Hệ thống pháp luật

Chương 1 Thông tư 63/2024/TT-NHNN quy định về hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng đối với các trường hợp sau đây:

a) Các trường hợp thu hồi Giấy phép theo quy định tại điểm a, c, d, đ, e khoản 1 Điều 36, khoản 2 Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng;

b) Trường hợp giải thể tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 187 Luật Các tổ chức tín dụng;

c) Trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng;

d) Trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng;

đ) Trường hợp giải thể tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo quy định tại khoản 4 Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng;

e) Trường hợp giải thể tổ chức tín dụng được can thiệp sớm theo quy định tại khoản 4 Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng;

g) Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là văn phòng đại diện nước ngoài) đề nghị chấm dứt hoạt động; văn phòng đại diện nước ngoài không đề nghị gia hạn hoặc đề nghị gia hạn nhưng không được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận bằng văn bản khi hết thời hạn hoạt động.

2. Trường hợp tổ chức tín dụng tổ chức lại, hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tổ chức lại tổ chức tín dụng.

3. Trường hợp tổ chức tín dụng phá sản, việc thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản; việc thu hồi Giấy phép tổ chức tín dụng phá sản thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 203 Luật Các tổ chức tín dụng.

4. Tổ chức tín dụng đã bị thu hồi Giấy phép trước ngày Luật Các tổ chức tín dụng có hiệu lực thi hành thuộc trường hợp giải thể theo quy định tại Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng thì thực hiện giải thể, thanh lý tài sản theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, quy định tại Thông tư này (trừ quy định về thu hồi Giấy phép) và quy định khác của pháp luật có liên quan.

5. Tổ chức tín dụng không phát sinh hoạt động ngân hàng trong thời gian 12 tháng liên tục trước ngày Luật Các tổ chức tín dụng có hiệu lực thi hành thuộc trường hợp giải thể theo quy định tại Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng thì thực hiện giải thể, thanh lý tài sản theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, quy định tại Thông tư này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tín dụng bao gồm:

a) Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã;

b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

c) Tổ chức tài chính vi mô.

2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Văn phòng đại diện nước ngoài.

4. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu hồi Giấy phép, thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện nước ngoài.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cấp có thẩm quyền quyết định là cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng, ngân hàng mẹ, tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng có thẩm quyền quyết định việc giải thể, chấm dứt hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng, ngân hàng mẹ, tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và phù hợp với pháp luật hiện hành của Việt Nam.

2. Ngân hàng m là ngân hàng nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam.

3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài đặt trụ sở.

4. Ủy ban nhân dân là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài đặt trụ sở.

5. Đơn vị quản lý, giám sát là Đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước có chức năng quản lý, giám sát các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

6. Thời điểm đề nghị giải thể là ngày, tháng, năm ghi trên văn bản đề nghị giải thể của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 4. Thẩm quyền quyết định thu hồi Giấy phép

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là Thống đốc) có thẩm quyền quyết định thu hồi Giấy phép đối với ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, tổ chức tài chính vi mô.

2. Thủ trưởng Đơn vị quản lý, giám sát có thẩm quyền quyết định thu hồi Giấy phép đối với:

a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

3. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có thẩm quyền quyết định thu hồi Giấy phép đối với:

a) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo phân công của Thống đốc;

b) Văn phòng đại diện nước ngoài đặt trụ sở trên địa bàn.

Điều 5. Nguyên tắc thu hồi Giấy phép, thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải xác định khả năng thanh toán nợ và nghĩa vụ tài sản khác trước và trong quá trình thanh lý tài sản, giải thể và thu hồi Giấy phép; tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tất toán số dư tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước trước khi Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép theo quy định tại Thông tư này.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được giải thể khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài;

b) Tổ chức tín dụng được can thiệp sớm hoặc được kiểm soát đặc biệt có tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ.

3. Việc giải thể tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định của Thông tư này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

4. Trong quá trình giám sát thanh lý tài sản, nếu phát hiện tổ chức tín dụng không có khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ, Ngân hàng Nhà nước quyết định chấm dứt thanh lý và thực hiện phương án phá sản tổ chức tín dụng theo quy định tại Mục 5 Chương X và Điều 203 Luật Các tổ chức tín dụng.

5. Trong quá trình thanh lý tài sản, nếu chi nhánh ngân hàng nước ngoài không có khả năng thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, ngân hàng mẹ có nghĩa vụ thực hiện cam kết theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 29 Luật Các tổ chức tín dụng.

Điều 6. Nguyên tắc lập hồ sơ

1. Hồ sơ đề nghị được lập 01 bộ bằng tiếng Việt. Thành phần hồ sơ của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự, trừ các báo cáo tài chính được lập trực tiếp bằng tiếng Anh.

2. Thành phần hồ sơ của nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt. Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật, trừ bản dịch báo cáo tài chính phải được xác nhận của tổ chức, cá nhân được phép hành nghề dịch thuật theo quy định của pháp luật.

3. Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là bản sao có chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu, người đối chiếu chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.

4. Hồ sơ đề nghị phải do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng hoặc người đại diện theo pháp luật của ngân hàng mẹ đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng đối với văn phòng đại diện nước ngoài hoặc người đại diện theo ủy quyền ký; trường hợp ký theo ủy quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.

5. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu.

Điều 7. Các hành vi không được thực hiện trong quá trình thu hồi Giấy phép, thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định thông qua việc giải thể hoặc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc giải thể hoặc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thanh lý tài sản tùy theo thời điểm nào đến trước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, người quản lý, người điều hành, người lao động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được thực hiện các hoạt động, giao dịch liên quan đến tài sản, công nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sau đây:

1. Cất giấu, tẩu tán tài sản.

2. Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ.

3. Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

4. Cầm cố, thế chấp, tặng cho và cho thuê tài sản.

5. Ký kết thỏa thuận, hợp đồng mới trừ các thỏa thuận, hợp đồng nhằm thực hiện chấm dứt hoạt động.

6. Chuyển tiền, tài sản ra nước ngoài.

Thông tư 63/2024/TT-NHNN quy định về hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 63/2024/TT-NHNN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 31/12/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đoàn Thái Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/02/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH