Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2023/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2023

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000, mã số QCVN 77:2023/BTNMT.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2024.

2. Thông tư số 48/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:250.000 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định. /.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KHCN, ĐĐBĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

QCVN 77:2023/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

National technical regulation on the national fundamental geographic database at scales 1:250 000, 1:500 000, 1:1 000 000

Mục lục

Lời nói đầu

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

2. Đối tượng áp dụng

3. Tài liệu viện dẫn

4. Giải thích từ ngữ

5. Chữ viết tắt

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản

2. Quy định mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 theo các chủ đề dữ liệu thành phần

3. Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

4. Quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

5. Quy định về trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1. Phương thức đánh giá sự phù hợp

2. Quy định về công bố hợp quy

3. Phương pháp thử

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Phụ lục A (Quy định) Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1.000.000

Phụ lục B (Quy định) Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

Phụ lục C (Quy định) Chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

Phụ lục D (Quy định) Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000

Phụ lục E (Quy định)Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000

Lời nói đầu

QCVN 77:2023/BTNMT do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2023.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

National technical regulation on the national fundamental geographic database at scales 1:250 000, 1:500 000, 1:1 000 000

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung, chất lượng và thu nhận cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp, sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000.

3. Tài liệu viện dẫn

QCVN 42:2020/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

QCVN 37:2011/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 23/2011/TT-BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

TCVN 12687:2019, Cơ sở dữ liệu địa lý - Xây dựng siêu dữ liệu.

Thông tư số 17/2018/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quy định kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ.

Chú thích: trong trường hợp tài liệu viện dẫn có sự sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.

4. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

4.1 GML (Geography Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng dùng để mô tả, lưu trữ và trao đổi dữ liệu nền địa lý quốc gia.

4.2 GDB (Geodatabase) là một định dạng lưu trữ cơ sở dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.

4.3 SHP (Shape file) là một định dạng lưu trữ dữ liệu đơn giản theo lớp đối tượng của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.

5. Chữ viết tắt

5.1 P: Kiểu dữ liệu GM_Point hay còn gọi là dữ liệu dạng điểm.

5.2 C: Kiểu dữ liệu GM_Curve hay còn gọi là dữ liệu dạng đường.

5.3 S: Kiểu dữ liệu GM_Surface hay còn gọi là dữ liệu dạng vùng.

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản

1.1 Hệ quy chiếu tọa độ, hệ quy chiếu thời gian thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở mã số QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

1.2 Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 thực hiện theo quy định về siêu dữ liệu tại Phụ lục I của QCVN 42:2020/BTNMT và TCVN 12687:2019.

1.3 Định dạng dữ liệu.

1.3.1 Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 phải được xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp ở định dạng GML và các định dạng bổ sung GDB, SHP.

1.3.2 Phạm vi đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 theo phạm vi thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.

1.4 Quy định về định dạng GML.

1.4.1 Tên định dạng: GML v3.3 trở lên.

1.4.2 Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).

1.4.3 Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.

1.5 Quy định về định dạng GDB.

1.5.1 Tên định dạng: GDB - ESRI™.

1.5.2 Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).

1.5.3 Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.

1.6 Quy định về định dạng SHP.

1.6.1 Tên định dạng: Shape - ESRI™.

1.6.2 Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).

1.6.3 Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.

1.7 Tổ chức các chủ đề dữ liệu địa lý.

Mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được tổ chức gồm 07 gói UML theo 07 chủ đề dữ liệu địa lý như hình dưới đây:

Hình 1. Mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

Bảng 1 - Các gói dữ liệu trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

Tên gói dữ liệu

Mô tả

NenDiaLy250N500N1TR

Quy định kiểu đối tượng nền địa lý trừu tượng 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được định nghĩa với các thuộc tính chung cho tất cả các kiểu đối tượng nền địa lý.

BienGioiDiaGioi

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu biên giới quốc gia và địa giới hành chính gồm các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển; dữ liệu về đường địa giới hành chính các cấp và các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường địa giới hành chính các cấp.

CoSoDoDac

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu cơ sở đo đạc gồm các điểm tọa độ, độ cao.

DanCu

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu dân cư gồm dữ liệu về các khu dân cư và các công trình liên quan đến dân cư.

DiaHinh

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu địa hình bao gồm điểm độ cao, điểm độ sâu, đường bình độ, đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt.

GiaoThong

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu giao thông gồm hệ thống đường bộ, đường sắt và các công trình giao thông.

PhuBeMat

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu phủ bề mặt gồm lớp phủ thực vật, lớp sử dụng đất, lớp nước mặt, lớp phủ công trình và các lớp phủ khác.

ThuyVan

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu thủy văn bao gồm hệ thống sông, suối, kênh, mương, biển, hồ, ao, đầm, phá, nguồn nước, đường bờ nước và các công trình thủy lợi.

Các thuộc tính chung của Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được quy định tại Hình 2 và mô tả cụ thể tại Bảng 2 dưới đây:

Hình 2. Lược đồ lớp UML về thuộc tính chung của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

Bảng 2 - Quy định về gói dữ liệu NenDiaLy250N500N1TR

Kiểu đối tượng:

Tên

NenDiaLy250N500N1TR

Mô tả

NenDiaLy250N500N1TR là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của tất cả các đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1: 1.000.000.

Tên các thuộc tính

maNhanDang, phienBan, ngayPhienBan, nguyenNhanThayDoi

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maNhanDang

Mô tả

Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:250.000 hoặc 1:500.000 hoặc 1:1.000.000, gồm bốn (04) phần, 18 chữ số được đặt liên tiếp nhau, trong đó:

+ Phần thứ nhất gồm năm (05) ký tự là mã cơ sở dữ liệu (0250N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:250.000, 0500N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:500.000, 1000N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:1.000.000);

+ Phần thứ hai gồm bốn (04) ký tự là mã đối tượng trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở;

+ Phần thứ ba gồm hai (02) ký tự là mã quốc gia theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1 : 2006);

+ Phần thứ tư gồm bảy (07) chữ số là số thứ tự của đối tượng cùng kiểu trong tập dữ liệu.

Ví dụ: 0250NAB01VN0000001

+ 0250N là mã cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000;

+ AB01 là mã đối tượng trong danh mục đối tượng cơ sở;

+ VN là mã quốc gia Việt Nam;

+ 0000001 là số thứ tự của đối tượng trong tập dữ liệu.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

phienBan

Mô tả

Số phiên bản của đối tượng địa lý

Kiểu dữ liệu

Integer

Tên

ngayPhienBan

Mô tả

Ngày phiên bản của đối tượng địa lý trở thành phiên bản chính thức sử dụng

Kiểu dữ liệu

DateTime

Mô tả

Các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của các đối tượng địa lý cập nhật

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

nguyenNhanThayDoi

Mô tả

Các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của các đối tượng địa lý cập nhật

Kiểu dữ liệu

CharacterString

1.8 Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000.

1.8.1 Các quy định mã, mô tả, các thuộc tính của các đối tượng địa lý tuân theo QCVN 42:2020/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở.

1.8.2 Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 gồm các đối tượng địa lý được quản lý theo kiểu dữ liệu không gian và các thuộc tính quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật này.

1.9 Quy định về đơn vị đo sử dụng để xác định giá trị thuộc tính các đối tượng địa lý.

1.9.1 Các đơn vị đo chiều cao, chiều dài, chiều rộng, độ cao, độ sâu: mét (m).

1.9.2 Đơn vị đo điện áp: ki lô vôn (kV).

1.9.3 Đơn vị đo diện tích: ki lô mét vuông (km2).

1.9.4 Đơn vị đo trọng tải: tấn (t).

1.9.5 Đơn vị đo tỷ cao, tỷ sâu: mét (m).

1.9.6 Đơn vị đo tọa độ địa lý (vĩ độ, kinh độ): độ thập phân.

2. Quy định mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 theo các chủ đề dữ liệu thành phần

2.1 Biên giới địa giới.

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Biên giới, địa giới được mô tả tại Hình 3, Hình 4.

Hình 3. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu biên giới, địa giới

Hình 4. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu biên giới, địa giới

Hình 4. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu biên giới, địa giới (kết thúc)

2.2 Cơ sở đo đạc.

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Cơ sở đo đạc được mô tả tại Hình 5.

Hình 5. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu cơ sở đo đạc

2.3 Dân cư.

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Dân cư được mô tả tại Hình 6, Hình 7.

Hình 6. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu dân cư

Hình 7. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu dân cư

Hình 7. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu dân cư (kết thúc)

2.4 Địa hình.

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Địa hình được mô tả tại Hình 8.

Hình 8. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu địa hình

2.5 Giao thông.

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Giao thông được mô tả tại Hình 9, Hình 10.

Hình 9. Mô hình đối tượng dữ liệu địa lý tổng quát gói dữ liệu giao thông

Hình 10. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu giao thông

2.6 Phủ bề mặt.

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Phủ bề mặt được mô tả tại Hình 11.

Hình 11. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu phủ bề mặt

2.7 Thủy văn.

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Thủy văn được mô tả tại Hình 12, Hình 13.

Hình 12. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu thủy văn

Hình 13. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu thủy văn

Hình 13. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu thủy văn (kết thúc)

3. Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

3.1 Quy định chung.

3.1.1 Thu nhận dữ liệu không gian của đối tượng địa lý.

3.1.1.1 Kiểu dữ liệu hình học (geo) của từng đối tượng địa lý tuân theo quy định mô hình cấu trúc dữ liệu quy định tại Điều 2 Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Mỗi đối tượng địa lý chỉ được nhận một trong ba kiểu dữ liệu GM_Surface, GM_Curve, GM_Point với tiêu chí thu nhận chung tại Bảng 3 dưới đây. Các trường hợp đặc biệt thì tuân theo quy định chi tiết cho từng đối tượng cụ thể được quy định tại Phụ lục B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý

Kiểu dữ liệu hình học (Geo)

Tỷ lệ 1:250.000

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

Diện tích

Chiều rộng

Diện tích

Chiều rộng

Diện tích

Chiều rộng

GM_Surface

≥ 0,25 km2

≥ 0,125 km

≥ 1 km2

≥ 0,25 km

≥ 4 km2

≥ 0,5 km

GM_Curve

< 0,125 km

< 0,25 km

GM_Point

< 0,25 km2

< 1 km2

< 4 km2

< 0,5 km

3.1.1.2 Kiểu GM_Surface áp dụng để thu nhận đối tượng địa lý độc lập đủ chỉ tiêu thu nhận theo đồ hình không gian của đối tượng. Thu nhận theo ranh giới đồ hình không gian của đối tượng địa lý.

3.1.1.3 Kiểu GM_Curve áp dụng để thu nhận các đối tượng địa lý hình tuyến. Thu nhận theo đường tâm đồ hình của đối tượng địa lý.

3.1.1.4 Kiểu GM_Point áp dụng để thu nhận các đối tượng địa lý độc lập không đủ chỉ tiêu thu nhận theo đồ hình không gian của đối tượng.

3.1.2 Thu nhận thuộc tính của đối tượng địa lý.

3.1.2.1 Mỗi kiểu đối tượng địa lý được gán thuộc tính với kiểu dữ liệu và miền giá trị thuộc tính theo quy định chỉ ra trong mô hình cấu trúc dữ liệu.

3.1.2.2 Giá trị thuộc tính được thu nhận từ cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn.

3.1.2.3 Các đối tượng DiaDanhDanCu, DiaDanhSonVan, DiaDanhThuyVan và thuộc tính ten của đối tượng địa lý (bao gồm cả danh từ chung) được thu nhận như sau:

3.1.2.3.1 Trường hợp tên đã có trong cơ sở dữ liệu địa danh thì sử dụng trực tiếp từ cơ sở dữ liệu địa danh.

3.1.2.3.2 Trường hợp tên gọi chưa có hoặc có thay đổi so với cơ sở dữ liệu địa danh thì thu nhận và chuẩn hóa theo quy định tại QCVN 37:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ ban hành theo Thông tư số 23/2011/TT-BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3.2 Quy định chi tiết về thu nhận các đối tượng địa lý cụ thể trong mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 quy định tại Phụ lục B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

4. Quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

4.1 Độ chính xác khi thu nhận vị trí không gian của các đối tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần đảo.

4.1.1 Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý không được vượt quá các giá trị quy định tại Bảng 4 dưới đây:

Bảng 4 - Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần đảo

Đối tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần đảo

Sai số trung phương về mặt phẳng (m)

CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:250.000

CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:500.000

CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:1.000.000

100

200

400

4.1.2 Khi kiểm tra, sai số giới hạn về mặt phẳng của các đối tượng địa lý không được phép vượt quá 2,5 lần sai số trung phương. Sai số lớn nhất không vượt quá sai số giới hạn. Số lượng các trường hợp có sai số lớn hơn 2,0 lần sai số trung phương không vượt quá 5% tổng số các trường hợp kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang tính hệ thống.

4.2 Các quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 gồm các tiêu chí chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng; Các phép đo chất lượng; Phương pháp đánh giá chất lượng; Chỉ tiêu chất lượng được cụ thể hóa cho sản phẩm cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 trên cơ sở các quy định về Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở mã số QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4.3 Quy định chi tiết về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

5. Quy định về trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

5.1 Thông tin trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được lưu trữ độc lập với Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000.

5.2 Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được trình bày theo Danh mục trình bày. Mỗi đối tượng trình bày thông qua một chỉ thị trình bày và tuân theo quy tắc trình bày.

5.3 Chi tiết Danh mục đối tượng trình bày, chỉ thị trình bày, danh sách các thuộc tính sử dụng để trình bày Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000 quy định tại Phụ lục D của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

5.4 Chi tiết Danh mục đối tượng trình bày, chỉ thị trình bày, danh sách các thuộc tính sử dụng để trình bày Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 quy định tại Phụ lục E của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1. Phương thức đánh giá sự phù hợp

Sử dụng Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình để đánh giá sự phù hợp. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 1 thực hiện theo mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

2. Quy định về công bố hợp quy

Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Điều 3, Phần III Quy chuẩn này trước khi đưa vào vận hành.

3. Phương pháp thử

3.1 Sử dụng các phương pháp, công cụ để trích xuất cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các định dạng quy định để phục vụ kiểm tra.

3.2 Kiểm tra mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu, danh mục đối tượng địa lý, tệp trình bày dữ liệu, chất lượng dữ liệu, siêu dữ liệu, định dạng trao đổi dữ liệu XML, GML theo các chỉ tiêu kỹ thuật như quy định tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

3.3 Trường hợp khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này không đáp ứng, kết luận không phù hợp với quy chuẩn.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

2. Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định. /.


Phụ lục A

(Quy định)

Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1.000.000

TT

Nhóm lớp đối tượng/lớp

Kiểu dữ liệu hình học

Trường thuộc tính

Kiểu dữ liệu thuộc tính

Yêu cầu

Danh sách giá trị thuộc tính

Tên (Nhãn)

I

Gói Dữ liệu BienGioiDiaGioi (Biên giới, địa giới)

1

DuongBienGioiQuocGiaTrenDatLien

GM-Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AC01

loaiHienTrangPhapLy

Short Integer

Bắt buộc

1

Xác định

2

Chưa xác định

quocGiaLienKe

CharacterString

Bắt buộc

chieuDai

Real

Bắt buộc

2

VungLanhThoQuocGiaTrenDatLien

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AC03

maQuocGia

CharacterString

Bắt buộc

ten

CharacterString

Bắt buộc

dienTich

Real

Bắt buộc

soDan

Integer

Bắt buộc

3

DiaPhanHanhChinhTrenDatLien

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AD01

Địa phận hành chính cấp huyện

AD02

Địa phận hành chính cấp tỉnh

maDonViHanhChinh

CharacterString

Bắt buộc

ten

CharacterString

Bắt buộc

dienTich

Real

Bắt buộc

soDan

LongInteger

Bắt buộc

4

DuongDiaGioiHanhChinh

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AD04

Đường địa giới hành chính cấp huyện

AD05

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

loaiHienTrangPhapLy

Short Integer

Bắt buộc

1

Xác định

2

Chưa xác định

chieuDai

Real

Bắt buộc

5

DiemCoSo

GM_point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AB02

soHieuDiem

CharacterString

Bắt buộc

viDo

Real

Bắt buộc

kinhDo

Real

Bắt buộc

doCao

Real

Có thể Null

6

DuongBienGioiQuocGiaTrenBien

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AB03

loaiHienTrangPhapLy

Short Integer

Bắt buộc

1

Xác định

2

Chưa xác định

quocGiaLienKe

CharacterString

Bắt buộc

7

DuongCoSo

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AB04

8

VungBien

GM_surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AB07

Lãnh hải

AB11

Vùng nội thủy

AB12

Vùng nước lịch sử

AB13

Vùng tiếp giáp lãnh hải

9

DiaPhan

HanhChinhTrenBien

GM_surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AE01

Địa phận hành chính cấp huyện trên biển

AE02

Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển

maDonViHanhChinh

CharacterString

Bắt buộc

ten

CharacterString

Bắt buộc

dienTich

Real

Bắt buộc

10

DuongRanhGioi

HanhChinhTrenBien

GM_curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AE04

Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

AE05

Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

loaiHienTrangPhapLy

Short Integer

Bắt buộc

1

Xác định

2

Chưa xác định

chieuDai

Real

Bắt buộc

II

Gói dữ liệu CoSoDoDac (Cơ sở đo đạc)

1

DiemGocDoDac

QuocGia

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

BA01

Điểm gốc độ cao quốc gia

BA02

Điểm gốc toạ độ quốc gia

BA03

Điểm gốc trọng lực quốc gia

soHieuDiem

CharacterString

Bắt buộc

doCao

Real

Bắt buộc

2

DiemDoDacQuocGia

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

BC01

Điểm độ cao quốc gia

BC02

Điểm tọa độ quốc gia

BC03

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

soHieuDiem

CharacterString

Bắt buộc

doCao

Real

Bắt buộc

loaiMoc

Short Integer

Bắt buộc

1

Chôn

2

Gắn

3

Khác

III

Gói dữ liệu DanCu (Dân Cư)

1

KhuDanCu

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CA02

Khu dân cư

GM_Curve

loaiKhuDanCu

Short Integer

bắt buộc

1

Đô thị

2

Nông thôn

2

Nha

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CA04

3

DiaDanhDanCu

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

DA02

danhTuChung

Short Integer

bắt buộc

1

ấp

2

bản

3

buôn

4

chòm

5

khu dân cư

6

khu tập thể

7

khu đô thị

8

làng

9

lũng

10

plei

12

trại

13

xóm

27

thôn

29

khóm

33

34

phường

35

thị trấn

ten

CharacterString

bắt buộc

4

HaTangKyThuatKhac

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CR15

Nghĩa trang

CR16

Nghĩa trang liệt sỹ

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

chieuCao

Real

Có thể nhận giá trị Null

5

DuongDayTaiDien

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CR09

dienAp

Real

bắt buộc

6

HaTangKyThuat

TrenBien

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CS01

Cáp tải điện

CS02

Cáp viễn thông

CS03

Đường ống dẫn dầu dưới biển

CS04

Đường ống dẫn khí

dưới biển

chieuDai

Real

Có thể nhận giá trị Null

7

RanhGioi

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CU03

Ranh giới sử dụng đất

CU04

Thành lũy

8

CongTrinhTheThao

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM_Surface

CK03

Sân gôn

CK05

Sân vận động

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

9

CongTrinhVanHoa

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CN02

Chòi cao, tháp cao

CN04

Công trình di tích

CN06

Công viên

CN11

Lăng tẩm

CN15

Quảng trường

CN18

Tháp cổ

CN21

Trung tâm hội nghị

CN22

Tượng đài

xepHangDiTich

Short Integer

Bắt buộc

1

Di tích cấp quốc gia đặc biệt

2

Di tích cấp quốc gia

3

Di tích cấp tỉnh

4

Chưa xếp hạng di tích

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

chieuCao

Real

Lựa chọn đối tượng

10

BaiTam

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CL01

Bãi tắm

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

11

CongTrinh

TonGiaoTinNguong

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CM01

Chùa

CM02

Cơ sở đào tạo tôn giáo

CM03

Công trình tôn giáo khác

CM04

Đền

CM05

Đình

CM09

Nhà thờ

xepHangDiTich

Short Integer

Bắt buộc

1

Di tích cấp quốc gia đặc biệt

2

Di tích cấp quốc gia

3

Di tích cấp tỉnh

4

Chưa xếp hạng di tích

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

12

CongTrinhCongNghiep

GM_Point

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CD02

Công trình thủy điện

CD05

Giàn khoan, tháp khai thác

CD07

Khu khai thác

CD09

Nhà máy

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

13

CoSoSanXuat

NongLamNghiep

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CB03

Khu nuôi trồng thủy sản

CB04

Lâm trường

CB05

Nông trường

CB06

Ruộng muối

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

14

Khu du lịch

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CT04

GM_Surface

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

15

Trụ sở cơ quan nhà nước

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CV07

Trụ sở UBND cấp huyện

CV08

Trụ sở UBND cấp tỉnh

CV09

Trụ sở UBND cấp xã

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

IV

Gói dữ liệu DiaHinh (Địa hình)

1

DiaDanhSonVan

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

DA03

danhTuChung

Short Integer

Bắt buộc

20

cao nguyên

21

dãy núi

25

núi

ten

CharacterString

Bắt buộc

2

DiemDoCao

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

EA01

doCao

Real

Bắt buộc

3

DuongBinhDo

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

EA02

loaiDuongBinhDo

Short Interger

Bắt buộc

1

Cơ bản

2

Nửa khoảng cao đều

3

Phụ

loaiKhoangCaoDeu

Short Interger

Bắt buộc

7

20 m

8

40 m

10

100 m

11

200 m

doCao

Real

Bắt buộc

4

DiaHinhDacBiet

TrenDatLien

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM_Surface

EB01

Bãi đá trên cạn

EB02

Cửa hang động

EB03

Các loại hố nhân tạo

EB05

Địa hình cát

EB06

Gò đống

EB07

Hố, phễu castơ

EB09

Miệng núi lửa

EB10

Vùng núi đá

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

tyCaoTySau

Real

Có thể nhận giá trị Null

5

KheRanhXoiMon

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

EC05

loaiThanhPhan

Short Integer

Bắt buộc

1

Chân

2

Đỉnh

tyCaoTySau

Real

Có thể nhận giá trị Null

6

ChatDay

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

ED01

loaiChatDay

Short Interger

Bắt buộc

1

Bùn

2

Cát

3

San hô

4

Đá

5

Bùn, cát

6

Cát, san hô

7

Cát, sỏi

8

Đá, san hô

9

Đá, sỏi

10

Vỏ sò, ốc

11

Loại khác

7

DiemDoSau

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

ED02

doSau

Real

Bắt buộc

8

DuongBinhDoSau

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

ED03

loaiDuongBinhDo

Short Interger

Bắt buộc

1

Cơ bản

doSau

Real

Bắt buộc

9

DiaHinh

DacBietDayBien

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM_Curve

ED04

Khe rãnh máng ngầm

GM_Surface

ED05

Núi lửa dưới biển

ED06

Sườn đất ngầm dốc đứng

V

Gói dữ liệu GiaoThong (Giao Thông)

1

DuongBo

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GK02

Đường đô thị

GK03

Đường huyện

GK04

Đường quốc lộ

GK05

Đường tỉnh

GK06

Đường xã

loaiDuongBo

Short interger

Bắt buộc

1

Đường chính

2

Đường dẫn

3

Đường gom

4

Đường nhánh

capKyThuat

Short Integer

Bắt buộc

1

Cao tốc

2

Cấp khác

loaiChatLieuTraiMat

Short Integer

Bắt buộc

1

Bê tông

2

Nhựa

3

Đá, sỏi

4

Gạch

5

Đất

6

Khác

loaiHienTrangSuDung

Short Integer

Bắt buộc

1

Đang sử dụng

2

Đang xây dựng

3

Không sử dụng

viTri

Short Integer

Bắt buộc

1

Trên mặt đất

2

Trên cao mức 1

3

Trên cao mức 2

4

Trên cao mức 3

5

Trên cao mức 4

6

Trên cao mức 5

7

Ngầm mức 1

8

Ngầm mức 2

chieuRong

Real

Bắt buộc

lienKetGiaoThong

Short Integer

Bắt buộc

1

Qua cầu

2

Qua hầm

3

Trên đê

4

Quan ngầm

5

Qua phà đường bộ

8

Qua đập

9

Khác

tenTuyenGiaoThong

XuyenQuocGia

CharacterString

Bắt buộc

tenQuocLo

CharacterString

Bắt buộc

tenDuongTinh

CharacterString

Bắt buộc

tenDuongHuyen

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

tenDuongXa

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

tenDuongDoThi

CharacterString

Bắt buộc

2

CauGiaoThong

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GG05

GM_Point

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

loaiCauGiaoThong

Short Integer

Bắt buộc

1

Cầu thường

2

Cầu phao

3

Cầu treo

4

Cầu tầng

5

Cầu quay

6

Khác

chatLieuCau

Short Integer

Bắt buộc

1

Bê tông

2

Sắt

3

Gỗ

taiTrong

Real

Có thể nhận giá trị Null

chieuDai

Real

Bắt buộc

chieuRong

Real

Bắt buộc

3

HamGiaoThong

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GG12

GM_Point

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

chieuCao

Real

Bắt buộc

chieuRong

Real

Bắt buộc

chieuDai

Real

Bắt buộc

4

Deo

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GG07

Tên

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

5

BenPhaDuongBo

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GG03

Tên

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

6

DuongSat

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GL02

Đường sắt đô thị

GL03

Đường sắt quốc gia

loaiHienTrangSuDung

Short Integer

Bắt buộc

1

Đang sử dụng

2

Đang xây dựng

loaiKhoDuongSat

Short Integer

Bắt buộc

1

Tiêu chuẩn

2

Hẹp

3

Khác

ViTri

Short Integer

Bắt buộc

1

Trên mặt đất

2

Trên cao mức 1

3

Trên cao mức 2

4

Trên cao mức 3

5

Trên cao mức 4

6

Trên cao mức 5

7

Ngầm mức 1

8

Ngầm mức 2

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

7

CongTrinh

GiaoThongDuongSat

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GH01

Ga đường sắt

GH02

Ga tàu điện

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

8

BaiDapTrucThang

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

GN01

Bãi đáp trực thăng

ten

Có thể nhận giá trị Null

9

CangHangKhong

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GN02

loaiCangHangKhong

Short Integer

Bắt buộc

1

Nội địa

2

Quốc tế

chucNangCang HangKhong

Short Integer

Bắt buộc

1

Dân dụng

2

Chung

3

Chuyên dụng

ten

CharacterString

Bắt buộc

10

BenCang

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM03

Bến cảng

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

11

CangBien

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM06

Cảng biển

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

12

CacDoiTuong

HangHaiHaiVan

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM_Point

GC01

Cảng dầu khí ngoài khơi

GC04

Đèn biển

GC13

Khu vực nguy hiểm

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

VI

Gói dữ liệu PhuBeMat (Phủ Bề Mặt)

1

RanhGioiPhuBeMat

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HG01

Ranh giới phủ bề mặt

TP_Edge

loaiRanhGioi

PhuBeMat

Short Interger

Bắt buộc

1

Thực vật

2

Khác

3

Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên

2

Rung

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HH01

Rừng trồng

HH02

Rừng tự nhiên

loaiCayRung

Short Interger

Bắt buộc

1

Cây lá rộng

2

Cây lá kim

3

Cây hỗn hợp

4

Cây tre nứa

5

Cây cau dừa

6

Cây ưa mặn chua phèn

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

doTanChe

Short Interger

Bắt buộc

1

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

2

Độ tàn che dưới 0,3

3

PhuThucVatKhac

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HE01

Cây bụi

HE02

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

4

CayHangNam

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HB01

loaiCayTrong

Short Interger

Bắt buộc

1

Cây lúa

2

Cây lương thực khác

3

Cây mía

4

Cây thuốc lá, thuốc lào

5

Cây lấy sợi

6

Rau, cây gia vị

7

Hoa, cây cảnh

8

Sen, ấu, súng, niễng

9

Cây hàng năm khác

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

5

CayLauNam

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HB02

Cây lâu năm

loaiCayTrong

Short Interger

Bắt buộc

10

Cây ăn quả

11

Cây dừa cọ

12

Cây công nghiệp

13

Cây dược liệu

14

Cây bóng mát, cây cảnh quan

15

Cây lâu năm khác

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

6

BeMatCongTrinh

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HA01

Bề mặt công trình

thucVat

Short Interger

Bắt buộc

1

Có thực vật che phủ

2

Không có thực vật che phủ

7

NuocMat

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HD01

Nước mặt

8

ThucVatDayBien

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HK01

Cỏ biển

HK02

Rong, tảo

HK03

Thực vật khác

VII

Gói Dữ liệu ThuyVan (Thủy Văn)

1

BienDao

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM_Point

KA01

Biển

KA02

Đảo, quần đảo

KA03

Phá

KA04

Vịnh, vũng

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null