ nội nhũ biến đổi sang màu vàng rõ rệt.
3.10. Hạt đỏ (Red kernel). Hạt gạo lật nguyên hoặc tấm mà lớp vỏ ngoài nội nhũ có màu đỏ.
3.11. Hạt rạn nứt (Cracked kernel). Hạt gạo lật có một hay nhiều vết rạn nứt ngang, dọc.
3.12. Hạt khác loại (Other type kernels; Cotrasting type). Hạt có kích thước và hình dạng khác với loại hạt theo yêu cầu (hạt tiêu chuẩn).
3.13. Tạp chất (Impurities; Foreign matters). Những vật chất không phải là thóc gạo, bao gồm:
3.13.1. Toàn bộ phần lọt qua sàng có đường kính lỗ 1,0mm
3.13.2. Tạp chất hữu cơ (Organic impurities).Trấu, mảnh rơm, rác, xác côn trùng, hạt hư hỏng hoàn toàn, hạt cây trồng khác và cỏ dại...
3.13.3. Tạp chất vô cơ (Inorganic impurities). Gồm đất, cát, đá, sỏi, mảnh kim loại…
3.14. Độ ẩm (Moiture Content). Lượng nước và các chất dễ bay hơi của gạo lật, tính bằng phần trăm theo khối lượng, được xác định theo phương pháp ISO 712-1998 bằng cách sấy mẫu ở nhiệt độ 1300C ± 30C trong thời gian 120 phút ± 5 phút.
4. Phân loại theo kích thước và dạng hạt
4.1. Phân loại theo chiều dài hạt gạo lật theo quy định ở bảng 1
Bảng 1: Phân loại gạo lật theo chiều dài
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1643:2008 về gạo trắng - phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7983:2008 về gạo – xác định tỷ lệ thu hồi tiềm năng từ thóc và từ gạo lật
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 590:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ - Gạo xát - Đánh giá chất lượng cảm quan cơm bằng phương pháp cho điểm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 852:2006 về tiêu chuẩn ngũ cốc và đậu đỗ - Gạo nếp xát - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8368:2010 về Gạo nếp trắng
- 1Quyết định 178/1999/QĐ-TTg về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 867/1998/QĐ-BYT về Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1643:2008 về gạo trắng - phương pháp thử
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4733:1989 về gạo - yêu cầu vệ sinh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7983:2008 về gạo – xác định tỷ lệ thu hồi tiềm năng từ thóc và từ gạo lật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5451:1991 (ISO 950 – 1979)
- 7Tiêu chuẩn ngành 10TCN 590:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ - Gạo xát - Đánh giá chất lượng cảm quan cơm bằng phương pháp cho điểm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành 10TCN 852:2006 về tiêu chuẩn ngũ cốc và đậu đỗ - Gạo nếp xát - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8368:2010 về Gạo nếp trắng
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 689:2006 về ngũ cốc và đậu đỗ – Gạo lật - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN689:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 26/12/2006
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định