Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2023/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2023

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000, mã số QCVN 77:2023/BTNMT.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2024.

2. Thông tư số 48/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:250.000 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định. /.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KHCN, ĐĐBĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

QCVN 77:2023/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

National technical regulation on the national fundamental geographic database at scales 1:250 000, 1:500 000, 1:1 000 000

Mục lục

Lời nói đầu

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

2. Đối tượng áp dụng

3. Tài liệu viện dẫn

4. Giải thích từ ngữ

5. Chữ viết tắt

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản

2. Quy định mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 theo các chủ đề dữ liệu thành phần

3. Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

4. Quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

5. Quy định về trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1. Phương thức đánh giá sự phù hợp

2. Quy định về công bố hợp quy

3. Phương pháp thử

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Phụ lục A (Quy định) Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1.000.000

Phụ lục B (Quy định) Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

Phụ lục C (Quy định) Chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

Phụ lục D (Quy định) Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000

Phụ lục E (Quy định)Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000

Lời nói đầu

QCVN 77:2023/BTNMT do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2023.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

National technical regulation on the national fundamental geographic database at scales 1:250 000, 1:500 000, 1:1 000 000

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung, chất lượng và thu nhận cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp, sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000.

3. Tài liệu viện dẫn

QCVN 42:2020/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

QCVN 37:2011/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 23/2011/TT-BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

TCVN 12687:2019, Cơ sở dữ liệu địa lý - Xây dựng siêu dữ liệu.

Thông tư số 17/2018/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quy định kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ.

Chú thích: trong trường hợp tài liệu viện dẫn có sự sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.

4. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

4.1 GML (Geography Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng dùng để mô tả, lưu trữ và trao đổi dữ liệu nền địa lý quốc gia.

4.2 GDB (Geodatabase) là một định dạng lưu trữ cơ sở dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.

4.3 SHP (Shape file) là một định dạng lưu trữ dữ liệu đơn giản theo lớp đối tượng của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.

5. Chữ viết tắt

5.1 P: Kiểu dữ liệu GM_Point hay còn gọi là dữ liệu dạng điểm.

5.2 C: Kiểu dữ liệu GM_Curve hay còn gọi là dữ liệu dạng đường.

5.3 S: Kiểu dữ liệu GM_Surface hay còn gọi là dữ liệu dạng vùng.

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản

1.1 Hệ quy chiếu tọa độ, hệ quy chiếu thời gian thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở mã số QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

1.2 Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 thực hiện theo quy định về siêu dữ liệu tại Phụ lục I của QCVN 42:2020/BTNMT và TCVN 12687:2019.

1.3 Định dạng dữ liệu.

1.3.1 Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 phải được xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp ở định dạng GML và các định dạng bổ sung GDB, SHP.

1.3.2 Phạm vi đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 theo phạm vi thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.

1.4 Quy định về định dạng GML.

1.4.1 Tên định dạng: GML v3.3 trở lên.

1.4.2 Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).

1.4.3 Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.

1.5 Quy định về định dạng GDB.

1.5.1 Tên định dạng: GDB - ESRI™.

1.5.2 Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).

1.5.3 Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.

1.6 Quy định về định dạng SHP.

1.6.1 Tên định dạng: Shape - ESRI™.

1.6.2 Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).

1.6.3 Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.

1.7 Tổ chức các chủ đề dữ liệu địa lý.

Mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được tổ chức gồm 07 gói UML theo 07 chủ đề dữ liệu địa lý như hình dưới đây:

Hình 1. Mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

Bảng 1 - Các gói dữ liệu trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

Tên gói dữ liệu

Mô tả

NenDiaLy250N500N1TR

Quy định kiểu đối tượng nền địa lý trừu tượng 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được định nghĩa với các thuộc tính chung cho tất cả các kiểu đối tượng nền địa lý.

BienGioiDiaGioi

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu biên giới quốc gia và địa giới hành chính gồm các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển; dữ liệu về đường địa giới hành chính các cấp và các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường địa giới hành chính các cấp.

CoSoDoDac

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu cơ sở đo đạc gồm các điểm tọa độ, độ cao.

DanCu

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu dân cư gồm dữ liệu về các khu dân cư và các công trình liên quan đến dân cư.

DiaHinh

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu địa hình bao gồm điểm độ cao, điểm độ sâu, đường bình độ, đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt.

GiaoThong

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu giao thông gồm hệ thống đường bộ, đường sắt và các công trình giao thông.

PhuBeMat

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu phủ bề mặt gồm lớp phủ thực vật, lớp sử dụng đất, lớp nước mặt, lớp phủ công trình và các lớp phủ khác.

ThuyVan

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu thủy văn bao gồm hệ thống sông, suối, kênh, mương, biển, hồ, ao, đầm, phá, nguồn nước, đường bờ nước và các công trình thủy lợi.

Các thuộc tính chung của Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được quy định tại Hình 2 và mô tả cụ thể tại Bảng 2 dưới đây:

Hình 2. Lược đồ lớp UML về thuộc tính chung của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

Bảng 2 - Quy định về gói dữ liệu NenDiaLy250N500N1TR

Kiểu đối tượng:

Tên

NenDiaLy250N500N1TR

Mô tả

NenDiaLy250N500N1TR là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của tất cả các đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1: 1.000.000.

Tên các thuộc tính

maNhanDang, phienBan, ngayPhienBan, nguyenNhanThayDoi

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maNhanDang

Mô tả

Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:250.000 hoặc 1:500.000 hoặc 1:1.000.000, gồm bốn (04) phần, 18 chữ số được đặt liên tiếp nhau, trong đó:

+ Phần thứ nhất gồm năm (05) ký tự là mã cơ sở dữ liệu (0250N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:250.000, 0500N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:500.000, 1000N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:1.000.000);

+ Phần thứ hai gồm bốn (04) ký tự là mã đối tượng trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở;

+ Phần thứ ba gồm hai (02) ký tự là mã quốc gia theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1 : 2006);

+ Phần thứ tư gồm bảy (07) chữ số là số thứ tự của đối tượng cùng kiểu trong tập dữ liệu.

Ví dụ: 0250NAB01VN0000001

+ 0250N là mã cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000;

+ AB01 là mã đối tượng trong danh mục đối tượng cơ sở;

+ VN là mã quốc gia Việt Nam;

+ 0000001 là số thứ tự của đối tượng trong tập dữ liệu.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

phienBan

Mô tả

Số phiên bản của đối tượng địa lý

Kiểu dữ liệu

Integer

Tên

ngayPhienBan

Mô tả

Ngày phiên bản của đối tượng địa lý trở thành phiên bản chính thức sử dụng

Kiểu dữ liệu

DateTime

Mô tả

Các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của các đối tượng địa lý cập nhật

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

nguyenNhanThayDoi

Mô tả

Các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của các đối tượng địa lý cập nhật

Kiểu dữ liệu

CharacterString

1.8 Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000.

1.8.1 Các quy định mã, mô tả, các thuộc tính của các đối tượng địa lý tuân theo QCVN 42:2020/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở.

1.8.2 Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 gồm các đối tượng địa lý được quản lý theo kiểu dữ liệu không gian và các thuộc tính quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật này.

1.9 Quy định về đơn vị đo sử dụng để xác định giá trị thuộc tính các đối tượng địa lý.

1.9.1 Các đơn vị đo chiều cao, chiều dài, chiều rộng, độ cao, độ sâu: mét (m).

1.9.2 Đơn vị đo điện áp: ki lô vôn (kV).

1.9.3 Đơn vị đo diện tích: ki lô mét vuông (km2).

1.9.4 Đơn vị đo trọng tải: tấn (t).

1.9.5 Đơn vị đo tỷ cao, tỷ sâu: mét (m).

1.9.6 Đơn vị đo tọa độ địa lý (vĩ độ, kinh độ): độ thập phân.

2. Quy định mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 theo các chủ đề dữ liệu thành phần

2.1 Biên giới địa giới.

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Biên giới, địa giới được mô tả tại Hình 3, Hình 4.

Hình 3. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu biên giới, địa giới

Hình 4. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu biên giới, địa giới

Hình 4. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu biên giới, địa giới (kết thúc)

2.2 Cơ sở đo đạc.

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Cơ sở đo đạc được mô tả tại Hình 5.

Hình 5. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu cơ sở đo đạc

2.3 Dân cư.

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Dân cư được mô tả tại Hình 6, Hình 7.

Hình 6. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu dân cư

Hình 7. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu dân cư

Hình 7. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu dân cư (kết thúc)

2.4 Địa hình.

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Địa hình được mô tả tại Hình 8.

Hình 8. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu địa hình

2.5 Giao thông.

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Giao thông được mô tả tại Hình 9, Hình 10.

Hình 9. Mô hình đối tượng dữ liệu địa lý tổng quát gói dữ liệu giao thông

Hình 10. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu giao thông

2.6 Phủ bề mặt.

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Phủ bề mặt được mô tả tại Hình 11.

Hình 11. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu phủ bề mặt

2.7 Thủy văn.

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Thủy văn được mô tả tại Hình 12, Hình 13.

Hình 12. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu thủy văn

Hình 13. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu thủy văn

Hình 13. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu thủy văn (kết thúc)

3. Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

3.1 Quy định chung.

3.1.1 Thu nhận dữ liệu không gian của đối tượng địa lý.

3.1.1.1 Kiểu dữ liệu hình học (geo) của từng đối tượng địa lý tuân theo quy định mô hình cấu trúc dữ liệu quy định tại Điều 2 Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Mỗi đối tượng địa lý chỉ được nhận một trong ba kiểu dữ liệu GM_Surface, GM_Curve, GM_Point với tiêu chí thu nhận chung tại Bảng 3 dưới đây. Các trường hợp đặc biệt thì tuân theo quy định chi tiết cho từng đối tượng cụ thể được quy định tại Phụ lục B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý

Kiểu dữ liệu hình học (Geo)

Tỷ lệ 1:250.000

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

Diện tích

Chiều rộng

Diện tích

Chiều rộng

Diện tích

Chiều rộng

GM_Surface

≥ 0,25 km2

≥ 0,125 km

≥ 1 km2

≥ 0,25 km

≥ 4 km2

≥ 0,5 km

GM_Curve

< 0,125 km

< 0,25 km

GM_Point

< 0,25 km2

< 1 km2

< 4 km2

< 0,5 km

3.1.1.2 Kiểu GM_Surface áp dụng để thu nhận đối tượng địa lý độc lập đủ chỉ tiêu thu nhận theo đồ hình không gian của đối tượng. Thu nhận theo ranh giới đồ hình không gian của đối tượng địa lý.

3.1.1.3 Kiểu GM_Curve áp dụng để thu nhận các đối tượng địa lý hình tuyến. Thu nhận theo đường tâm đồ hình của đối tượng địa lý.

3.1.1.4 Kiểu GM_Point áp dụng để thu nhận các đối tượng địa lý độc lập không đủ chỉ tiêu thu nhận theo đồ hình không gian của đối tượng.

3.1.2 Thu nhận thuộc tính của đối tượng địa lý.

3.1.2.1 Mỗi kiểu đối tượng địa lý được gán thuộc tính với kiểu dữ liệu và miền giá trị thuộc tính theo quy định chỉ ra trong mô hình cấu trúc dữ liệu.

3.1.2.2 Giá trị thuộc tính được thu nhận từ cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn.

3.1.2.3 Các đối tượng DiaDanhDanCu, DiaDanhSonVan, DiaDanhThuyVan và thuộc tính ten của đối tượng địa lý (bao gồm cả danh từ chung) được thu nhận như sau:

3.1.2.3.1 Trường hợp tên đã có trong cơ sở dữ liệu địa danh thì sử dụng trực tiếp từ cơ sở dữ liệu địa danh.

3.1.2.3.2 Trường hợp tên gọi chưa có hoặc có thay đổi so với cơ sở dữ liệu địa danh thì thu nhận và chuẩn hóa theo quy định tại QCVN 37:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ ban hành theo Thông tư số 23/2011/TT-BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3.2 Quy định chi tiết về thu nhận các đối tượng địa lý cụ thể trong mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 quy định tại Phụ lục B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

4. Quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

4.1 Độ chính xác khi thu nhận vị trí không gian của các đối tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần đảo.

4.1.1 Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý không được vượt quá các giá trị quy định tại Bảng 4 dưới đây:

Bảng 4 - Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần đảo

Đối tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần đảo

Sai số trung phương về mặt phẳng (m)

CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:250.000

CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:500.000

CSDLNĐLQG tỷ lệ 1:1.000.000

100

200

400

4.1.2 Khi kiểm tra, sai số giới hạn về mặt phẳng của các đối tượng địa lý không được phép vượt quá 2,5 lần sai số trung phương. Sai số lớn nhất không vượt quá sai số giới hạn. Số lượng các trường hợp có sai số lớn hơn 2,0 lần sai số trung phương không vượt quá 5% tổng số các trường hợp kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang tính hệ thống.

4.2 Các quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 gồm các tiêu chí chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng; Các phép đo chất lượng; Phương pháp đánh giá chất lượng; Chỉ tiêu chất lượng được cụ thể hóa cho sản phẩm cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 trên cơ sở các quy định về Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở mã số QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4.3 Quy định chi tiết về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

5. Quy định về trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

5.1 Thông tin trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được lưu trữ độc lập với Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000.

5.2 Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được trình bày theo Danh mục trình bày. Mỗi đối tượng trình bày thông qua một chỉ thị trình bày và tuân theo quy tắc trình bày.

5.3 Chi tiết Danh mục đối tượng trình bày, chỉ thị trình bày, danh sách các thuộc tính sử dụng để trình bày Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000 quy định tại Phụ lục D của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

5.4 Chi tiết Danh mục đối tượng trình bày, chỉ thị trình bày, danh sách các thuộc tính sử dụng để trình bày Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 quy định tại Phụ lục E của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1. Phương thức đánh giá sự phù hợp

Sử dụng Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình để đánh giá sự phù hợp. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 1 thực hiện theo mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

2. Quy định về công bố hợp quy

Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Điều 3, Phần III Quy chuẩn này trước khi đưa vào vận hành.

3. Phương pháp thử

3.1 Sử dụng các phương pháp, công cụ để trích xuất cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các định dạng quy định để phục vụ kiểm tra.

3.2 Kiểm tra mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu, danh mục đối tượng địa lý, tệp trình bày dữ liệu, chất lượng dữ liệu, siêu dữ liệu, định dạng trao đổi dữ liệu XML, GML theo các chỉ tiêu kỹ thuật như quy định tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

3.3 Trường hợp khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này không đáp ứng, kết luận không phù hợp với quy chuẩn.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

2. Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định. /.


Phụ lục A

(Quy định)

Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1.000.000

TT

Nhóm lớp đối tượng/lớp

Kiểu dữ liệu hình học

Trường thuộc tính

Kiểu dữ liệu thuộc tính

Yêu cầu

Danh sách giá trị thuộc tính

Tên (Nhãn)

I

Gói Dữ liệu BienGioiDiaGioi (Biên giới, địa giới)

1

DuongBienGioiQuocGiaTrenDatLien

GM-Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AC01

loaiHienTrangPhapLy

Short Integer

Bắt buộc

1

Xác định

2

Chưa xác định

quocGiaLienKe

CharacterString

Bắt buộc

chieuDai

Real

Bắt buộc

2

VungLanhThoQuocGiaTrenDatLien

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AC03

maQuocGia

CharacterString

Bắt buộc

ten

CharacterString

Bắt buộc

dienTich

Real

Bắt buộc

soDan

Integer

Bắt buộc

3

DiaPhanHanhChinhTrenDatLien

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AD01

Địa phận hành chính cấp huyện

AD02

Địa phận hành chính cấp tỉnh

maDonViHanhChinh

CharacterString

Bắt buộc

ten

CharacterString

Bắt buộc

dienTich

Real

Bắt buộc

soDan

LongInteger

Bắt buộc

4

DuongDiaGioiHanhChinh

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AD04

Đường địa giới hành chính cấp huyện

AD05

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

loaiHienTrangPhapLy

Short Integer

Bắt buộc

1

Xác định

2

Chưa xác định

chieuDai

Real

Bắt buộc

5

DiemCoSo

GM_point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AB02

soHieuDiem

CharacterString

Bắt buộc

viDo

Real

Bắt buộc

kinhDo

Real

Bắt buộc

doCao

Real

Có thể Null

6

DuongBienGioiQuocGiaTrenBien

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AB03

loaiHienTrangPhapLy

Short Integer

Bắt buộc

1

Xác định

2

Chưa xác định

quocGiaLienKe

CharacterString

Bắt buộc

7

DuongCoSo

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AB04

8

VungBien

GM_surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AB07

Lãnh hải

AB11

Vùng nội thủy

AB12

Vùng nước lịch sử

AB13

Vùng tiếp giáp lãnh hải

9

DiaPhan

HanhChinhTrenBien

GM_surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AE01

Địa phận hành chính cấp huyện trên biển

AE02

Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển

maDonViHanhChinh

CharacterString

Bắt buộc

ten

CharacterString

Bắt buộc

dienTich

Real

Bắt buộc

10

DuongRanhGioi

HanhChinhTrenBien

GM_curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AE04

Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

AE05

Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

loaiHienTrangPhapLy

Short Integer

Bắt buộc

1

Xác định

2

Chưa xác định

chieuDai

Real

Bắt buộc

II

Gói dữ liệu CoSoDoDac (Cơ sở đo đạc)

1

DiemGocDoDac

QuocGia

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

BA01

Điểm gốc độ cao quốc gia

BA02

Điểm gốc toạ độ quốc gia

BA03

Điểm gốc trọng lực quốc gia

soHieuDiem

CharacterString

Bắt buộc

doCao

Real

Bắt buộc

2

DiemDoDacQuocGia

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

BC01

Điểm độ cao quốc gia

BC02

Điểm tọa độ quốc gia

BC03

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

soHieuDiem

CharacterString

Bắt buộc

doCao

Real

Bắt buộc

loaiMoc

Short Integer

Bắt buộc

1

Chôn

2

Gắn

3

Khác

III

Gói dữ liệu DanCu (Dân Cư)

1

KhuDanCu

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CA02

Khu dân cư

GM_Curve

loaiKhuDanCu

Short Integer

bắt buộc

1

Đô thị

2

Nông thôn

2

Nha

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CA04

3

DiaDanhDanCu

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

DA02

danhTuChung

Short Integer

bắt buộc

1

ấp

2

bản

3

buôn

4

chòm

5

khu dân cư

6

khu tập thể

7

khu đô thị

8

làng

9

lũng

10

plei

12

trại

13

xóm

27

thôn

29

khóm

33

34

phường

35

thị trấn

ten

CharacterString

bắt buộc

4

HaTangKyThuatKhac

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CR15

Nghĩa trang

CR16

Nghĩa trang liệt sỹ

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

chieuCao

Real

Có thể nhận giá trị Null

5

DuongDayTaiDien

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CR09

dienAp

Real

bắt buộc

6

HaTangKyThuat

TrenBien

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CS01

Cáp tải điện

CS02

Cáp viễn thông

CS03

Đường ống dẫn dầu dưới biển

CS04

Đường ống dẫn khí

dưới biển

chieuDai

Real

Có thể nhận giá trị Null

7

RanhGioi

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CU03

Ranh giới sử dụng đất

CU04

Thành lũy

8

CongTrinhTheThao

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM_Surface

CK03

Sân gôn

CK05

Sân vận động

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

9

CongTrinhVanHoa

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CN02

Chòi cao, tháp cao

CN04

Công trình di tích

CN06

Công viên

CN11

Lăng tẩm

CN15

Quảng trường

CN18

Tháp cổ

CN21

Trung tâm hội nghị

CN22

Tượng đài

xepHangDiTich

Short Integer

Bắt buộc

1

Di tích cấp quốc gia đặc biệt

2

Di tích cấp quốc gia

3

Di tích cấp tỉnh

4

Chưa xếp hạng di tích

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

chieuCao

Real

Lựa chọn đối tượng

10

BaiTam

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CL01

Bãi tắm

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

11

CongTrinh

TonGiaoTinNguong

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CM01

Chùa

CM02

Cơ sở đào tạo tôn giáo

CM03

Công trình tôn giáo khác

CM04

Đền

CM05

Đình

CM09

Nhà thờ

xepHangDiTich

Short Integer

Bắt buộc

1

Di tích cấp quốc gia đặc biệt

2

Di tích cấp quốc gia

3

Di tích cấp tỉnh

4

Chưa xếp hạng di tích

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

12

CongTrinhCongNghiep

GM_Point

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CD02

Công trình thủy điện

CD05

Giàn khoan, tháp khai thác

CD07

Khu khai thác

CD09

Nhà máy

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

13

CoSoSanXuat

NongLamNghiep

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CB03

Khu nuôi trồng thủy sản

CB04

Lâm trường

CB05

Nông trường

CB06

Ruộng muối

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

14

Khu du lịch

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CT04

GM_Surface

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

15

Trụ sở cơ quan nhà nước

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

CV07

Trụ sở UBND cấp huyện

CV08

Trụ sở UBND cấp tỉnh

CV09

Trụ sở UBND cấp xã

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

IV

Gói dữ liệu DiaHinh (Địa hình)

1

DiaDanhSonVan

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

DA03

danhTuChung

Short Integer

Bắt buộc

20

cao nguyên

21

dãy núi

25

núi

ten

CharacterString

Bắt buộc

2

DiemDoCao

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

EA01

doCao

Real

Bắt buộc

3

DuongBinhDo

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

EA02

loaiDuongBinhDo

Short Interger

Bắt buộc

1

Cơ bản

2

Nửa khoảng cao đều

3

Phụ

loaiKhoangCaoDeu

Short Interger

Bắt buộc

7

20 m

8

40 m

10

100 m

11

200 m

doCao

Real

Bắt buộc

4

DiaHinhDacBiet

TrenDatLien

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM_Surface

EB01

Bãi đá trên cạn

EB02

Cửa hang động

EB03

Các loại hố nhân tạo

EB05

Địa hình cát

EB06

Gò đống

EB07

Hố, phễu castơ

EB09

Miệng núi lửa

EB10

Vùng núi đá

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

tyCaoTySau

Real

Có thể nhận giá trị Null

5

KheRanhXoiMon

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

EC05

loaiThanhPhan

Short Integer

Bắt buộc

1

Chân

2

Đỉnh

tyCaoTySau

Real

Có thể nhận giá trị Null

6

ChatDay

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

ED01

loaiChatDay

Short Interger

Bắt buộc

1

Bùn

2

Cát

3

San hô

4

Đá

5

Bùn, cát

6

Cát, san hô

7

Cát, sỏi

8

Đá, san hô

9

Đá, sỏi

10

Vỏ sò, ốc

11

Loại khác

7

DiemDoSau

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

ED02

doSau

Real

Bắt buộc

8

DuongBinhDoSau

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

ED03

loaiDuongBinhDo

Short Interger

Bắt buộc

1

Cơ bản

doSau

Real

Bắt buộc

9

DiaHinh

DacBietDayBien

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM_Curve

ED04

Khe rãnh máng ngầm

GM_Surface

ED05

Núi lửa dưới biển

ED06

Sườn đất ngầm dốc đứng

V

Gói dữ liệu GiaoThong (Giao Thông)

1

DuongBo

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GK02

Đường đô thị

GK03

Đường huyện

GK04

Đường quốc lộ

GK05

Đường tỉnh

GK06

Đường xã

loaiDuongBo

Short interger

Bắt buộc

1

Đường chính

2

Đường dẫn

3

Đường gom

4

Đường nhánh

capKyThuat

Short Integer

Bắt buộc

1

Cao tốc

2

Cấp khác

loaiChatLieuTraiMat

Short Integer

Bắt buộc

1

Bê tông

2

Nhựa

3

Đá, sỏi

4

Gạch

5

Đất

6

Khác

loaiHienTrangSuDung

Short Integer

Bắt buộc

1

Đang sử dụng

2

Đang xây dựng

3

Không sử dụng

viTri

Short Integer

Bắt buộc

1

Trên mặt đất

2

Trên cao mức 1

3

Trên cao mức 2

4

Trên cao mức 3

5

Trên cao mức 4

6

Trên cao mức 5

7

Ngầm mức 1

8

Ngầm mức 2

chieuRong

Real

Bắt buộc

lienKetGiaoThong

Short Integer

Bắt buộc

1

Qua cầu

2

Qua hầm

3

Trên đê

4

Quan ngầm

5

Qua phà đường bộ

8

Qua đập

9

Khác

tenTuyenGiaoThong

XuyenQuocGia

CharacterString

Bắt buộc

tenQuocLo

CharacterString

Bắt buộc

tenDuongTinh

CharacterString

Bắt buộc

tenDuongHuyen

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

tenDuongXa

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

tenDuongDoThi

CharacterString

Bắt buộc

2

CauGiaoThong

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GG05

GM_Point

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

loaiCauGiaoThong

Short Integer

Bắt buộc

1

Cầu thường

2

Cầu phao

3

Cầu treo

4

Cầu tầng

5

Cầu quay

6

Khác

chatLieuCau

Short Integer

Bắt buộc

1

Bê tông

2

Sắt

3

Gỗ

taiTrong

Real

Có thể nhận giá trị Null

chieuDai

Real

Bắt buộc

chieuRong

Real

Bắt buộc

3

HamGiaoThong

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GG12

GM_Point

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

chieuCao

Real

Bắt buộc

chieuRong

Real

Bắt buộc

chieuDai

Real

Bắt buộc

4

Deo

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GG07

Tên

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

5

BenPhaDuongBo

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GG03

Tên

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

6

DuongSat

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GL02

Đường sắt đô thị

GL03

Đường sắt quốc gia

loaiHienTrangSuDung

Short Integer

Bắt buộc

1

Đang sử dụng

2

Đang xây dựng

loaiKhoDuongSat

Short Integer

Bắt buộc

1

Tiêu chuẩn

2

Hẹp

3

Khác

ViTri

Short Integer

Bắt buộc

1

Trên mặt đất

2

Trên cao mức 1

3

Trên cao mức 2

4

Trên cao mức 3

5

Trên cao mức 4

6

Trên cao mức 5

7

Ngầm mức 1

8

Ngầm mức 2

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

7

CongTrinh

GiaoThongDuongSat

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GH01

Ga đường sắt

GH02

Ga tàu điện

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

8

BaiDapTrucThang

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

GN01

Bãi đáp trực thăng

ten

Có thể nhận giá trị Null

9

CangHangKhong

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GN02

loaiCangHangKhong

Short Integer

Bắt buộc

1

Nội địa

2

Quốc tế

chucNangCang HangKhong

Short Integer

Bắt buộc

1

Dân dụng

2

Chung

3

Chuyên dụng

ten

CharacterString

Bắt buộc

10

BenCang

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM03

Bến cảng

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

11

CangBien

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM06

Cảng biển

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

12

CacDoiTuong

HangHaiHaiVan

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM_Point

GC01

Cảng dầu khí ngoài khơi

GC04

Đèn biển

GC13

Khu vực nguy hiểm

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

VI

Gói dữ liệu PhuBeMat (Phủ Bề Mặt)

1

RanhGioiPhuBeMat

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HG01

Ranh giới phủ bề mặt

TP_Edge

loaiRanhGioi

PhuBeMat

Short Interger

Bắt buộc

1

Thực vật

2

Khác

3

Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên

2

Rung

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HH01

Rừng trồng

HH02

Rừng tự nhiên

loaiCayRung

Short Interger

Bắt buộc

1

Cây lá rộng

2

Cây lá kim

3

Cây hỗn hợp

4

Cây tre nứa

5

Cây cau dừa

6

Cây ưa mặn chua phèn

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

doTanChe

Short Interger

Bắt buộc

1

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

2

Độ tàn che dưới 0,3

3

PhuThucVatKhac

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HE01

Cây bụi

HE02

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

4

CayHangNam

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HB01

loaiCayTrong

Short Interger

Bắt buộc

1

Cây lúa

2

Cây lương thực khác

3

Cây mía

4

Cây thuốc lá, thuốc lào

5

Cây lấy sợi

6

Rau, cây gia vị

7

Hoa, cây cảnh

8

Sen, ấu, súng, niễng

9

Cây hàng năm khác

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

5

CayLauNam

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HB02

Cây lâu năm

loaiCayTrong

Short Interger

Bắt buộc

10

Cây ăn quả

11

Cây dừa cọ

12

Cây công nghiệp

13

Cây dược liệu

14

Cây bóng mát, cây cảnh quan

15

Cây lâu năm khác

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

6

BeMatCongTrinh

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HA01

Bề mặt công trình

thucVat

Short Interger

Bắt buộc

1

Có thực vật che phủ

2

Không có thực vật che phủ

7

NuocMat

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HD01

Nước mặt

8

ThucVatDayBien

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HK01

Cỏ biển

HK02

Rong, tảo

HK03

Thực vật khác

VII

Gói Dữ liệu ThuyVan (Thủy Văn)

1

BienDao

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM_Point

KA01

Biển

KA02

Đảo, quần đảo

KA03

Phá

KA04

Vịnh, vũng

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

2

BaiBoi

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KB01

GM_Point

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

loaiBaiBoi

Short Integer

1

Cát

2

Bùn

3

Loại khác

trangThaiXuatLo

Short Integer

Bắt buộc

1

Chìm

2

Nổi

3

Lúc nổi, lúc chìm

4

Không xác định

3

DamLay

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KB02

Đầm lầy

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

4

BaiDaDuoiNuoc

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM_Point

KC01

Bãi đá dưới nước

KC02

Đá trên biển

KC03

San hô

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

trangThaiXuatLo

Short Integer

Bắt buộc

1

Chìm

2

Nổi

3

Lúc nổi, lúc chìm

4

Không xác định

5

Ghenh

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KD01

Ghềnh

GM_Point

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

6

Thac

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KD02

Thác

GM_Point

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

chieuCao

Real

Bắt buộc

7

MachNuoc

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KM02

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

loaiNguonNuoc

Short Integer

Bắt buộc

1

Khoáng

2

Nóng

3

Thường

8

MangDongChay

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KK01

loaiDongChay

Short Integer

Bắt buộc

1

Sông suối

2

Mặt nước tĩnh

3

Kênh mương

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

chieuRong

Real

Bắt buộc

capHangDongChay

Short Integer

Bắt buộc

1

Chính

2

Cấp I

3

Cấp II

8

Khác

loaiTrangThaiNuocMat

Short Integer

Bắt buộc

1

Thường xuyên

2

Theo mùa

9

DuongBoNuoc

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KE03

Đường bờ nước

loaiTrangThai

DuongBoNuoc

Short Integer

Bắt buộc

1

Rõ ràng

2

Khó xác định

3

Đường bờ sông suối có nước theo mùa

loaiDuongBoNuoc

Short Integer

Bắt buộc

1

Ao, hồ, đầm

2

Phá

3

Kênh, mương

4

Hồ chứa

5

Sông, suối

6

Biển

10

RanhGioi

NuocMatQuyUoc

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KE06

Ranh giới nước mặt quy ước

loaiRanhGioi

NuocMatQuyUoc

Short Integer

Bắt buộc

1

Phân chia loại nước mặt

2

Khép vùng nước mặt

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

11

MatNuocSongSuoi

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KL01

Mặt nước sông suối

loaiTrang

ThaiNuocMat

Short Integer

Bắt buộc

1

Thường xuyên

2

Theo mùa

12

MatNuoc

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

Mặt nước

doiTuong

MatNuocTinh

Short Integer

Bắt buộc

KL02

Ao, hồ, đầm

KL03

Hồ chứa

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

13

Dap

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KG03

Đập

GM_Point

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

loaiDap

Short Integer

Bắt buộc

1

Chắn sóng

2

Dâng

3

Tràn

14

De

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KG04

Đê

GM_Curve

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

loaiDe

Short Integer

Bắt buộc

1

Đê bao

2

Đê biển

5

Đê sông

15

KenhMuong

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KG05

GM_Surface

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

loaiHienTrangSuDung

Short Integer

Bắt buộc

1

Đang sử dụng

2

Đang xây dựng

3

Không sử dụng

chieuRong

Real

Bắt buộc

16

DiaDanhBienDao

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

DA01

Địa danh biển đảo

danhTuChung

Short interger

Bắt buộc

14

cửa

15

bán đảo

16

quần đảo

17

vịnh

18

vũng

24

mũi đất

43

vụng

44

eo

45

lạch

46

luồng

47

mỏm

48

cù lao

50

hòn

52

gành

53

ghềnh

ten

CharacterString

Bắt buộc

Phụ lục B

(Quy định)

Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

B.1. Thu nhận các thuộc tính cơ sở của tất cả các đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

B.1.1 Mã nhận dạng

Mã nhận dạng được thiết lập ở bước cuối cùng sau khi dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được chuẩn hóa, hoàn thiện.

B.1.2 Phiên bản

Thu nhận số phiên bản theo kiểu số nguyên. Phiên bản đầu tiên là “1”. Phiên bản sau lấy số liền sau số phiên bản hiện tại.

B.1.3 Ngày phiên bản

Là ngày đối tượng địa lý đã được thay đổi trong cơ sở dữ liệu và trở thành phiên bản hiện tại (Ngày ký ban hành). Ngày này không liên quan đến ngày đối tượng địa lý thay đổi ở thực địa.

B.1.4 Nguyên nhân thay đổi

Các nguyên nhân thay đổi đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu gồm: thay đổi thuộc tính, thay đổi vị trí, đối tượng mới xuất hiện, đối tượng được sửa đổi, phân loại lại, thay đổi mô hình cấu trúc, do thay đổi quy định kỹ thuật.

B.2. BienGioiDiaGioi

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

1:250.000

1:500.000

1:1.000.000

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

AC01

Đường biên giới quốc gia được thể hiện đầy đủ, chính xác, thống nhất theo bản đồ chuẩn biên giới quốc gia. Khi chưa có bản đồ chuẩn biên giới quốc gia thì đường biên giới được chuyển vẽ theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 17/2018/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ.

Vùng lãnh thổ quốc gia trên đất liền

AC03

Đối tượng dạng vùng mô tả hình dạng của quốc gia được tạo bởi đường biên giới quốc gia. Mã quốc gia theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Địa phận hành chính trên đất liền

Địa phận hành chính cấp huyện

AD01

Đối tượng dạng vùng mô tả hình dạng của đơn vị hành chính các cấp được tạo bởi đường địa giới tương ứng.

Số liệu diện tích theo số liệu kiểm kê đất đai công bố kỳ gần nhất hoặc theo quy định của Quốc Hội hoặc Ủy ban thường vụ Quốc hội trong trường hợp có sự thay đổi liên quan đến đơn vị hành chính (thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính).

Mã đơn vị hành chính cấp tương ứng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Không thu nhận địa phận hành chính cấp huyện đối với tỷ lệ 1:1.000.000.

Địa phận hành chính cấp tỉnh

AD02

Đường địa giới hành chính

Đường địa giới hành chính cấp huyện

AD04

Đường địa giới hành chính các cấp được tổng quát hóa từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn gần nhất với tỷ lệ cần xây dựng và được cập nhật theo văn bản có tính pháp lý mới nhất của cơ quan có thẩm quyền.

Kiểm tra lại theo nguồn cơ sở dữ liệu địa giới hành chính do cơ quan có thẩm quyền cung cấp. Khu vực chưa có cơ sở dữ liệu địa giới hành chính thì tham khảo đường địa giới hành chính các cấp theo bộ hồ sơ địa giới hành chính do cơ quan có thẩm quyền cung cấp để đảm bảo chính xác và thể hiện rõ vị trí các góc ngoặt, ngã 3, ngã 4 đường địa giới, đảm bảo đúng tương quan vị trí các đối tượng địa lý có liên quan khi thực hiện tổng quát hóa. Trong mọi trường hợp, đường địa giới phải được cập nhật theo hiện trạng pháp lý của chính quyền địa phương tại thời điểm thi công.

Không thu nhận đường địa giới hành chính cấp huyện đối với tỷ lệ 1:1.000.000.

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

AD05

Điểm cơ sở

AB02

Tổng quát hóa từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn gần nhất với tỷ lệ cần xây dựng. Kiểm tra lại theo thông tin từ Tuyên bố của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam ngày 12-11-1982 hoặc theo văn bản mới nhất để cập nhật, bổ sung.

Đường cơ sở

AB04

Đường biên giới quốc gia trên biển

AB03

Cập nhật từ hải đồ theo quy định của Công ước Liên Hiệp Quốc về Luật biển và các Điều ước quốc tế khi có yêu cầu.

Vùng biển

Lãnh hải

AB07

Tổng quát hóa từ cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn. Kiểm tra lại theo thông tin từ nguồn dữ liệu, tư liệu do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố mới nhất để cập nhật, bổ sung.

Vùng nội thủy

AB11

Vùng nước lịch sử

AB12

Vùng tiếp giáp lãnh hải

AB13

Địa phận hành chính trên biển

Địa phận hành chính cấp huyện trên biển

AE01

Địa phận hành chính các cấp trên biển là đối tượng dạng vùng được thành lập từ đường ranh giới hành chính trên biển cấp tương ứng. Mã đơn vị hành chính cấp tương ứng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Không thu nhận địa phận hành chính cấp huyện trên biển đối với tỷ lệ 1:1.000.000.

Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển

AE02

Đường ranh giới hành chính trên biển

Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

AE04

Kiểm tra lại theo nguồn cơ sở dữ liệu ranh giới hành chính trên biển mới nhất do cơ quan có thẩm quyền cung cấp. Khu vực chưa có cơ sở dữ liệu ranh giới hành chính trên biển thì tham khảo đường ranh giới hành chính trên biển các cấp theo các tài liệu, bản đồ, hồ sơ phân định ranh giới hành chính trên biển do cơ quan có thẩm quyền cung cấp để đảm bảo đúng tương quan vị trí các đối tượng địa lý có liên quan khi thực hiện tổng quát hóa. Trong mọi trường hợp, đường ranh giới phải được cập nhật theo hiện trạng pháp lý của chính quyền địa phương tại thời điểm thi công.

Không thu nhận đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển đối với tỷ lệ 1:1.000.000

Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

AE05

B.3. CoSoDoDac

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

1:250.000

1:500.000

1:1.000.000

Điểm gốc đo đạc quốc gia

Điểm gốc độ cao quốc gia

BA01

Thu nhận tất cả các Điểm đo đạc quốc gia; 02 điểm tọa độ cơ sở quốc gia và 01 điểm độ cao cơ sở quốc gia; 01 điểm trọng lực trong mạng lưới trọng lực quốc gia trong phạm vi 625 km2 đối với tỷ lệ 1:250.000, 2.500 km2 đối với tỷ lệ 1:500.000, 10.000 km2 đối với tỷ lệ 1:1.000.000.

Điểm gốc tọa độ quốc gia

BA02

Điểm gốc trọng lực quốc gia

BA03

Điểm đo đạc quốc gia

Điểm độ cao quốc gia

BC01

Thu nhận tất cả các điểm đo đạc quốc gia; 02 điểm tọa độ cơ sở quốc gia và 01 điểm độ cao cơ sở quốc gia; 01 điểm trọng lực trong mạng lưới trọng lực quốc gia trong phạm vi 625 km2 đối với tỷ lệ 1:250.000, 2.500 km2 đối với tỷ lệ 1:500.000, 10.000 km2 đối với tỷ lệ 1:1.000.000.

Điểm toạ độ quốc gia

BC02

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

BC03

B.4. DanCu

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

1:250.000

1:500.000

1:1.000.000

Khu Dân cư

CA02

Thu nhận khu dân cư đô thị và khu dân cư nông thôn có diện tích theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Cho phép thu nhận khu dân cư đô thị phân bố kéo dài hai bên đường giao thông có chiều từ rộng 0,15 km chiều dài 0,5 km trở lên (tương đương 0,6 mm; 2 mm trên bản đồ). Áp dụng kiểu GM_Curve.

Thuộc tính loaiKhuDanCu thu nhận theo dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn gắn với đối tượng khu dân cư được thu nhận.

Nơi có mật độ khu dân cư nông thôn cao cần thu nhận chọn lọc nhưng vẫn đảm bảo tương quan mật độ và đặc điểm phân bố dân cư.

Nhà

CA04

Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với nhà độc lập trong khu dân cư

Không thu nhận

Địa danh dân cư

DA02

Thu nhận đảm bảo các khu dân cư đều gắn với một địa danh dân cư. Thu nhận tên các khu dân cư cấp thôn, làng, bản. Không thu nhận tên tổ dân phố.

Thu nhận địa danh nước ngoài (Lào, Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan, Malaixia, Philipin) sử dụng kết quả phiên chuyển (Latinh hóa) của các nước. Riêng địa danh Trung Quốc ghi chú thêm phiên âm theo Hán Việt đối với địa danh quen thuộc với người Việt Nam và đặt tên đó trong ngoặc đơn, bên dưới hoặc bên phải tên chính thức.

Hạ tầng kỹ thuật khác

Nghĩa trang

CR15

Thu nhận các nghĩa trang có vị trí độc lập, có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Không thu nhận

Nghĩa trang liệt sĩ

CR16

Thu nhận các nghĩa trang liệt sĩ có vị trí độc lập, có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Không thu nhận

Đường dây tải điện

CR09

Thu nhận các đường dây điện thuộc các tuyến truyền tải điện có điện áp từ 500 kV trở lên

Không thu nhận

Hạ tầng kỹ thuật trên biển

Cáp tải điện

CS01

Thu nhận tùy khu vực khi có yêu cầu

Cáp viễn thông

CS02

Thu nhận tùy khu vực khi có yêu cầu

Đường ống dẫn dầu dưới biển

CS03

Thu nhận tùy khu vực khi có yêu cầu

Đường ống dẫn khí dưới biển

CS04

Thu nhận tùy khu vực khi có yêu cầu

Ranh giới

Ranh giới sử dụng đất

CU03

Thu nhận gắn với các khu vực nông trường, lâm trường đã được thu nhận từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn.

Thành lũy

CU04

Thu nhận các loại thành lũy có chiều dài từ 1,25 km trở lên

Không Thu nhận

Công trình thể thao

Sân gôn

CK03

Thu nhận sân gôn được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc gia có diện tích từ 0,375 km2 trở lên. Ưu tiên thu nhận các sân gôn ngoài khu đô thị. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface với sân gôn có diện tích từ 1,5 km2 trở lên.

Thu nhận sân gôn được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc gia có diện tích từ 0,375 km2 trở lên. Ưu tiên thu nhận các sân gôn ngoài khu đô thị. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface với sân gôn có diện tích từ 6 km2 trở lên.

Thu nhận sân gôn được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc gia có diện tích từ 0,375 km2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Sân vận động

CK05

Chỉ thu nhận các sân vận động đạt tiêu chuẩn quốc gia, có tên riêng. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Công trình văn hóa

Thuộc tính chiều cao của các đối tượng không có chiều cao được phép để Null.

Chòi cao, tháp cao

CN02

Thu nhận những chòi cao, tháp cao có ý nghĩa định hướng rõ rệt, thu nhận chiều cao của chòi cao, tháp cao từ 30 m trở lên. Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.

Không Thu nhận.

Không Thu nhận.

Công trình di tích

CN04

Thu nhận các công trình được xếp hạng di tích cấp quốc gia trở lên, không trùng với các công trình khác thuộc nhóm đối tượng công trình văn hóa và nhóm công trình tôn giáo tín ngưỡng và có ý nghĩa định hướng rõ rệt. Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.

Công viên

CN06

Chỉ thu nhận các công viên có khuôn viên độc lập, có tên gọi, có diện tích từ 0,375 km² trở lên. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_point.

Không Thu nhận.

Không Thu nhận.

Lăng tẩm

CN11

Thu nhận toàn bộ lăng tẩm là di tích lịch sử cấp quốc gia trở lên. Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.

Quảng trường

CN15

Chỉ thu nhận các quảng trường lớn có diện tích từ 0,375 km² trở lên, có tên gọi. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_point.

Không Thu nhận

Không Thu nhận

Tháp cổ

CN18

Thu nhận những tháp là di tích lịch sử, di tích kiến trúc, có ý nghĩa định hướng rõ rệt. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.

Trung tâm hội nghị

CN21

Chỉ thu nhận các trung tâm hội nghị quốc gia, quốc tế. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.

Tượng đài

CN22

Thu nhận các tượng đài nơi có công trình kiến trúc nghệ thuật để ghi nhớ nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, có tên riêng, nổi tiếng trong khu vực, có ý nghĩa định hướng rõ rệt, ghi chiều cao tượng đài cho các tượng đài cao từ 30 m trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point. Khu vực đô thị có mật độ thông tin lớn, chọn lọc lấy bỏ những đối tượng tiêu biểu, nổi bật được nhiều người biết đến.

Không Thu nhận

Không Thu nhận

Công trình thương mại dịch vụ

Bãi tắm

CL01

Thu nhận các bãi tắm nổi tiếng. Thu nhận vị trí trung tâm của bãi tắm áp dụng kiểu dữ liệu

GM_Point.

Công trình tôn giáo tín ngưỡng

Chùa

CM01

Chỉ thu nhận chùa được xếp hạng di tích. Ở những khu vực nhiều chùa, lựa chọn các chùa là công trình có kiến trúc đặc biệt, độc đáo, xếp hạng di tích cấp quốc gia trở lên. Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.

Cơ sở đào tạo tôn giáo

CM02

Chỉ thu nhận các cơ sở đào tạo tôn giáo và các công trình tôn giáo khác nổi tiếng, đặc trưng của khu vực. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.

Công trình tôn giáo khác

CM03

Đền

CM04

Chỉ thu nhận các đối tượng được xếp hạng di tích. Ở khu vực đô thị cấp trung ương và những khu vực nhiều đình, đền, miếu, nhà thờ, lựa chọn các đối tượng là công trình có kiến trúc đặc biệt, độc đáo, xếp hạng di tích cấp quốc gia trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.

Đình

CM05

Nhà thờ

CM09

Công trình công nghiệp

Công trình thủy điện

CD02

Thu nhận các công trình thủy điện lớn, do nhà nước đầu tư và quản lý. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Giàn khoan, tháp khai thác

CD05

Thu nhận giàn khoan, tháp khai thác lớn, ổn định có chiều cao từ 30 m trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point

Khu khai thác

CD07

Thu nhận các khu khai thác có diện tích từ 0,375 km² trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với khu khai thác có diện tích từ 1,5 km² trở lên.

Thu nhận các mỏ đang khai thác có diện tích từ 0,375 km2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.

Nhà máy

CD09

Thu nhận những nhà máy, khu chế xuất, khu công nghiệp có ý nghĩa kinh tế, có ý nghĩa định hướng ở vùng ngoài đô thị. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.

Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

Khu nuôi trồng thủy sản

CB03

Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface với các khu vực nuôi trồng thủy sản nằm tách ra khỏi khu dân cư, có diện tích theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Thu nhận thuộc tính tên là tên loài thủy sản.

Lâm trường

CB04

Thu nhận tất cả các lâm trường, nông trường có có diện tích từ 1 km² trở lên, đồ hình được xác định bởi ranh giới hiện trạng sử dụng đất theo các tài liệu pháp lý thu thập được và có tên. Trường hợp lâm trường có phạm vi rộng lớn phủ qua cả sông suối nhỏ, không tách riêng phần nước mặt sông suối ra khỏi đồ hình lâm trường. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Thu nhận tất cả các lâm trường, nông trường có có diện tích từ 4 km² trở lên, đồ hình được xác định bởi ranh giới hiện các trạng sử dụng đất theo tài liệu pháp lý thu thập được và có tên. Trường hợp lâm trường có phạm vi rộng lớn phủ qua cả sông suối nhỏ, không tách riêng phần nước mặt sông suối ra khỏi đồ hình lâm trường. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Thu nhận tất cả các lâm trường, nông trường có có diện tích từ 15 km² trở lên, đồ hình được xác định bởi ranh giới hiện trạng sử dụng đất theo các tài liệu pháp lý thu thập được và có tên. Trường hợp lâm trường có phạm vi rộng lớn phủ qua cả sông suối nhỏ, không tách riêng phần nước mặt sông suối ra khỏi đồ hình lâm trường. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Nông trường

CB05

Ruộng muối

CB06

Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với ruộng muối có diện tích theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý

Khu du lịch

CT04

Thu nhận các khu du lịch có diện tích từ 0,375 km² trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối với khu khai thác có diện tích từ 1,5 km² trở lên.

Thu nhận các khu du lịch có diện tích từ 0,375 km2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.

Trụ sở cơ quan nhà nước

Trụ sở UBND cấp Huyện

CV07

Thu nhận trụ sở UBND các cấp huyện, tỉnh. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

CV08

Trụ sở UBND cấp Xã

CV09

Thu nhận trụ sở UBND cấp xã. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point

Không thu nhận

B.5. DiaHinh

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

1:250.000

1:500.000

1:1.000.000

Địa danh sơn văn

DA03

Địa danh sơn văn được thu nhận gắn với đối tượng sơn văn đã thu nhận từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn.

Điểm độ cao

EA01

- Thu nhận các điểm tại vị trí đặc trưng địa hình như: đỉnh núi, đỉnh đồi, yên ngựa, đỉnh đèo, điểm thấp nhất của thung lũng, đáy hố, chỗ thay đổi độ dốc, ở chân các đối tượng có tính chất phương vị hoặc ở nơi giao nhau các đường giao thông;

- Giá trị độ cao lấy chẵn đến mét. Khu vực một số đồng bằng thấp hoặc vùng ven biển có độ cao dưới 1 mét thì thu nhận chính xác đến 0,1 mét.

- Mật độ điểm độ cao như sau:

+ Đồng bằng, đồi có độ cao dưới 200 m, độ dốc nhỏ hơn 3°: mật độ 20 điểm/625km2;

+ Đồi, núi thấp, cao nguyên có độ cao từ 200-1500 m, độ dốc từ 3° - 20°: mật độ 15 điểm/625km2.

+ Núi trung bình, núi cao có độ cao trên 1500 m, độ dốc lớn hơn 20°: mật độ 10 điểm/625 km2.

- Đối với khu vực địa hình không thể hiện được bằng đường bình độ thì mật độ điểm tăng gấp đôi.

- Các đảo có diện tích ≥ 6km2 phải thu nhận điểm cao nhất, thấp nhất của đảo.

- Thu nhận các điểm tại vị trí đặc trưng địa hình như: đỉnh núi, đỉnh đồi, yên ngựa, đỉnh đèo, điểm thấp nhất của thung lũng, đáy hố, chỗ thay đổi độ dốc, ở chân các đối tượng có tính chất phương vị hoặc ở nơi giao nhau các đường giao thông;

- Giá trị độ cao lấy chẵn đến mét. Khu vực một số đồng bằng thấp hoặc vùng ven biển có độ cao dưới 1 mét thì thu nhận chính xác đến 0,1 mét.

- Mật độ điểm độ cao như sau:

+ Đồng bằng, đồi có độ cao dưới 200 m, độ dốc nhỏ hơn 3°: mật độ 20 điểm/2.500 km2;

+ Đồi, núi thấp, cao nguyên có độ cao từ 200-1500 m, độ dốc từ 3° - 20°: mật độ 15 điểm/2.500 km2.

+ Núi trung bình, núi cao có độ cao trên 1500 m, độ dốc lớn hơn 20°: mật độ 10 điểm/2.500 km2.

- Đối với khu vực địa hình không thể hiện được bằng đường bình độ thì mật độ điểm tăng gấp đôi.

- Các đảo có diện tích ≥ 6km2 phải thu nhận điểm cao nhất, thấp nhất của đảo.

- Thu nhận các điểm tại vị trí đặc trưng địa hình như: đỉnh núi, đỉnh đồi, yên ngựa, đỉnh đèo, điểm thấp nhất của thung lũng, đáy hố, chỗ thay đổi độ dốc, ở chân các đối tượng có tính chất phương vị hoặc ở nơi giao nhau các đường giao thông;

- Giá trị độ cao lấy chẵn đến mét. Khu vực một số đồng bằng thấp hoặc vùng ven biển có độ cao dưới 1 mét thì thu nhận chính xác đến 0,1 mét.

- Mật độ điểm độ cao như sau:

+ Đồng bằng, đồi có độ cao dưới 200 m, độ dốc nhỏ hơn 3°: mật độ 20 điểm/10.000 km2;

+ Đồi, núi thấp, cao nguyên có độ cao từ 200-1500 m, độ dốc từ 3° - 20°: mật độ 15 điểm/10.000 km2.

+ Núi trung bình, núi cao có độ cao trên 1500 m, độ dốc lớn hơn 20°: mật độ 10 điểm/10.000 km2.

- Đối với khu vực địa hình không thể hiện được bằng đường bình độ thì mật độ điểm tăng gấp đôi.

- Các đảo có diện tích ≥ 6km2 phải thu nhận điểm cao nhất, thấp nhất của đảo.

Đường Bình độ

EA02

Trong mọi trường hợp đều phải đảm bảo yêu cầu chất lượng và không mâu thuẫn với các loại sản phẩm có cùng nguồn gốc.

Thuộc tính loaiDuongBinhDo được xác định theo các quy định sau:

- Đường bình độ cơ bản được xác định ở mức chi tiết cơ bản đủ để biểu diễn dáng địa hình của khu vực có độ dốc tương ứng theo quy định mô tả bề mặt địa hình.

- Đường bình độ nửa khoảng cao đều biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình.

- Đường bình độ phụ biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản và bình độ nửa khoảng cao đều mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình.

- Đường bình độ nháp được thu nhận như bình độ cơ bản tại các khu vực bề mặt địa hình không ổn định (khu vực khai thác, địa hình cát, khu vực cửa sông, lạch…) hoặc trong các trường hợp chưa thể hiện được chính xác địa hình do các nguyên nhân khác

Địa hình đặc biệt trên đất liền

Bãi đá trên cạn

EB01

Thu nhận phạm vi của vùng đất có đá có diện tích từ 1,5 km2 trở lên lộ ra trên bề mặt, phân bố rải rác hay tập trung thành từng đống theo hiện trạng thực tế. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point

Cửa hang động

EB02

Thu nhận vị trí cửa hang của các hang động lớn có ý nghĩa quan trọng cho các hoạt động khoa học, du lịch. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point

Không thu nhận

Không thu nhận

Các loại hố nhân tạo

EB03

Thu nhận địa hình bị đào bới, cắt xẻ để lại hố sâu đã tồn tại lâu đời. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point. Đối với các loại hố Thuộc tính tyCaotySau. (chỉ thể hiện khi tỷ sâu 2m trở xuống)

Không thu nhận

Không thu nhận

Địa hình cát

EB05

Thu nhận phạm vi bề mặt địa hình đặc trưng là cát có diện tích từ 1 km2 trở lên đối với tỷ lệ 1:250.000, từ 4 km2 trở lên đối với tỷ lệ 1:500.000, từ 15 km2 trở lên đối với tỷ lệ 1:1.000.000. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface. Khu vực địa hình cát thường là các đồi cát, bãi cát rộng lớn ven sông, biển. Tại đó địa hình biến đổi, khó xác định được chính xác điểm độ cao và đường bình độ, thực vật thưa thớt hoặc là các loại cây có đặc trưng riêng như thông, phi lao...

Gò đống

EB06

Thu nhận phạm vi gò đống nhân tạo, không biểu thị được bằng đường bình độ, có tỷ cao từ 3 m trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point

Không thu nhận

Không thu nhận

Hố, phễu castơ

EB07

Thu nhận các hố, phễu castơ. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point

Không thu nhận

Không thu nhận

Miệng núi lửa

EB09

Thu nhận vị trí của miệng núi lửa. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point

Không thu nhận

Không thu nhận

Vùng núi đá

EB10

Thu nhận phạm vi bề mặt địa hình đặc trưng là núi đá có diện tích từ 1 km2 trở lên đối với tỷ lệ 1:250.000, từ 4 km2 trở lên đối với tỷ lệ 1:500.000, từ 15 km2 trở lên đối với tỷ lệ 1:1.000.000có thể nhận dạng thông qua hiện trạng lớp phủ, dáng địa hình và các yếu tố liên quan. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_ Surface, thuộc tính tyCaotySau nhận giá trị null.

Khe rãnh xói mòn

EC05

Xác định đồ hình hoặc vị trí tất cả các khe rãnh được tạo thành do biến đổi bề mặt, nước ngầm hoặc vận động kiến tạo. Thu nhận khi có chiều dài từ 2,5 km trở lên tỷ sâu từ 2 m trở lên.

Không thu nhận

Không thu nhận

Chất đáy

ED01

Thu nhận khi có yêu cầu. Mật độ lấy chất đáy phụ thuộc vào cấu tạo chất đáy địa hình của khu đo và phải được quy định cụ thể trong Thiết kế kỹ thuật - Dự toán.

Không thu nhận

Không thu nhận

Điểm độ sâu

ED02

Thu nhận từ cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn. Ưu tiên thu nhận điểm độ sâu tại những vị trí đặc trưng để thể hiện đúng bề mặt địa hình. Trong mọi trường hợp mật độ điểm độ sâu phải đạt từ 20 đến 25 điểm trên 250 km2 đối với tỷ lệ 1:250.000, từ 20 đến 25 điểm trên 500 km2 đối với tỷ lệ 1:500.000 và từ 20 đến 25 điểm trên 1.000 km2 đối với tỷ lệ 1:1.000.000 . Đối với vùng địa hình đáy biển bằng phẳng thì mật độ điểm độ sâu phải đạt từ 25 đến 30 điểm trên 250 km2 đối với tỷ lệ 1:250.000, từ 25 đến 30 điểm trên 500 km2 đối với tỷ lệ 1:500.000 và từ 25 đến 30 điểm trên 1.000 km2 đối với tỷ lệ 1:1.000.000. Thu nhận điểm độ sâu với độ chính xác đến m.

Đường bình độ sâu

ED03

Thu nhận các đường bình độ sâu có giá trị độ sâu : 5, 10, 20, 50, 100, 200, 300, 400, 500, 700, 1.000, 1.500, 2.000, 2.500, 3.000, 3.500, 4.000 (m).

Thu nhận các đường bình độ sâu có giá trị độ sâu: 10, 20, 50, 100, 200, 500, 1.000, 1.500, 2.000, 2.500, 3.000, 3.500, 4.000 (m).

Thu nhận các đường bình độ sâu có giá trị độ sâu: 20, 50, 100, 200, 500, 1.000, 2.000, 3.000, 4.000 (m).

Địa hình đặc biệt đáy biển

Khe rãnh máng ngầm

ED04

Xác định vị trí tất cả các khe rãnh máng ngầm dưới đáy biển có khả năng thu nhận theo cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn.

Không thu nhận

Không thu nhận

Núi lửa dưới biển

ED05

Xác định vị trí tất cả các khe rãnh máng ngầm dưới đáy biển có khả năng thu nhận theo cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn.

Không thu nhận

Không thu nhận

Sườn đất ngầm dốc đứng

ED06

Xác định vị trí tất cả các khe rãnh máng ngầm dưới đáy biển có khả năng thu nhận theo cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn.

Không thu nhận

Không thu nhận

B.6. GiaoThong

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

1:250.000

1:500.000

1:1.000.000

Đường bộ

I. Thu nhận vị trí không gian các đối tượng đường bộ

- Xác định thứ tự chọn lọc đường bộ phải dựa vào cấp bậc của đường. Ưu tiên theo thứ tự đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã.

- Cần chú ý thu nhận các tuyến đường bộ đi qua các khu dân cư có ý nghĩa quan trọng và các khu dân cư đã được thu nhận. Khi thu nhận các tuyến đường cần đảm bảo sự kết nối giao thông giữa các khu dân cư với nhau, giữa các khu dân cư với các trung tâm hành chính, với các ga đường sắt và với các bến tàu.

- Phải thu nhận đảm bảo đúng mật độ tương đối cho mạng lưới đường bộ trên toàn lãnh thổ, trên từng khu vực riêng, đảm bảo quan hệ giữa các cấp đường bộ với nhau. Khi cần chọn lọc cho các đường cùng dẫn về một hướng thì nên chọn đường ngắn nhất và thuận tiện đi lại.

- Khi thu nhận mạng lưới đường bộ phải đảm bảo thu nhận những chỗ cong, chỗ ngoặt theo tỷ lệ tương ứng.

II. Thu nhận thuộc tính tên các tuyến đường

1. Nguyên tắc chung

- Thuộc tính tên các tuyến đường được thu nhận từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn gắn với đối tượng đường bộ đã thu nhận.

- Đường có số hiệu thì không nhập danh từ chung, ví dụ: 1A, 22, 279, CT.01,…

- Đường có tên riêng thì nhập đầy đủ danh từ chung và tên riêng, ví dụ: đường Hồ Chí Minh, đường Pháp Vân - Cầu Giẽ, đường Hoàng Quốc Việt, đại lộ Thăng Long, đường vành đai 2, đường số 1, đường số 2,…

2. Quy định thu nhận các trường hợp cụ thể

- Tên tuyến đường xuyên quốc gia: thu nhận theo các tài liệu của cơ quan có thẩm quyền hoặc thu nhận ở thực địa.

- Nếu đoạn Quốc lộ có cấp kỹ thuật là “cao tốc” thì nhập trường “tenQuocLo” gồm số hiệu quốc lộ và tên riêng của cao tốc (nếu có) hoặc số hiệu cao tốc nếu không có tên riêng, ví dụ: “1A (đường Pháp Vân - Cầu Giẽ)” hoặc “5 (CT.09)”

- Nếu đoạn Tỉnh lộ có cấp kỹ thuật là “cao tốc” thì nhập trường “tenTinhLo” gồm tên tỉnh lộ và tên riêng của cao tốc (nếu có) hoặc số hiệu cao tốc nếu không có tên riêng, ví dụ: “327 (đường Liêm Tuyền - Hà Nam)” hoặc “327 (CT.04)”.

- Đối với các đoạn đường trùng tuyến:

Nếu các đoạn đường có tuyến trùng cùng cấp thì không ngắt đối tượng tại đoạn trùng, mỗi đường sẽ là một đối tượng địa lý liên tục và gán tên cho từng đối tượng theo đúng hiện trạng.

- Nếu các tuyến trùng khác cấp thì tên ở cấp nào nhập vào cấp đấy, ví dụ: Tỉnh lộ 124 trùng tuyến đường đô thị có tên Trường Chinh thì nhập tên ở cả hai trường “tenTinhLo” là “124” và “tenDuongDoThi” là “đường Trường Chinh”.

- Riêng đường Hồ Chí Minh quy định là đường quốc lộ. Đối với các tuyến trùng với đường Hồ Chí Minh cùng cấp quốc lộ, ưu tiên nhập đường Hồ Chí Minh trước, ví dụ: “đường Hồ Chí Minh (14)”.

- Tên đường đô thị “tenDuongDoThi”, nhập tên đường gồm danh từ chung “đường” và tên riêng, Ví dụ: “đường Hoàng Quốc Việt”, “đường số 1”, “đường số 2”

- Đối với các đường vành đai, đại lộ nhập cả danh từ chung và tên riêng theo đúng cấp ví dụ: “đường vành đai 4”; “đại lộ Hùng Vương”,…

- Đối với các đoạn quốc lộ, tỉnh lộ cũ đã có đường vòng tránh:

+ Nếu đoạn quốc lộ cũ hạ cấp xuống tỉnh lộ thì nhập “tenTinhLo” gồm cả tên đường tỉnh lộ và tên quốc lộ cũ, ví dụ: “327 (quốc lộ 6 cũ)”.

+ Nếu đoạn quốc lộ cũ hạ cấp xuống đường phố thì nhập “tenDuongDoThi” gồm cả tên đường phố và tên quốc lộ cũ, ví dụ: “đường Lê Duẩn (quốc lộ 1 cũ)”.

+ Nếu đoạn đường quốc lộ cũ chưa hạ cấp thì nhập “tenQuocLo” gồm cả quốc lộ cũ và cả tên đường vòng tránh, ví dụ: “9 (9E)”

+ Các tuyến đường tỉnh lộ, huyện lộ cũ có đường vòng tránh cũng nhập tên tương tự như đoạn quốc lộ có đường vòng tránh ở trên.

III. Thu nhận thuộc tính độ rộng đường

Độ rộng đường thu nhận đầy đủ gắn với đối tượng đường bộ đã thu nhận.

Đường đô thị

GK02

Chỉ thu nhận các đường chính đi qua các khu dân cư đô thị và có tính liên thông với các đường bộ khác, đảm bảo thể hiện đặc trưng của khu dân cư đô thị.

Đường Huyện

GK03

- Các đối tượng đường bộ được lựa chọn thu nhận phải có chiều dài từ 0,125 km đối với tỷ lệ 1:250.000; 0,25 km đối với tỷ lệ 1:500.000; 0,5 km đối với tỷ lệ 1:1.000.000.

- Nguyên tắc thu nhận tuân theo quy định tại mục I. Thu nhận vị trí không gian các đối tượng đường bộ nêu trên.

Đường Quốc lộ

GK04

Đường Tỉnh

GK05

Đường Xã

GK06

Cầu giao thông

GG05

Thu nhận đối tượng cầu giao thông dạng GM_Point và GM_Curve trên cơ sở chiều rộng và chiều dài của cầu và độ rộng của sông suối. Chỉ thu nhận các cầu trên các tuyến đường giao thông đường bộ và đường sắt đã thu nhận. Thuộc tính thu nhận theo đối tượng không gian tương ứng đã thu nhận từ cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn.

Hầm giao thông

GG12

Thu nhận tất cả các hầm giao thông trên các tuyến đường bộ hoặc đường sắt đã được thu nhận. Các thông tin thuộc tính của hầm thu nhận từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn tương ứng với đối tượng không gian đã thu nhận.

Đèo

GG07

Thu nhận toàn bộ đỉnh đèo. Những đèo có tên thu nhận thuộc tính ten đầy đủ.

Bến phà đường bộ

GG03

Thu nhận vị trí và tên riêng của bến phà theo cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn tại sông suối thể hiện kiểu dữ liệu GM_Surface. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Đường sắt

Thu nhận toàn bộ các tuyến đường sắt chính. Không thu nhận các đường sắt là đường dẫn vào các đê pô, xưởng sửa chữa và các đoạn đường nhánh.

Đường sắt đô thị

GL02

Chỉ thu nhận các đường sắt đô thị nối với tuyến đường sắt quốc gia

Đường sắt quốc gia

GL03

Thu nhận toàn bộ các tuyến đường sắt quốc gia từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn. Không thu nhận các đường sắt không sử dụng.

Công trình giao thông đường sắt

Ga đường sắt

GH01

Lựa chọn thu nhận ga đường sắt nổi tiếng, quan trọng trong mạng lưới đường sắt. Không thu nhận ga đường sắt ở tỷ lệ 1:1.000.000. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Ga tàu điện

GH02

Thu nhận ga tại điểm đầu và điểm cuối của tuyến. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Bãi đáp trực thăng

GN01

Thu nhận toàn bộ các bãi đáp trực thăng đang hoạt động. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Cảng hàng không

GN02

Thu nhận các cảng hàng không đang hoạt động. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Bến cảng

GM03

Thu nhận tất cả các bến cảng nổi tiếng, quan trọng có sự liên thông với hệ thống giao thông chính. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Cảng biển

GM06

Thu nhận các cảng biển lớn đủ tiêu chí thu nhận kiểu GM_surface.

Các đối tượng hàng hải hải văn

Cảng dầu khí ngoài khơi

GC01

Thu nhận toàn bộ. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point

Đèn biển

GC04

Thu nhận toàn bộ đèn biển. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Khu vực nguy hiểm

GC13

Thu nhận toàn bộ, những khu vực không đủ thu nhận theo tỷ lệ thì thu nhận vị trí tại trung tâm khu vực nguy hiểm.

B.7.PhuBeMat

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

1:250.000

1:500.000

1:1.000.000

Ranh giới phủ bề mặt

HG01

1. Ranh giới phủ bề mặt gồm ranh giới theo loại cây rừng, phân chia các loại thực vật khác nhau, phân chia các loại cây trồng hàng năm và cây trồng lâu năm, ranh giới phân cách giữa các thảm thực vật với khu vực khác như dân cư, hạ tầng dân sinh, ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia….

2. Trường hợp vùng thực vật được phân định bởi các đối tượng hình tuyến đã thu nhận ở các gói dữ liệu giao thông, thủy văn, dân cư thì lấy các đối tượng hình tuyến này để tạo vùng phủ bề mặt, không tạo thêm lớp đối tượng ranh giới phủ bề mặt trùng với các đối tượng hình tuyến.

3. Thuộc tính loaiRanhGioiPhuBeMat thu nhận cụ thể như sau:

- Nhận giá trị 1 khi ranh giới phủ bề mặt là ranh giới giữa các loại cây rừng, giữa các loại cây trồng hàng năm, loại cây trồng lâu năm, ranh giới giữa thực vật và khu dân cư, đất trống, bề mặt công trình không có hàng rào, tường xây.

- Nhận giá trị 2 (khác) khi ranh giới là ranh giới giữa các đối tượng khu dân cư, bề mặt công trình bề mặt công trình không có hàng rào, tường xây, đất trống.

- Nhận giá trị 3 (khu bảo tồn thiên nhiên) trong trường hợp vùng thực vật được phân định bởi ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia trên cơ sở ranh giới quản lý của cơ quan có thẩm quyền. Các vùng thực vật này nhận cùng 1 thuộc tính loại cây rừng, không chia nhỏ các vùng thực vật theo loại cây rừng trong khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.

4. Đối tượng ranh giới phủ bề mặt phải đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với các loại đối tượng thuộc lớp phủ bề mặt.

Phủ bề mặt

1. Lớp phủ bề mặt được thu nhận và phân loại dựa vào hiện trạng lớp phủ bề mặt với các đặc điểm về diện tích, mức độ ổn định và các đối tượng liên quan, cụ thể như sau:

- Diện tích vùng bề mặt phải rộng từ 1,5 km2 đối với tỷ lệ 1:250.000, từ 6,25 km2 đối với tỷ lệ 1:500.000 và từ 25 km2 đối với tỷ lệ 1:1.000.000. Những vùng có diện tích nhỏ hơn thì gộp vào vùng liền kề.

2. Khoanh bao chi tiết vùng phủ bề mặt theo nguyên tắc sau:

- Khoanh vùng rừng với mức độ chi tiết nhất là theo ranh giới loại cây rừng. Gán mã và các thuộc tính đầy đủ cho đối tượng được phân chia ở mức nhỏ nhất trên cơ sở các tài liệu thu thập được.

- Khu vực có nhiều loại thực vật đan xen, thuộc tính đối tượng được thu nhận theo loại thực vật chiếm đa số nhưng tối thiểu phải từ 40% diện tích trở lên.

- Khu vực thực phủ chiếm ưu thế, các đối tượng địa vật khác có tính rải rác, thu nhận và phân loại theo quy định của lớp phủ bề mặt.

3. Khu vực đầm lầy thu nhận cụ thể như sau:

- Nếu khu vực đầm lầy có thực vật thì sẽ phân loại vùng phủ bề mặt theo loại cây và vị trí của đầm lầy trong các vùng liên quan để lựa chọn nhận mã HE- Phủ thực vật khác hoặc mã HH-Rừng.

- Nếu khu vực đầm lầy không có thực vật sẽ được phân loại vào đối tượng nước mặt, mã HD01.

Rừng

Rừng trồng

HH01

Thu nhận theo các tiêu chí sau:

1. Độ tàn che của cây rừng trồng từ 0,3 trở lên.

2. Diện tích liền vùng từ 0,3 ha trở lên, khoảng cách giữa các dải rừng không nhỏ hơn 30 m.

3. Chiều cao trung bình của cây rừng được phân chia theo các điều kiện lập địa như sau:

a) Rừng trồng trên đồi, núi đất và đồng bằng, trên đất ngập phèn: chiều cao trung bình của cây rừng từ 5,0 m trở lên;

b) Rừng trồng trên núi đá có đất xen kẽ, trên đất ngập nước ngọt: chiều cao trung bình của cây rừng từ 2,0 m trở lên;

c) Rừng trồng trên đất cát, đất ngập mặn: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,0 m trở lên.

Rừng tự nhiên

HH02

Thu nhận rừng tự nhiên với các tiêu chí sau:

1. Độ tàn che của các loài cây thân gỗ, tre nứa, cây họ cau (sau đây gọi tắt là cây rừng) là thành phần chính của rừng tự nhiên từ 0,3 trở lên.

2. Diện tích liền vùng từ 0,3 ha trở lên, khoảng cách giữa các dải rừng không nhỏ hơn 30 m.

3. Chiều cao trung bình của cây rừng là thành phần chính của rừng tự nhiên được phân chia theo các điều kiện lập địa như sau:

a) Rừng tự nhiên trên đồi, núi đất và đồng bằng: chiều cao trung bình của cây rừng từ 5,0 m trở lên;

b) Rừng tự nhiên trên đất ngập nước ngọt: chiều cao trung bình của cây rừng từ 2,0 m trở lên;

c) Rừng tự nhiên trên đất ngập phèn: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,5 m trở lên;

d) Rừng tự nhiên trên núi đá, đất cát, đất ngập mặn và các kiểu rừng ở điều kiện sinh thái đặc biệt khác: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,0 m trở lên.

Phủ thực vật khác

Cây bụi

HE01

Thu nhận loại cây thuộc cây bụi có chiều cao từ 1 m trở lên. Không phân biệt tên cây.

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

HE02

Thu nhận loại cây thuộc cây bụi ưa mặn, chua phèn có chiều cao từ 1 m trở lên. Không phân biệt tên cây.

Cây hàng năm

HB01

Thu nhận diện tích cây hàng năm trong khu vực canh tác không thu nhận các diện tích vườn, ruộng lẫn trong khu vực dân cư.

Cây lâu năm

HB02

Thu nhận diện tích cây lâu năm trong khu vực canh tác không thu nhận các diện tích vườn, ruộng lẫn trong khu vực dân cư.

Bề mặt công trình

HA01

Thu nhận khu vực có các công trình nhân tạo bao gồm cả nghĩa trang nằm tách biệt với khu dân cư hoặc là ranh giới ngăn cách các khu dân cư, thu nhận thuộc tính có thực vật và không có thực vật trên bề mặt công trình.

Bề mặt khu dân cư

HA02

Thu nhận đối tượng khu dân cư từ gói dữ liệu Dân cư, thu nhận thuộc tính có thực vật và không có thực vật trong khu dân cư.

Nước mặt

HD01

Thu nhận bề mặt nước của các đối tượng thủy văn, bao gồm cả mặt nước kênh mương, khu vực nuôi trồng thủy sản, khu vực đầm lầy không có thực vật.

Thực vật đáy biển

Cỏ biển

HK01

Thu nhận khu vực có cỏ biển dưới đáy biển.

Rong, tảo

HK02

Thu nhận khu vực rong, tảo dưới đáy biển.

Thực vật khác

HK03

Thu nhận khu vực thực vật khác dưới đáy biển.

B.8. ThuyVan

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

1:250.000

1:500.000

1:1.000.000

Biển Đảo

Biển

KA01

Thu nhận vùng biển từ đường mép nước biển đến phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.

Đảo, quần đảo

KA02

Thu nhận tất cả các đảo thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface cho các đảo có diện tích từ 0,125 km2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Phạm vi đảo được xác định bởi đường bờ nước tại thời điểm điều tra hoặc chuyển vẽ tương quan từ các tài liệu pháp lý.

Thu nhận tất cả các đảo thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface cho các đảo có diện tích từ 0,5 km2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Phạm vi đảo được xác định bởi đường bờ nước tại thời điểm điều tra hoặc chuyển vẽ tương quan từ các tài liệu pháp lý.

Thu nhận tất cả các đảo thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface cho các đảo có diện tích từ 2 km2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Phạm vi đảo được xác định bởi đường bờ nước tại thời điểm điều tra hoặc chuyển vẽ tương quan từ các tài liệu pháp lý.

Phá

KA03

Thu nhận phần mặt nước của tất cả các phá lấy theo mực nước tại thời điểm đo đạc, thu nhận thông tin. Chỉ thu nhận các mặt nước tĩnh có diện tích từ 0,25 km2 trở lên

Thu nhận Phá có tên riêng, nổi tiếng trong khu vực, có ý nghĩa định hướng rõ rệt. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Vịnh, vũng

KA04

Thu nhận từ đường mép nước biển đến phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Bãi bồi

KB01

Thu nhận các bãi bồi với độ sâu 10 m, có diện tích từ 0,25 km2 trở lên (0,5 km2 trở lên đối với bãi bồi ven sông) và chiều rộng từ 0,25 km trở lên, áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface . Đối với các bãi bồi liên quan đến việc phân định biên giới quốc gia, địa giới hành chính các cấp huyện, tỉnh phải thu nhận đầy đủ, áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Thu nhận các bãi bồi liên quan đến việc phân định biên giới quốc gia, địa giới hành chính cấp huyện, cấp tỉnh, áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point

Không thu nhận

Đầm lầy

KB02

Thu nhận tất cả các đối tượng đầm lầy có trong khu vực xây dựng dữ liệu có diện tích từ 0,25 km2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Thu nhận tất cả các đối tượng đầm lầy có trong khu vực xây dựng dữ liệu có diện tích từ 1 km2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Thu nhận tất cả các đối tượng đầm lầy có trong khu vực xây dựng dữ liệu có diện tích từ 4 km2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Bãi đá dưới nước

Bãi đá dưới nước

KC01

Chỉ thu nhận trong trường hợp đối tượng gây ảnh hưởng đến giao thông đường thủy hay làm biến đổi tính chất dòng chảy.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface nếu có khả năng xác định được phạm vi đối tượng theo điều kiện thực tế, áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Đá trên biển

KC02

Thu nhận các đối tượng đá trên biển có tên theo danh mục quản lý (đá và bãi đá ven bờ không thuộc nhóm đối tượng này). Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

San hô

KC03

Thu nhận tất cả các đối tượng rạn san hô thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point cho các rạn san hô có diện tích nhỏ hơn 0,375 km2

- Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface cho các rạn san hô có diện tích từ 0,375 km2

Thu nhận tất cả các đối tượng rạn san hô thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Ghềnh

KD01

Xác định phạm vi của ghềnh từ điểm bắt đầu tới điểm kết thúc của đoạn sông có ghềnh.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve khi ghềnh có chiều rộng dưới 0,125 km và chiều rộng sông lớn hơn 0,125 km.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point để biểu thị vị trí bắt đầu của đoạn sông có ghềnh tính từ thượng nguồn (mang tính cảnh báo) trong trường hợp không xác định được phạm vi của đối tượng.

Xác định vị trí bắt đầu của đoạn sông có ghềnh tính từ thượng nguồn (mang tính cảnh báo). Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point

Thác

KD02

Thu nhận phạm vi của thác từ đường đỉnh tới đường chân của thác, đường đỉnh của thác phải mô tả hướng nước đổ đúng thực tế.

Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point để biểu thị thác trên sông suối có độ rộng nhỏ hơn 0,125 km.

Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve để biểu thị đường đỉnh của đối tượng trên sông suối có độ rộng từ 0,125 km trở lên và khoảng cách giữa hình chiếu của đỉnh thác và chân thác nhỏ hơn 0,5 km.

Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point để biểu thị thác trên sông suối

Mạch nước

KM02

Thu nhận vị trí và tên riêng của mạch nước khoáng và mạch nước nóng theo cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Mạng dòng chảy

KK01

1. Yêu cầu thu nhận dữ liệu không gian

Mạng dòng chảy mặt được tổng quát hóa từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn theo các nguyên tắc sau:

- Đảm bảo thể hiện được đặc trưng chung của hệ thống thủy văn như: mật độ tương đối của mạng lưới sông ngòi, sự phân bố của hồ, kênh, đầm, đặc điểm cửa sông.

- Đảm bảo tính hệ thống và liên tục cho mạng lưới thủy văn, đảm bảo đầy đủ các hệ thống sông chính và các phụ lưu, thể hiện được đặc điểm độ cong uốn khúc của sông.

- Đảm bảo thể hiện chính xác, đúng đắn đặc điểm của từng hệ thống sông. Hệ thống sông được đặc trưng bởi tính chất dòng chảy của các sông thuộc hệ thống đó. Thường có các hệ thống sông chủ yếu sau đây:

+ Hệ thống sông dạng cành cây: Sông chính của hệ thống này rất cong và nhiều sông nhánh, chảy theo nhiều hướng khác nhau.

+ Hệ thống sông dạng thân cây: sông chính của hệ thống này tương đối thẳng, các sông nhánh cũng thẳng và ngắn.

+ Hệ thống sông dạng song song: hướng chảy sông chính và sông nhánh như nhau.

+ Hệ thống sông dạng mạng lưới: sông chính và sông nhánh nằm ở nếp gấp của địa hình vùng núi và tạo nên hình mạng lưới độc đáo.

+ Hệ thống sông dạng phức tạp: lòng sông chính trong hệ thống sông này rất khó xác định vì khi chảy trong vùng hồ và đầm dễ bị mất dòng. Hệ thống sông này gồm nhiều sông nhỏ chảy giữa các hồ đầm theo nhiều phương hướng khác nhau.

+ Hệ thống sông dạng hình quạt: các sông nhánh chảy vào sông chính tạo thành dạng chùm (dạng nan quạt).

- Thu nhận riêng biệt đối với mỗi nhánh sông, suối, kênh mương và các nhánh liên thông với nhau sao cho hướng các nhánh dòng chảy phải tuân theo quy luật biến đổi độ dốc tự nhiên của địa hình.

- Khi tổng quát hóa mạng dòng chảy phải đảm bảo đúng tương quan của mạng dòng chảy đối với bãi bồi, hồ, ao có liên quan theo cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn sử dụng để tổng quát hóa.

- Thu nhận hướng dòng chảy cho từng nhánh dòng chảy mặt.

- Thu nhận các đoạn sông suối, kênh mương có chiều dài từ 3,75 km trở lên đối với tỷ lệ 1:250.000, từ 10 km trở lên đối với tỷ lệ 1:500.000 và từ 20 km trở lên đối với tỷ lệ 1:1.000.000. Trường hợp các sông không đủ giới hạn chiều dài để thể hiện nhưng là kiểu sông đặc biệt của từng khu vực, hoặc là những sông có giá trị kinh tế lớn, có đường biên giới, đường địa giới đi qua, là đối tượng định hướng, sông ở vùng hiếm nước, những sông nối liền các đối tượng địa lý khác nhau như hồ, vùng dân cư thì phải thu nhận đầy đủ.

2. Yêu cầu thu nhận dữ liệu thuộc tính đối tượng

Thu nhận thuộc tính đối tượng gắn với đối tượng địa lý tương ứng đã thu nhận và lấy theo dữ liệu từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn.

Đường bờ nước

KE03

Tổng quát hóa từ cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn theo nguyên tắc đảm bảo đặc trưng của đường bờ biển, bờ hồ, bờ sông và đảm bảo độ chính xác về tương quan vị trí địa lý đối với các đối tượng địa lý khác có liên quan.

Khi tổng quát hóa phải thể hiện được các yếu tố đặc trưng của các đường bờ.

Ranh giới nước mặt quy ước

KE06

Thu nhận để khép vùng hoặc phân chia các đối tượng nước mặt, bao gồm:

- Đường phân chia tương đối giữa các phần nước mặt liền kề nhau của ao, hồ, đầm; sông, suối; kênh, mương; phá; phân chia tại các cửa sông nơi giao với biển. Trường hợp khu vực cửa sông có liên quan đến đường biên giới, địa giới phải xác định theo nguồn dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính mới nhất kèm theo thuộc tính ten (tên cửa sông) nếu có.

- Đường khép vùng cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy, bao gồm cả trường hợp các đối tượng cùng loại ranh giới nước mặt nhưng khác tên.

Mặt nước sông suối

KL01

Mặt nước sông suối được xác định từ các đối tượng đường bờ nước. Trong mọi trường hợp, mặt nước sông suối phải đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với đối tượng đường bờ nước.

Mặt nước

Ao, hồ, đầm

KL02

Thu nhận các ao, hồ có chiều rộng từ 0,125 km và diện tích từ 0,25 km2 trở lên đối với tỷ lệ 1:250.000, có chiều rộng từ 0,5 km và diện tích từ 0,5 km2 trở lên đối với tỷ lệ 1:500.000 và có chiều rộng từ 1 km và diện tích từ 2 km2 trở lên đối với tỷ lệ 1:1.000.000 nhận biết thông qua đường bờ được đào, đắp rõ trên thực địa không phụ thuộc vào mực nước có trong lòng ao, hồ tại thời điểm thu nhận thông tin. Ao,Hồ, đầm có diện tích nhỏ hơn được phóng lên thu nhận theo diện tích tối thiểu nếu là nơi chứa nước ở những vùng hiếm nước, gần đường biên giới quốc gia hoặc là nguồn nước của sông, suối.

Hồ chứa

KL03

Biểu thị phần mặt nước hồ chứa của công trình thuỷ lợi, thuỷ điện tại thời điểm đo đạc, thu nhận thông tin. Chỉ thu nhận các mặt nước hồ có diện tích từ 0,25 km2 trở lên đối với tỷ lệ 1:250.000, từ 0,5 km2 trở lên đối với tỷ lệ 1:500.000 và từ 2 km2 trở lên đối với tỷ lệ 1:1.000.000

Đập

KG03

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve khi đạp có chiều dài từ 0,375 km trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point tại vị trí mặt đập khi đập có chiều dài nhỏ hơn 0,375 km

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve khi đạp có chiều dài từ 0,75 km trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point tại vị trí mặt đập khi đập có chiều dài nhỏ hơn 0,75 km

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve khi đạp có chiều dài từ 1,5 km trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point tại vị trí mặt đập khi đập có chiều dài nhỏ hơn 1,5 km

Đê

KG04

Thu nhận vị trí mặt đê. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị mặt đê có độ rộng từ 0,125 km trở lên; Trường hợp độ rộng nhỏ hơn áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.

Kênh mương

KG05

Thu nhận toàn bộ các tuyến kênh mương có liên quan đến đường biên giới quốc gia, địa giới hành chính và các tuyến kênh mương có độ rộng và độ sâu từ 1 m trở lên, chiều dài từ 3,75 km trở lên đối với tỷ lệ 1:250.000, 10 km trở lên đối với tỷ lệ 1:500.000 và 20 km trở lên đối với tỷ lệ 1:1.000.000, có nguồn dẫn nước và các đối tượng liên quan (trạm bơm, nơi canh tác, nuôi trồng thủy sản...).

Đối với khu vực có mật độ kênh mương dày đặc như khu vực đồng bằng sông Cửu Long, chọn lọc, bỏ bớt kênh mương nội đồng kênh cấp 5 và kênh cấp 4 sao cho khoảng cách giữa các sông, rạch, kênh mương từ 0,5 km trở lên đối với tỷ lệ 1:250.000, 1 km trở lên đối với tỷ lệ 1:500.000 và 2 km đối với tỷ lệ 1:1.000.000.

Tùy thuộc độ rộng tuyến kênh mương áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface hoặc GM_Curve. Khi áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve vị trí tuyến kênh mương phải trùng với đường tâm của dòng nước mặt.

Mỗi nhánh kênh, mương là một đối tượng riêng biệt nhưng các nhánh phải liên thông với nhau và liên thông với nguồn dẫn. Không thu nhận các đoạn kênh mương rời rạc, không thể xác định được nguồn dẫn hoặc đã bỏ không sử dụng.

Địa danh BienDao

DA01

Thu nhận tên gọi của các yếu tố biển, hải đảo: mũi đất, bán đảo, biển, eo biển, vịnh cửa sông và các yếu tố địa lý đáy biển. Các đối tượng không thu nhận được phạm vi không gian thì thu nhận địa danh


PHỤ LỤC C

(Quy định)

Chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

C.1. Các tiêu chí chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

STT

Tiêu chí chất lượng dữ liệu địa lý

Tiêu chí thành phần

Nội dung đánh giá

Phép đo chất lượng

1

Mức độ đầy đủ của dữ liệu

Mức độ dư thừa thông tin

- Đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

- Quan hệ đối tượng

Xác định tỷ lệ thông tin dư thừa

Xác định số phần tử thông tin dư thừa

Tính phần trăm thông tin dư thừa

Mức độ thiếu thông tin

- Đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

- Quan hệ đối tượng

Xác định tỷ lệ thông tin thiếu

Xác định số phần tử thông tin thiếu

Tính phần trăm thông tin thiếu

2

Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu

Tuân thủ lược đồ ứng dụng

- Kiểu đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Tuân thủ miền giá trị

Thuộc tính đối tượng

Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

Tuân thủ định dạng

Tập dữ liệu

Xác định tỷ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

Tuân thủ quan hệ không gian

- Kiểu đối tượng

- Đối tượng

Xác định số đối tượng trùng lặp

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

Xác định các cung tự chồng đè

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

Xác định các cung tự cắt

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Các cung có đỉnh treo

Xác định tỷ lệ lỗi vùng nhỏ

Xác định lỗi vùng nhỏ

Xác định số bề mặt chồng xếp không hợp lệ

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Xác định số khoảng hở giữa các bề mặt

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

Xác định bề mặt tự giao

Xác định điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Xác định đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Xác định cung không trùng với cung

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Xác định số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

3

Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý

Độ chính xác tuyệt đối về mặt phẳng

Thuộc tính không gian

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Độ chính xác tương đối về mặt phẳng

Thuộc tính không gian

Độ chính xác tuyệt đối về độ cao

Thuộc tính không gian

Xác định sai số trung phương độ cao

Độ chính xác tương đối về độ cao

Thuộc tính không gian

4

Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý

Tính hợp lệ

Thuộc tính thời gian

Xác độ chính xác thời gian

Xác định phần trăm thông tin nhận giá trị đúng

5

Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề

Phân loại đúng

- Đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

Xác định số thông tin phân loại sai

Xác định tỷ lệ thông tin phân loại sai

Xác định phần trăm thông tin phân loại đúng

Độ chính xác thuộc tính định tính

Thuộc tính đối tượng

Xác định phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

Độ chính xác thuộc tính định lượng

Thuộc tính đối tượng

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng

C.2. Các phép đo chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000

C.2.1 Các phép đo chất lượng cơ bản

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Mô tả

Ví dụ

Kiểu giá trị

Xác định lỗi

Xác định phần tử dữ liệu có lỗi

hay không

- “Đúng” là có lỗi

- “Sai” là không có lỗi

Sai

Boolean (logic)

Đếm lỗi

Tổng số lỗi được phát hiện trong dữ liệu.

11

Số nguyên

Đếm phần tử đúng

Tổng số phần tử đúng trong dữ liệu.

189

Số nguyên

Tính phần trăm phần tử lỗi

Số phần tử lỗi chia cho tổng số phần tử được kiểm tra nhân với 100.

1,89%

Phần trăm

Tính phần trăm phần tử đúng

Số phần tử đúng chia cho tổng số phần tử được kiểm tra nhân với 100.

95%

Phần trăm

Xác định tỷ lệ lỗi

Là tỷ số phần tử lỗi trên số phần tử kiểm tra

11:582

Tỷ lệ

C.2.2 Các phép đo chất lượng cụ thể

C.2.2.1 Xác định tỷ lệ thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng

Xác định tỷ lệ thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi

Định nghĩa

Tỷ lệ giữa tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa trên tổng số thông tin phải thu nhận trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỷ lệ (ví dụ, 3:1000)

Đơn vị đo

% Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

C.2.2.2 Xác định số phần tử thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng

Xác định số phần tử thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

C.2.2.3 Tính phần trăm thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng

Tính phần trăm thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tính phần trăm phần tử lỗi

Định nghĩa

Số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa chia cho tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân với 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

C.2.2.4 Xác định tỷ lệ thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng

Xác định tỷ lệ thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi

Định nghĩa

Tỷ lệ giữa tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu trên tổng số phần tử thông tin phải thu nhận trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỷ lệ (ví dụ, 3:1000)

Đơn vị tính

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

C.2.2.5 Xác định số phần tử thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng

Xác định số phần tử thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

C.2.2.6 Tính phần trăm thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng

Tính phần trăm thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu chia cho tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân với 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

C.2.2.7 Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Tên phép đo

Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin dữ liệu (đối tượng, thuộc tính đối tượng) không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

C.2.2.8 Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

Tên phép đo

Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị được quy định trong mô hình cấu trúc dữ liệu khái niệm

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Số thuộc tính

C.2.2.9 Xác định tỷ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

Tên phép đo

Xác định tỷ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi

Định nghĩa

Tỷ lệ giữa tổng số đối tượng có cấu trúc dữ liệu vi phạm mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý trên tổng số đối tượng thuộc phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỷ lệ

Đơn vị đo

Số đối tượng

C.2.2.10 Xác định số đối tượng trùng lặp

Tên phép đo

Xác định số đối tượng trùng lặp

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số đối tượng cùng kiểu trùng lặp hoàn toàn về không gian trong dung lượng cho phép trên tổng số đối tượng cùng kiểu trong phạm vi dữ liệu kiểm tra.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Dung sai tìm kiếm = 1 m

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.11 Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

Tên phép đo

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số đối tượng tự chồng đè không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.12 Xác định các cung tự chồng đè

Tên phép đo

Xác định các cung tự chồng đè

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có cung tự chồng đè

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

C.2.2.13 Xác định số lỗi tự cắt của cung

Tên phép đo

Xác định số lỗi tự cắt của cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số đối tượng tự cắt nhau không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.14 Xác định các cung tự cắt

Tên phép đo

Xác định các cung tự cắt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có cung tự cắt

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

C.2.2.15 Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Tên phép đo

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số đối tượng có đỉnh đầu, cuối là đỉnh treo.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.16 Xác định cung có đỉnh treo

Tên phép đo

Xác định cung có đỉnh treo

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không cung có đỉnh treo

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

C.2.2.17 Xác định tỷ lệ lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo

Xác định tỷ lệ lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số lỗi vùng nhỏ trên tổng số vùng trong phạm vi dữ liệu kiểm tra.

Kiểu giá trị

Tỷ lệ

Tham số

Vùng nhỏ được xác định theo tiêu chí diện tích

Ví dụ

Là lỗi vùng nhỏ nếu có Diện tích < 50 m2

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.18 Xác định lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo

Xác định lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có lỗi vùng nhỏ trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Boolean

Tham số

Vùng nhỏ được xác định theo tiêu chí diện tích

Ví dụ

Là lỗi vùng nhỏ nếu có Diện tích < 50 m2

C.2.2.19 Xác định số bề mặt chồng xếp không hợp lệ

Tên phép đo

Xác định số bề mặt chồng xếp không hợp lệ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số bề mặt chồng xếp không gian sai trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

3 - là vùng chồng xếp

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.20 Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Tên phép đo

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có sự chồng xếp giữa các bề mặt

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

3 - là vùng chồng xếp

C.2.2.21 Xác định số khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo

Xác định số khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Là tổng số bề mặt khuyết giữa các bề mặt trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

5 - là khoảng hở giữa các bề mặt

C.2.2.22 Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có khoảng hở giữa các bề mặt

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

5 - là khoảng hở giữa các bề mặt

C.2.2.23 Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

Tên phép đo

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số đối tượng tự giao không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

1 - Nhà

2 - Tự giao không hợp lệ

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.24 Xác định bề mặt tự giao

Tên phép đo

Xác định bề mặt tự giao

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có các bề mặt tự giao

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

1 - Nhà

2 - Tự giao không hợp lệ

C.2.2.25 Xác định điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Tên phép đo

Điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định xem có hay không đối tượng điểm không nằm tại đầu, cuối cung

Kiểu giá trị

Boolean (Đúng, nếu có điểm nằm độc lập; ngược lại nhận giá trị Sai)

Ví dụ

Nút không nằm đầu, cuối Tim đường

C.2.2.26 Xác định đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Tên phép đo

Đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định xem có hay không đối tượng cung mà tại đầu, cuối cung không trùng với đối tượng điểm

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Đầu, cuối Tim đường không có Nút

C.2.2.27 Xác định cung không trùng với cung

Tên phép đo

Xác định cung không trùng với cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định đối tượng dạng cung không trùng với một đối tượng dạng cung của kiểu đối tượng khác

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Cầu trùng với tim đường

C.2.2.28 Xác định số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

Tên phép đo

Xác định số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Là tổng số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.29 Xác định số lỗi quan hệ giữa cung và biên của bề mặt

Tên phép đo

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số cung không trùng với biên của bề mặt.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Lỗi trong quan hệ Topo giữa mép đường bộ và Lòng đường bộ

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.30 Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Tên phép đo

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số bề mặt có biên không trùng với cung.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Lỗi trong quan hệ Topo giữa Lòng đường bộ và mép đường bộ

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.31 Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Tên phép đo

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Không áp dụng

Định nghĩa

Xác định sai số trung phương của tập điểm trong tập dữ liệu so với tập điểm kiểm tra

Mô tả

Tính sai số trung phương vị trí mặt phẳng giữa tập điểm dữ liệu và tập điểm kiểm tra theo công thức:

Trong đó:

- mmp là sai số sai số trung phương vị trí mặt phẳng

- mx là sai số trung phương vị trí mặt phẳng theo thành phần x tính theo công thức:

- my là sai số trung phương vị trí mặt phẳng theo thành phần y tính theo công thức:

- xd,i , yd ,i là toạ độ của điểm thứ i trong tập điểm dữ liệu

- xk,i , yk ,i là toạ độ của điểm thứ i trong tập điểm kiểm tra

- n là số điểm được kiểm tra

- i số nguyên dương từ 1 đến n

Kiểu giá trị

Số thực

Đơn vị đo

Mét

C.2.2.32 Xác định độ chính xác thời gian

Tên phép đo

Xác định độ chính xác thời gian

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Giá trị của thuộc tính thời gian ngày thu nhận hoặc ngày cập nhật có sai khác so với thông tin ghi nhận trong siêu dữ liệu

Kiểu giá trị

Boolean

C.2.2.33 Xác định tỷ lệ thông tin phân loại sai

Tên phép đo

Xác định tỷ lệ thông tin phân loại sai

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại sai trên tổng số phần tử thông tin thuộc phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỷ lệ

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

C.2.2.34 Xác định số thông tin phân loại sai

Tên phép đo

Xác định số thông tin phân loại sai

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại sai so với thực tế trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

C.2.2.35 Xác định phần trăm thông tin phân loại đúng

Tên phép đo

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tính phần trăm phần tử đúng

Định nghĩa

Số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại đúng chia cho tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

C.2.2.36 Xác định phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

Tên phép đo

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tính phần trăm phần tử đúng

Định nghĩa

Số lượng phần tử dữ liệu đúng chia cho số lượng phần tử dữ liệu trong thực thế cần thu nhận nhân với 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

C.2.2.37 Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng

Tên phép đo

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Không áp dụng

Định nghĩa

Là giá trị số tuyệt đối của hiệu giá trị thuộc tính trong tập dữ liệu và giá trị thuộc tính tương ứng trong tập dữ liệu kiểm tra.

Mô tả

mi = |ai - Ai|

Trong đó:

- mi là trị số sai số tuyệt đối

- ai là giá trị thuộc tính của đối tượng thứ i trong tập dữ liệu

- Ai là giá trị thuộc tính của đối tượng thứ i tương ứng trong tập dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số thực

Đơn vị đo

Theo đợn vị đo của thuộc tính

C.3. Phương pháp đánh giá chất lượng

C.3.1 Tập dữ liệu kiểm tra

Chọn tập dữ liệu kiểm tra theo một trong hai cách sau:

- Sử dụng tập dữ liệu hiện thời làm tập dữ liệu kiểm tra.

- Sử dụng tập dữ liệu độc lập có độ chính xác cao hơn tập dữ liệu kiểm tra.

C.3.2 Phạm vi kiểm tra

Chọn phạm vi kiểm tra theo một trong hai cách sau:

- Kiểm tra toàn bộ tập dữ liệu.

- Lấy mẫu kiểm tra (xem Điều 5. phương pháp lấy mẫu kiểm tra)

C.3.3 Cách kiểm tra

- Kiểm tra thủ công: Người kiểm tra sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp để đưa ra kết luận về chất lượng của tập dữ liệu được kiểm tra.

- Kiểm tra tự động: Người kiểm tra sử dụng các công cụ, phần mềm hỗ trợ đưa ra kết luận về chất lượng của tập dữ liệu được kiểm tra.

C.3.4 Các phương pháp kiểm tra

Tên phương pháp

Tập dữ liệu kiểm tra

Cách kiểm tra

Phạm vi kiểm tra

Mô tả phương pháp

IMF

I

M

F

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra chính là tập dữ liệu độc lập

IMS

I

M

S

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra thuộc tập dữ liệu độc lập

IAF

I

A

F

Kiểm tra tự động bằng công cụ, phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra chính là tập dữ liệu độc lập

IAS

I

A

S

Kiểm tra tự động bằng công cụ phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra thuộc tập dữ liệu độc lập

EMF

E

M

F

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu hiện thời

EMS

E

M

S

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu hiện thời

EAF

E

A

F

Kiểm tra tự động bằng công cụ, phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu hiện thời

EAS

E

A

S

Kiểm tra tự động bằng công cụ phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu hiện thời

Trong đó:

I - Tập dữ liệu kiểm tra là (thuộc) tập dữ liệu độc lập

E - Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu hiện thời

A - Sử dụng công cụ, phần mềm hỗ trợ kiểm tra tự động

M - Kiểm tra thủ công

F - Kiểm tra toàn bộ tập dữ liệu

S - Kiểm tra theo mẫu được chọn

C.4. Chỉ tiêu chất lượng

C.4.1 Chỉ tiêu chất lượng đối với tất cả các chủ đề dữ liệu

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

0

IAF

Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

0

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Xác định phần trăm đối tượng nhận giá trị đúng về thời gian

100%

IAF

Xác định phần trăm phần tử thông tin phân loại đúng

100%

IMF

Xác định phần trăm phần tử thông tin nhận giá trị đúng về thuộc tính định tính

100%

IMF

Ngoài các chỉ tiêu chất lượng áp dụng cho tất cả các chủ đề nêu trên, các dữ liệu chủ đề còn tuân theo các tiêu chí riêng, cụ thể như sau:

C.4.2 Chỉ tiêu chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề cơ sở đo đạc

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

100%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

100%

C.4.3 Chỉ tiêu chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề biên giới, địa giới

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:250.000: ≤ ± 100 m

Đối với dữ liệu 1:500.000: ≤ ± 200 m

Đối với dữ liệu 1:1.000.000: ≤ ± 400 m

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

100%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

100%

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Đường địa giới hành chính

Xác định các cung tự chồng đè

Sai

IAF

Xác định các cung tự cắt

Sai

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Sai

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Địa phận hành chính trên đất liền

0

Địa phận hành chính trên đất liền

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Đường địa giới hành chính

0

Đường ranh giới hành chính trên biển

Xác định các cung tự chồng đè

Sai

IAF

Xác định các cung tự cắt

Sai

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Sai

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Địa phận hành chính trên biển

0

Địa phận hành chính trên biển

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Đường ranh giới hành chính trên biển

0

C.4.4 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề địa hình

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:250.000: ≤ ± 100 m

Đối với dữ liệu 1:500.000: ≤ ± 200 m

Đối với dữ liệu 1:1.000.000: ≤ ± 400 m

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Đường bình độ, Đường bình độ sâu

Xác định các cung tự chồng đè

Sai

IAF

Xác định các cung tự cắt

Sai

Địa hình đặc biệt trên đất liền; Địa hình đặc biệt đáy biển

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

Sai

C.4.5 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề giao thông

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:250.000: ≤ ± 100 m

Đối với dữ liệu 1:500.000: ≤ ± 200 m

Đối với dữ liệu 1:1.000.000: ≤ ± 400 m

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Đường bộ

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

0

Cầu giao thông

Xác định cung không trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác

Đường bộ hoặc Đường sắt

Sai

Hầm giao thông

Xác định cung không trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác

Đường bộ hoặc Đường sắt

Sai

Đường bộ

Xác định cung không trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác

Mạng dòng chảy; Đường bờ nước

Sai

Các đối tượng mặt đường bộ

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

0

Đương sắt

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

0

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

0

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung (áp dụng với các Đường sắt có giao với đoạn khác không tại nút)

0

C.4.6 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề thủy văn

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:250.000: ≤ ± 100 m

Đối với dữ liệu 1:500.000: ≤ ± 200 m

Đối với dữ liệu 1:1.000.000: ≤ ± 400 m

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Mặt nước sông suối

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

0

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới nước mặt

0

Kênh mương; Đê

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

0

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới nước mặt

0

Mặt nước (Mặt nước sông suối; Mặt nước tĩnh)

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

0

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới nước mặt (Đường bờ nước; Ranh giới nước mặt quy ước)

0

C.4.7 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề dân cư

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:250.000: ≤ ± 100 m

Đối với dữ liệu 1:500.000: ≤ ± 200 m

Đối với dữ liệu 1:1.000.000: ≤ ± 400 m

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Khu dân cư

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

Sai

IAF

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

0

Công trình thể thao; Bãi tắm; Công trình công nghiệp; Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp; Hạ tầng kỹ thuật khác

(Kiểm tra với các đối tượng dạng vùng)

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

Sai

IAF

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới

0

Ranh giới

Số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Công trình thể thao; Bãi tắm; Công trình công nghiệp; Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp; Hạ tầng kỹ thuật khác

0

C.4.8 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề phủ bề mặt

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Phủ bề mặt

Xác định lỗi vùng nhỏ

Sai

IAF

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới phủ bề mặt

0

C.5 Phương pháp lấy mẫu kiểm tra

C.5.1 Kích thước mẫu

Để đánh giá độ chính xác của tập dữ liệu thì kích thước mẫu dữ liệu được kiểm tra phải thỏa mãn các điều kiện sau:

Thông tin lấy mẫu

Kích thước tập dữ liệu

Kích thước mẫu so với tập dữ liệu

Đối tượng

Tổng số đối tượng trong tập dữ liệu

20%

Diện tích mẫu

Diện tích được bao phủ bởi tập dữ liệu

20%

Tổng chiều dài mẫu

Tổng chiều dài của các đối tượng trong tập dữ liệu

10%

Số đỉnh trong mẫu

Tổng số đỉnh của các đối tượng trong tập dữ liệu

10%

Đối với trường hợp lấy mẫu kiểm tra độ chính xác vị trí của tập dữ liệu thì phải thỏa mãn thêm các yêu cầu sau:

- Phạm vi không gian lấy mẫu phải tương ứng với phạm vi không gian của tập dữ liệu kiểm tra.

- Khi phạm vi của tập dữ liệu dữ liệu cần đánh giá độ chính xác có dạng hình chữ nhật thì phân bố của tập điểm kiểm tra phải thoả mãn 2 điều kiện sau:

+ Khoảng cách giữa các điểm kiểm tra không được vượt quá 1/10 khoảng cách của đường chéo hình chữ nhật

+ Mật độ của các điểm kiểm tra trong mỗi một ¼ hình chữ nhật không được nhỏ hơn 20% tập điểm kiểm tra

C.5.2 Xác định mẫu

- Lấy mẫu theo các lô dữ liệu ngẫu nhiên. Chọn ngẫu nhiên một hoặc nhiều lô dữ liệu ngẫu nhiên trong phạm vi tập dữ liệu kiểm tra. Tổng hợp các lô dữ liệu trong mẫu phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước mẫu.

Lấy mẫu từ các lô dữ liệu ngẫu nhiên

- Lấy mẫu ngẫu nhiên từ các lô dữ liệu chia sẵn. Phân chia tập dữ liệu cần kiểm tra thành các lô dữ liệu, sau đó chọn mẫu từ một số lô dữ liệu sao cho thỏa mãn điều kiện về kích thước mẫu:\

Lấy mẫu ngẫu nhiên từ những lô dữ liệu chia sẵn


Phụ lục D

(Quy định)

Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000

D.1. Các kiểu đối tượng địa lý trong Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000 được thể hiện dưới dạng đồ họa theo bộ mẫu ký hiệu quy định tại Thông tư số 11/2023/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000.

D.2. Trong Danh mục trình bày tại mục dưới đây, kiểu dữ liệu được quy định viết tắt như sau:

P: Kiểu dữ liệu GM_Point

C: Kiểu dữ liệu GM_ Curve

S: Kiểu dữ liệu GM_ Surface

D.3. Danh mục trình bày chi tiết

TT

Tên đối tượng

ĐT

Kiểu DL

Chỉ thị trình bày

Thuộc tính phân loại trình bày

Giá trị (mã)

Giá trị (nhãn)

Mã trình bày

Thành phần màu (CMYK)

Ký hiệu trình bày

I

Biên giới, địa giới

1

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

AC01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AC0101

(0, 0, 0, 100)

I-1a

2

Chưa xác định

AC0102

(0, 0, 0, 100)

I-1b

2

Vùng lãnh thổ quốc gia trên đất liền

AC03

C

Toàn bộ

3

Địa phận hành chính trên đất liền

3.1

Địa phận hành chính cấp huyện

AD01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

3.2

Địa phận hành chính cấp tỉnh

AD02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

4

Đường địa giới hành chính

4.1

Đường địa giới hành chính cấp huyện

AD04

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AD0401

(0, 0, 0, 100)

I-3a

2

Chưa xác định

AD0402

(0, 0, 0, 100)

I-3b

4.2

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

AD05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AD0501

(0, 0, 0, 100)

I-2a

2

Chưa xác định

AD0502

(0, 0, 0, 100)

I-2b

5

Điểm cơ sở

AB02

P

Toàn bộ

AB0201

(0,100,100,0)

I-8

6

Đường biên giới quốc gia trên biển

AB03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AB0301

(0,100,100,0)

I-4a

2

Chưa xác định

A0302

(0,100,100,0)

I-4b

7

Đường cơ sở

AB04

C

Toàn bộ

AB0401

(0,100,100,0)

I-7

8

Vùng biển

8.1

Lãnh hải

AB07

S

8.2

Vùng nội thủy

AB11

S

8.3

Vùng nước lịch sử

AB12

S

8.4

Vùng tiếp giáp lãnh hải

AB13

S

9

Địa phận hành chính trên biển

9.1

Địa phận hành chính cấp huyện trên biển

AE01

S

9.2

Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển

AE02

S

10

Đường ranh giới hành chính trên biển

10.1

Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

AE04

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AE0401

(0,100,100,0)

I-6a

2

Chưa xác định

AE0402

(0,100,100,0)

I-6b

10.2

Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

AE05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AE0501

(0,100,100,0)

I-5a

2

Chưa xác định

AE0502

(0,100,100,0)

I-5b

II

Cơ sở đo đạc

1

Điểm gốc đo đạc quốc gia

1.1

Điểm gốc độ cao quốc gia

BA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong

BA0101

(0, 0, 0,100)

II-10

1.2

Điểm gốc toạ độ quốc gia

BA02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

BA0201

(0, 0, 0, 100)

II-9

2

Điểm đo đạc quốc gia

2.1

Điểm độ cao quốc gia

BC01

P

Toàn bộ

maDoiTuong

BC0101

(0, 0, 0, 100)

II-10

2.2

Điểm toạ độ quốc gia

BC02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

BC0201

(0, 0, 0, 100)

II-9

2.3

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

BC03

P

Toàn bộ

maDoiTuong

BC0301

(0, 0, 0, 100)

II-11

III

Dân cư

1

Khu dân cư

CA02

S, P, C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiKhuDanCu

1

Đô thị

CA0201

Viền (0, 0, 0, 65)

Nền (0, 20, 15, 0)

III-12

2

Nông thôn

CA0202

Nền (12, 0, 25, 0)

III-14

2

Nhà

CA04

P

Toàn bộ

maDoiTuong

CA04

(0, 0, 0, 65)

III-13

3

Địa danh dân cư

DA02

P

Toàn bộ

danhTuChung, ten

1

ấp

DA0201

(0, 0, 0, 65)

III-48

2

bản

DA0202

(0, 0, 0, 65)

III-48

3

buôn

DA0203

(0, 0, 0, 65)

III-48

4

chòm

DA0204

(0, 0, 0, 65)

III-48

8

làng

DA0208

(0, 0, 0, 65)

III-48

9

lũng

DA0209

(0, 0, 0, 65)

III-48

10

plei

DA02010

(0, 0, 0, 65)

III-48

12

trại

DA02012

(0, 0, 0, 65)

III-48

13

xóm

DA02013

(0, 0, 0, 65)

III-48

27

thôn

DA02027

(0, 0, 0, 65)

III-48

29

khóm

DA02029

(0, 0, 0, 65)

III-48

33

DA02033

(0, 0, 0, 100)

III-46 III-47

34

phường

DA02034

(0, 0, 0, 100)

III-46 III-47

35

thị trấn

DA02035

(0, 0, 0, 100)

III-45

4

Hạ tầng kỹ thuật khác

4.1

Nghĩa trang

CR15

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CR1501

(0, 0, 0,100)

(0, 100, 100,0)

III-18, III-49

4.2

Nghĩa trang liệt sỹ

CR16

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CR1601

(0, 100, 100,0)

III-49

5

Đường dây tải điện

CR09

C

Toàn bộ

maDoiTuong

CR0901

(0, 0, 0,100)

III-28

6

Hạ tầng kỹ thuật trên biển

6.1

Cáp tải điện

CS01

C

Toàn bộ

maDoiTuong

CS0101

(30, 85, 0, 0)

III-36

6.2

Cáp viễn thông

CS02

C

Toàn bộ

maDoiTuong

CS0201

(30, 85, 0, 0)

III-37

6.3

Đường ống dẫn dầu dưới biển

CS03

C

Toàn bộ

maDoiTuong

CS0301

(30, 85, 0, 0)

III-38

6.4

Đường ống dẫn khí dưới biển

CS04

C

Toàn bộ

maDoiTuong

CS0401

(30, 85, 0, 0)

III-38

7

Ranh giới

7.1

Ranh giới sử dụng đất

CU03

C

Toàn bộ

maDoiTuong

CU0301

(0,100,100,0)

III-34

7.2

Thành lũy

CU04

maDoiTuong

CU0401

(0, 0, 0,100)

III-35

8

Công trình thể thao

8.1

Sân gôn

CK03

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CK0301

(0, 0, 0, 100)

(0,100,100,0)

III-22, III-49

8.2

Sân vận động

CK05

CK0501

(0, 0, 0, 100)

(0,100,100,0)

III-23, III-49

9

Công trình văn hóa

9.1

Chòi cao, tháp cao

CN02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, chieuCao

CN0201

(0, 0, 0, 100)

(0,100,100,0)

III-19

III-49

9.2

Công trình di tích

CN04

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CN0401

(0,100,100,0)

III-31, III-49

9.3

Công viên

CN06

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CN0601

Viền (0, 0, 0, 100)

Nền (35, 0, 50, 0)

(0,100,100,0)

III-24, III-49

9.4

Lăng tẩm

CN11

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CN1101

(0, 0, 0,100)

(0,100,100,0)

III-17, III-49

9.5

Quảng trường

CN15

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CN1501

(0,100,100,0)

III-49

9.6

Tháp cổ

CN18

P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

CN1801

(0, 0, 0, 100)

III-15

9.7

Trung tâm hội nghị

CN21

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CN1901

(0,100,100,0)

III-49

9.8

Tượng đài

CN22

P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao, ten

CN2001

(0, 0, 0, 100)

(0,100,100,0)

III-16, III-49

10

Công trình thương mại dịch vụ

10.1

Bãi tắm

CL01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CL0101

(0,100,100,0)

III-29, III-49

11

Công trình tôn giáo tín ngưỡng

11.1

Chùa

CM01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CM0101

(0, 0, 0,100)

(0,100,100,0)

III-20, III-49

11.2

Cơ sở đào tạo tôn giáo

CM02

P

Toàn bộ

CM0201

(0,100,100,0)

III-49

11.3

Công trình tôn giáo khác

CM03

P

Toàn bộ

CM0301

(0,100,100,0)

III-49

11.4

Đền

CM04

P

Toàn bộ

CM0401

(0, 0, 0,100)

(0,100,100,0)

III-20, III-49

11.5

Đình

CM05

P

Toàn bộ

CM0501

(0, 0, 0,100)

(0,100,100,0)

III-20, III-49

11.6

Nhà thờ

CM09

P

Toàn bộ

CM0901

(0, 0, 0,100)

(0,100,100,0)

III-21, III-49

12

Công trình công nghiệp

12.1

Công trình thủy điện

CD02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CD0201

(0,100,100,0)

III-49

12.2

Giàn khoan, tháp khai thác

CD05

P

Toàn bộ

maDoiTuong

CD0501

(0, 0, 0,100)

III-27

12.3

Khu khai thác

CD07

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CD0701

(0, 0, 0,100)

(0,100,100,0)

III-26, III-49

12.4

Nhà máy

CD09

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CD0901

(0, 0, 0,100)

(0,100,100,0)

III-25, III-49

13

Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

13.1

Khu nuôi trồng thủy sản

CB03

S

Toàn bộ

maDoiTuong

CB0301

(15, 0, 0, 0)

(0, 0, 0, 100)

III-33, III-50

13.2

Lâm trường

CB04

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CB0401

(0,100,100,0)

III-49

13.3

Nông trường

CB05

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CB0501

(0,100,100,0)

III-49

13.4

Ruộng muối

CB06

S

Toàn bộ

maDoiTuong

CB0601

(15, 0, 0, 0)

(0, 0, 0, 100)

III-32, III-50

14

Khu du lịch

CT04

P,S

maDoiTuong, ten

(0,100,100,0)

III-30, III-49

15

Trụ sở cơ quan nhà nước

15.1

Trụ sở UBND cấp Huyện

CV07

P

maDoiTuong, ten

CV0701

(0,100,100,0)

III-49

15.2

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

CV08

P

maDoiTuong, ten

CV0801

(0,100,100,0)

III-49

15.3

Trụ sở UBND cấp Xã

CV09

P

maDoiTuong, ten

CV0901

(0,100,100,0)

III-49

IV

Địa hình

20

cao nguyên

DA0301

(0, 0, 0, 100)

IV-67

21

dãy núi

DA0302

(0, 0, 0, 100)

IV-67

25

núi

DA0303

(0, 0, 0, 100)

IV-68, IV-69

2

Điểm độ cao

EA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, doCao

EA0101

(0, 0, 0, 100)

IV-54

3

Đường bình độ

EA02

C

maDoiTuong loaiDuongBinhDo

1

Cơ bản

EA0201

(10, 50,100, 0)

IV-51a

IV-51đ

EA0202

(10, 50,100, 0)

IV-51b, IV-51đ, IV-51e

2

Nửa khoảng cao đều

EA0203

(10, 50,100, 0)

IV-51c, IV-51đ

3

Phụ

EA0204

(10, 50,100, 0)

IV-51d, IV-51đ

4

Địa hình đặc biệt trên đất liền

4.1

Bãi đá trên cạn

EB01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB0101

(10, 50,100, 0)

IV-57

4.2

Cửa hang động

EB02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

EB0201

(0, 0, 0, 100)

IV-59

4.3

Các loại hố nhân tạo

EB03

P

Toàn bộ

maDoiTuong

EB0301

(0, 0, 0, 100)

IV-62

4.5

Địa hình cát

EB05

S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB05

Địa hình cát

EB0501

(10, 50,100, 0)

IV-63

4.6

Gò đống

EB06

P

Toàn bộ

maDoiTuong, tyCaoTySau

EB06

Gò đống

EB0601

(10, 50,100, 0)

IV-61

4.7

Hố, phễu castơ

EB07

P

Toàn bộ

maDoiTuong

EB07

Hố, phễu castơ

EB0701

(10, 50,100, 0)

IV-60

4.9

Miệng núi lửa

EB09

P

Toàn bộ

maDoiTuong

EB09

Miệng núi lửa

EB0901

(10, 50,100, 0)

IV-58

4.10

Vùng núi đá

EB10

S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB10

Vùng núi đá

EB1001

(5, 20, 50, 0)

IV-56

5

Đường đặc trưng địa hình trên đất liền

5.1

Khe rãnh xói mòn

EC05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, tyCaoTySau

EC05

Khe rãnh xói mòn

EC0501

(10, 50,100, 0)

IV-55

6

Chất đáy

ED01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiChatDay

1

Bùn

ED0101

(0, 0, 0, 100)

IV-70

2

Cát

ED0102

(0, 0, 0, 100)

IV-70

3

San hô

ED0103

(0, 0, 0, 100)

IV-70

4

Đá

ED0104

(0, 0, 0, 100)

IV-70

5

Bùn, cát

ED0105

(0, 0, 0, 100)

IV-70

6

Cát, san hô

ED0106

(0, 0, 0, 100)

IV-70

7

Cát, sỏi

ED0107

(0, 0, 0, 100)

IV-70

8

Đá, san hô

ED0108

(0, 0, 0, 100)

IV-70

9

Đá, sỏi

ED0109

(0, 0, 0, 100)

IV-70

10

Vỏ sò, ốc

ED0110

(0, 0, 0, 100)

IV-70

11

Loại khác

ED0111

(0, 0, 0, 100)

IV-70

7

Điểm độ sâu

ED02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, doSau

ED0201

(0, 0, 0, 100)

IV-54

8

Đường bình độ sâu

ED03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiDuongBinhDo

1

Cơ bản

ED0301

(0, 0, 0, 100)

IV-52a, IV-52b, IV-52c

9

Địa hình đặc biệt đáy biển

9.1

Khe rãnh máng ngầm

ED04

C

Toàn bộ

maDoiTuong

ED0401

(0, 0, 0, 100)

IV-66

9.2

Núi lửa dưới biển

ED05

P

Toàn bộ

maDoiTuong

ED0501

(0, 0, 0, 100)

IV-64

9.3

Sườn đất ngầm dốc đứng

ED06

C

Toàn bộ

maDoiTuong

ED0601

(0, 0, 0, 100)

IV-65

IV

Giao thông

1

Đường bộ

11

Đường đô thị

GK02

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat loaiHienTrangSuDung viTri, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongDoThi

GK0201

Nền (0,0,0,0)

Viền (0,0,0,100)

V-81a, V-81b

1.2

Đường huyện

GK03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat loaiHienTrangSuDung, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongHuyen

GK0301

Nền (5,20,50,0) Viền (0,0,0,100)

V-79a, V-79b

1.3

Đường quốc lộ

GK04

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat loaiHienTrangSuDung viTri, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongQuocLo

GK0401

Nền (10,50,100,0)

Viền (0,0,0,100)

V-78a, V-78b

1.4

Đường Tỉnh

GK05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat loaiHienTrangSuDung viTri, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongTinh

GK0501

Nền (5,20,50,0)

Viền (0,0,0,100)

V-79a, V-79b

1.5

Đường Xã

GK06

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiChatLieuTraiMat loaiHienTrangSuDung chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongXa

GK0601

Nền (0,0,0,30)

Viền (0,0,0,100)

V-80a, V-80b

2

Cầu giao thông

GG05

C, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, loaiCauGiaoThong

GG0501

(0, 0, 0, 100)

V-83a, V-83b

3

Hầm giao thông

GG12

C, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

GG1201

(0, 0, 0, 100)

V-76, V-77

4

Đèo

GG07

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

GG0701

(0, 0, 0, 100)

V-82

5

Bến phà đường bộ

GG03

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

GG0301

(0, 0, 0, 100)

V-84, V-88

6

Đường sắt

6.1

Đường sắt đô thị

GL02

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat, viTri, ten

1

Đang sử dụng

GL0201

(0, 0, 0, 100)

V-74a,

2

Đang xây dựng

GL0202

(0, 0, 0, 100)

V-74b

3

Không sử dụng

GL0203

(0, 0, 0, 100)

V-74a

6.2

Đường sắt quốc gia

GL03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat, viTri, ten

1

Đang sử dụng

GL0301

(0, 0, 0, 100)

V-74a

2

Đang xây dựng

GL0302

(0, 0, 0, 100)

V-74b

7

Công trình giao thông đường sắt

7.1

Ga đường sắt

GH01

P

Toàn bộ

maDoiTuong,ten

GH0101

Nền (0, 0, 0, 0)

Viền (0, 0, 0, 100)

V-75 V-88

7.2

Ga tàu điện

GH02

P

Toàn bộ

maDoiTuong,ten

GH0201

Nền (0, 0, 0, 0)

Viền (0, 0, 0, 100)

V-75 V-88

8

Bãi đáp trực thăng

GN01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, viTriBaiDap, ten

1

Trên mặt đất

GN0101

(0, 0, 0, 100)

V-72, V-88

2

Trên nóc nhà

GN0102

(0, 0, 0, 100)

V-72, V-88

9

Cảng hàng không

GN02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiCangHangKhong, ten

1

Nội địa

GN0201

(0, 0, 0, 100)

V-71b, V-88

2

Quốc tế

GN0202

(0, 0, 0, 100)

V-71a, V-88

10

Bến cảng

GM03

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

GM0301

(0, 0, 0, 100)

V-87, V-88

11

Cảng biển

GM06

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

GM0601

(0, 0, 0, 100)

V-88

12

Các đối tượng hàng hải, hải văn

12.1

Cảng dầu khí ngoài khơi

GC01

P, S

Toàn bộ

GC0101

(0, 0, 0, 100)

V-88

12.2

Đèn biển

GC04

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

GC0401

(0, 0, 0, 100)

V-85, V-88

12.3

Khu vực nguy hiểm

GC13

P, S

Toàn bộ

V-86

VI

Phủ bề mặt

1

Ranh giới phủ bề mặt

HG01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiRanhGioiPhuBeM at

1

Thực vật

HG0101

(0, 0, 0, 100)

VI-96

2

Khác

3

Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên

HG0103

(0, 100, 100, 0)

VI-97

2

Rừng

2.1

Rừng trồng

HH01

S

Toàn bộ

maDoi Tuong, ten, doTan Che=1

loaiCay Rung

1

Cây lá rộng

HH0101

Nền (35, 0, 50, 0)

Ký hiệu (0, 0, 0, 100)

VI-89a

2

Cây lá kim

HH0102

VI-89b

3

Cây hỗn hợp

HH0103

VI-89đ

4

Cây tre nứa

HH0104

VI-89c

5

Cây cau dừa

HH0105

VI-89d

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0106

VI-89e

HH01

S

Toàn bộ

maDoi Tuong, ten, doTan Che=2

loaiCay Rung

1

Cây lá rộng

HH0107

Nền (12, 0, 25, 0)

Ký hiệu (0, 0, 0, 100)

VI-90a

2

Cây lá kim

HH0108

VI-90b

3

Cây hỗn hợp

HH0109

VI-90đ

4

Cây tre nứa

HH0110

VI-90c

5

Cây cau dừa

HH0111

VI-90d

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0112

VI-90e

2.2

Rừng tự nhiên

HH02

S

Toàn bộ

maDoi Tuong, ten, doTan Che=1

loaiCay Rung

1

Cây lá rộng

HH0201

Nền (35, 0, 50, 0)

Ký hiệu (0, 0, 0, 100)

VI-89a

2

Cây lá kim

HH0202

VI-89b

3

Cây hỗn hợp

HH0203

VI-89đ

4

Cây tre nứa

HH0204

VI-89c

5

Cây cau dừa

HH0205

VI-89d

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0206

VI-89e

2.3

Rừng tự nhiên

HH02

S

Toàn bộ

maDoi Tuong, ten, doTan Che=2

loaiCay Rung

1

Cây lá rộng

HH0207

Nền (12, 0, 25, 0)

Ký hiệu (0, 0, 0, 100)

VI-90a

2

Cây lá kim

HH0208

VI-90b

3

Cây hỗn hợp

HH0209

VI-90đ

4

Cây tre nứa

HH0210

VI-90c

5

Cây cau dừa

HH0211

VI-90d

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0212

VI-90e

3

Phủ thực vật khác

3.1

Cây bụi

HE01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

HE0101

(70,0,100,0)

VI-91a

3.2

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

HE02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

HE0201

(70,0,100,0)

VI-91b

4

Cây hàng năm

HB01

S

Toàn bộ

maDoi Tuong, ten

loaiCay Trong

1

Cây lúa

HB0101

(70,0,100,0)

VI-92a

2

Cây lương thực khác

HB0102

(70,0,100,0)

VI-92b, VI-98

3

Cây mía

HB0103

(70,0,100,0)

VI-92c, VI-98

4

Cây thuốc lá, thuốc lào

HB0104

(70,0,100,0)

VI-92c, VI-98

5

Cây lấy sợi

HB0105

(70,0,100,0)

VI-92c, VI-98

6

Rau, cây gia vị

HB0106

(70,0,100,0)

VI-2b, VI-98

7

Hoa, cây cảnh

HB0107

(70,0,100,0)

VI-92b, VI-98

8

Sen, ấu, sung, niễng

HB0108

(70,0,100,0)

VI-92c, VI-98

9

Cây hàng năm khác

HB0109

(70,0,100,0)

VI-92c, VI-98

5

Cây lâu năm

HB02

S

Toàn bộ

maDoi Tuong, ten

loaiCayTrong

10

Cây ăn quả

HB0201

Nền (12, 0, 25, 0)

Ký hiệu (70,0,100,0)

VI-93, VI-98

11

Cây dừa cọ

HB0202

12

Cây công nghiệp

HB0203

13

Cây dược liệu

HB0204

14

Cây bóng mát, cây cảnh quan,...

HB0205

15

Cây lâu năm khác

HB0206

6

Bề mặt công trình

HA01

S

Toàn bộ

1

Có thực vật che phủ

HA0101

Nền (70,0,100,0)

VI-94

2

Không có thực vật che phủ

7

Nước mặt

HD01

S

Toàn bộ

Nền (15, 0, 0, 0)

8

Thực vật đáy biển

8.1

Cỏ biển

HK01

S

Toàn bộ

(0, 0, 0,100)

VI-95

8.2

Rong, tảo

HK02

S

Toàn bộ

(0, 0, 0,100)

VI-95

8.3

Thực vật khác

HK03

S

Toàn bộ

(0, 0, 0,100)

VI-95

VII

Thủy văn

1

Biển đảo

1.1

Biển

KA01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

KA0101

(100, 0, 0, 0)

VII-116

1.2

Đảo, quần đảo

KA02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

KA0201

(0, 0, 0,100)

VII-121

1.3

Phá

KA03

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong ,ten

KA0301

(100, 0, 0, 0)

VII-116

1.4

Vịnh, vũng

KA04

P,S

maDoiTuong, ten

KA0401

(100, 0, 0, 0)

VII-116

2

Bãi bồi

KB01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiBaiBoi

1

Cát

KB0101

(0, 0, 0, 100)

VII-105b

2

Bùn

KB0102

(0, 0, 0, 100)

VII-105a

3

Loại khác

KB0103

(0, 0, 0, 100)

VII-105c

3

Đầm lầy

KB02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

KB0201

(100, 0, 0, 0)

VII-106

VII-122

4

Bãi đá dưới nước

4.1

Bãi đá dưới nước

KC01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiTrangThaiXuatLo

1

Chìm

KC0101

(0, 0, 0, 100)

VII-109(2)

2

Nổi

KC0102

(0, 0, 0, 100)

VII-109(1)

3

Lúc nổi, lúc chìm

KC0103

(0, 0, 0, 100)

VII-109(2)

4

Không xác định

Không trình bày

4.2

Đá trên biển

KC02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiTrangThaiXuatLo

1

Chìm

KC0201

(0, 0, 0, 100)

VII-109(2)

2

Nổi

KC0202

(0, 0, 0, 100)

VII-109(1)

3

Lúc nổi, lúc chìm

KC0203

(0, 0, 0, 100)

VII-109(2)

4

Không xác định

Không trình bày

4.3

San hô

KC03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

KC0301

(0, 100, 100, 0)

VII-108

5

Ghềnh

KD01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

KD0101

(100, 0, 0, 0), (0, 0, 0, 100)

VII-111a, VII-122

P

maDoiTuong, ten

KD0102

(100, 0, 0, 0), (0, 0, 0, 100)

VII-111b, VII-122

6

Thác

KD02

C

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao, ten

KD0201

(100, 0, 0, 0) (0, 0, 0, 100)

VII-110a, VII-122

P

maDoiTuong, chieuCao, ten

KD0202

(100, 0, 0, 0) (0, 0, 0, 100)

VII-110b, VII-122

7

Mạch nước

KM02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

KM0201

(100, 0, 0, 0)

VII-104

8

Mạng dòng chảy

KK01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, loaiDongChay,

1

Sông suối

KK0101

(100, 0, 0, 0)

VII-100, VII-118

chieuRong,(<125 m) loaiTrangThaiNuoc Mat=1

2

Mặt nước tĩnh

maDoiTuong, ten, loaiDongChay, chieuRong(<125 m), loaiTrangThaiNuoc Mat=2

1

Hồ, đầm

KK0102

(100, 0, 0, 0)

VII-100, VII-119, VII-120

2

Mặt nước tĩnh

maDoiTuong, ten, loaiDongChay, chieuRong(<125 m), loaiTrangThaiNuoc Mat=3

1

Kênh mương

KK0103

(100, 0, 0, 0)

VII-112, VII-118

2

Mặt nước tĩnh

9

Đường bờ nước

KE03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiTrangThaiDuong BoNuoc

1

Rõ ràng

KE0301

(100, 0, 0, 0)

VII- 99, VII-100

2

Khó xác định

KE0302

(100, 0, 0, 0)

VII-102

3

Đường bờ sông suối có nước theo mùa

KE0303

(100, 0, 0, 0)

VII-101

10

Ranh giới nước mặt quy ước

KE06

C

11

Mặt nước sông suối

KL01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

KL0101

(15, 0, 0, 0)

VII-100, VII-101

12

Mặt nước

12.1

Ao, hồ, đầm

KL02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

KL02

Ao, hồ, đầm

KL0201

(15, 0, 0, 0), (100, 0, 0, 0)

VII-100, VII-119, VII-120

12.2

Hồ chứa

KL03

KL03

Hồ chứa

KL0301

(15, 0, 0, 0), (100, 0, 0, 0)

VII-100, VII-119, VII-120

13

Đập

KG03

C,P

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiDap, ten

1

Chắn sóng

KG0301

(0, 0, 0, 100)

VII-114, VII-122

2

Dâng

KG0302

(0, 0, 0, 100)

VII-114, VII-122

3

Tràn

KG0303

(0, 0, 0, 100)

VII-114, VII-122

14

Đê

KG04

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong,ten

KG0401

(0, 0, 0, 100)

VII-115, VII-122

15

Kênh mương

KG05

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, ten

1

Đang sử dụng

KG0501

(100, 0, 0, 0)

(15, 0, 0, 0)

VII-112, VII-118

2

Đang xây dựng

KG0502

(100, 0, 0, 0)

VII-113, VII-118

16

Địa danh biển đảo

DA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, danhTuChung, ten

14

cửa

DA0101

(100, 0, 0, 0)

VII-117

15

bán đảo

DA0102

(0, 0, 0, 100)

VII-121

16

quần đảo

DA0103

(0, 0, 0, 100)

VII-121

17

vịnh

DA0104

(100, 0, 0, 0)

VII-116

18

vũng

DA0105

(100, 0, 0, 0)

VII-116

24

mũi đất

DA0106

(100, 0, 0, 0)

VII-121

43

vụng

DA0107

(100, 0, 0, 0)

VII-116

44

eo

DA0108

(100, 0, 0, 0)

VII-122

45

lạch

DA0109

(100, 0, 0, 0)

VII-122

46

luồng

DA01010

(100, 0, 0, 0)

VII-122

47

mỏm

DA01011

(0, 0, 0, 100)

VII-121

48

cù lao

DA01012

(0, 0, 0, 100)

VII-121

50

hòn

DA01013

(0, 0, 0, 100)

VII-121

52

gành

DA01014

(0, 0, 0, 100)

VII-122

53

ghềnh

DA01015

(0, 0, 0, 100)

VII-122

Phụ lục E

(Quy định)

Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000

E.1. Các kiểu đối tượng địa lý trong Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 được thể hiện dưới dạng đồ họa theo bộ mẫu ký hiệu quy định tại Thông tư số /2023/TT-BTNMT ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường Quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000.

E.2. Trong Danh mục trình bày tại mục dưới đây, kiểu dữ liệu được quy định viết tắt như sau:

P: Kiểu dữ liệu GM_Point

C: Kiểu dữ liệu GM_ Curve

S: Kiểu dữ liệu GM_ Surface

E.3. Danh mục trình bày chi tiết:

TT

Tên đối tượng

ĐT

Kiểu DL

Chỉ thị trình bày

Thuộc tính phân loại trình bày

Giá trị (mã)

Giá trị (nhãn)

Mã trình bày

Thành phần màu (CMYK)

Ký hiệu trình bày

I

Biên giới, địa giới

1

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

AC01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AC0101

(0, 0, 0, 100)

Bo (10, 15, 0, 0)

I-1a

2

Chưa xác định

AC0102

(0, 0, 0, 100)

Bo (10, 15, 0, 0)

I-1b

2

Vùng lãnh thổ quốc gia trên đất liền

AC03

C

Toàn bộ

3

Địa phận hành chính trên đất liền

3.1

Địa phận hành chính cấp huyện

AD01

S

Toàn bộ

Ten, soDan

3.2

Địa phận hành chính cấp tỉnh

AD02

S

Toàn bộ

Ten, soDan

4

Đường địa giới hành chính

4.1

Đường địa giới hành chính cấp huyện

AD04

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AD0401

(0, 0, 0, 100)

I-3a

2

Chưa xác định

AD0402

(0, 0, 0, 100)

I-3b

4.2

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

AD05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AD0501

(0, 0, 0, 100)

Bo (10, 15, 0, 0)

I-2a

2

Chưa xác định

AD0502

(0, 0, 0, 100)

Bo (10, 15, 0, 0)

I-2b

5

Điểm cơ sở

AB02

P

Toàn bộ

AB0201

(0,100,100,0)

I-8

6

Đường biên giới quốc gia trên biển

AB03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AB0301

(0,100,100,0)

I-4a

2

Chưa xác định

AB0302

(0,100,100,0)

I-4b

7

Đường cơ sở

AB04

C

Toàn bộ

AB0401

(0,100,100,0)

I-7

8

Vùng biển

8.1

Lãnh hải

AB07

S

8.2

Vùng nội thủy

AB11

S

8.3

Vùng nước lịch sử

AB12

S

8.4

Vùng tiếp giáp lãnh hải

AB13

S

9

Địa phận hành chính trên biển

9.1

Địa phận hành chính cấp huyện trên biển

AE01

S

9.2

Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển

AE02

S

10

Đường ranh giới hành chính trên biển

10.1

Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

AE04

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AE0401

(0,100,100,0)

I-6a

2

Chưa xác định

AE0402

(0,100,100,0)

I-6b

10.2

Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

AE05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AE0501

(0,100,100,0)

I-5a

2

Chưa xác định

AE0502

(0,100,100,0)

I-5b

II

Cơ sở đo đạc

1

Điểm gốc đo đạc quốc gia

1.1

Điểm gốc độ cao quốc gia

BA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong

BA0101

(0, 0, 0,100)

II-10

1.2

Điểm gốc toạ độ quốc gia

BA02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

BA0201

(0, 0, 0, 100)

II-9

2

Điểm đo đạc quốc gia

2.1

Điểm độ cao quốc gia

BC01

P

Toàn bộ

maDoiTuong

BC0101

(0, 0, 0, 100)

II-10

2.2

Điểm toạ độ quốc gia

BC02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

BC0201

(0, 0, 0, 100)

II-9

2.3

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

BC03

P

Toàn bộ

maDoiTuong

BC0301

(0, 0, 0, 100)

II-11

III

Dân cư

1

Khu dân cư

CA02

S, P, C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiKhuDanCu

1

Đô thị

CA0201

Viền (0, 0, 0, 65)

Nền (0, 20, 15,0)

Nền (0, 100, 100,0)

III-12

2

Nông thôn

CA0202

(0, 0, 0, 65)

III-14

2

Địa danh dân cư

DA02

P

Toàn bộ

danhTuChung, ten

1

ấp

DA0201

(0, 0, 0, 65)

III-42

2

bản

DA0202

(0, 0, 0, 65)

III-43

3

buôn

DA0203

(0, 0, 0, 65)

III-43

4

chòm

DA0204

(0, 0, 0, 65)

III-43

8

làng

DA0208

(0, 0, 0, 65)

III-43

9

lũng

DA0209

(0, 0, 0, 65)

III-43

10

plei

DA02010

(0, 0, 0, 65)

III-43

12

trại

DA02011

(0, 0, 0, 65)

III-43

13

xóm

DA02012

(0, 0, 0, 65)

III-43

27

thôn

DA02013

(0, 0, 0, 65)

III-43

29

khóm

DA02014

(0, 0, 0, 65)

III-43

33

DA02015

(0, 0, 0, 100)

III-41, III-42

34

phường

DA02016

(0, 0, 0, 100)

III-41, III-42

35

thị trấn

DA02017

(0, 0, 0, 100)

III-40

3

Đường dây tải điện

CR09

C

Toàn bộ

maDoiTuong

CR0901

(0, 0, 0,100)

III-24

4

Hạ tầng kỹ thuật trên biển

4.1

Cáp tải điện

CS01

C

Toàn bộ

maDoiTuong

CS0101

(30, 85, 0, 0)

III-31

4.2

Cáp viễn thông

CS02

C

Toàn bộ

maDoiTuong

CS0201

(30, 85, 0, 0)

III-32

4.3

Đường ống dẫn dầu dưới biển

CS03

C

Toàn bộ

maDoiTuong

CS0301

(30, 85, 0, 0)

III-33

4.4

Đường ống dẫn khí dưới biển

CS04

C

Toàn bộ

maDoiTuong

CS0401

(30, 85, 0, 0)

III-33

5

Ranh giới

5.1

Ranh giới sử dụng đất

CU03

C

Toàn bộ

maDoiTuong

CU0301

(0, 0, 0,100)

III-30

6

Công trình thể thao

6.1

Sân gôn

CK03

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CK0301

(0, 0, 0, 100)

(0, 100, 0, 0)

III-19 III-44

6.2

Sân vận động

CK05

CK0501

(0, 0, 0, 100)

(0, 100, 0, 0)

III-20, III-44

7

Công trình văn hóa

7.1

Công trình di tích

CN04

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CN0401

(0,100, 100, 0)

(0, 100, 0, 0)

III-27, III-44

7.2

Lăng tẩm

CN11

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CN1101

(0, 100, 0, 0)

(0, 100, 0, 0)

III-16, III-44

7.3

Tháp cổ

CN18

P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

CN1801

(0, 100, 0, 0)

III-15

7.4

Trung tâm hội nghị

CN21

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CN1901

(0, 100, 0, 0)

III-44

8

Công trình thương mại dịch vụ

8.1

Bãi tắm

CL01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CL0101

(0, 100, 100, 0)

III-25, III-44

9

Công trình tôn giáo tín ngưỡng

9.1

Chùa

CM01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CM0101

(0, 100, 0, 0)

III-18, III-44

9.2

Cơ sở đào tạo tôn giáo

CM02

P

Toàn bộ

CM0201

(0, 0, 0,100)

III-44

9.3

Công trình tôn giáo khác

CM03

P

Toàn bộ

CM0301

(0, 0, 0,100)

III-44

9.4

Đền

CM04

P

Toàn bộ

CM0401

(0, 100, 0, 0)

III-18, III-44

9.5

Đình

CM05

P

Toàn bộ

CM0501

(0, 100, 0, 0)

III-18, III-44

9.6

Nhà thờ

CM09

P

Toàn bộ

CM0901

(0, 100, 0, 0)

III-17, III-44

10

Công trình công nghiệp

10.1

Công trình thủy điện

CD02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CD0201

(0, 100, 0, 0)

III-44

10.2

Giàn khoan, tháp khai thác

CD05

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CD0501

(0, 0, 0,100) (0, 100, 0, 0)

III-23, III-44

10.3

Khu khai thác

CD07

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CD0701

(0, 0, 0,100) (0, 100, 0, 0)

III-22, III-44

10.4

Nhà máy

CD09

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CD0901

(0, 0, 0,100) (0, 100, 0, 0)

III-21 III-44

11

Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

11.1

Khu nuôi trồng thủy sản

CB03

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CB0301

(15, 0, 0, 0)

III-29, III-44

11.2

Lâm trường

CB04

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CB0401

(0, 100, 0, 0)

III-44

11.3

Nông trường

CB05

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

CB0501

(0, 100, 0, 0)

III-44

11.4

Ruộng muối

CB06

S

Toàn bộ

maDoiTuong

CB0601

(15, 0, 0, 0)

(0, 0, 0,100)

III-28, III-45

12

Khu du lịch

CT04

P

maDoiTuong, ten

(0, 100, 100, 0)

(0, 100, 0, 0)

III-26, III-44

13

Trụ sở cơ quan nhà nước

13.1

Trụ sở UBND cấp Huyện

CV07

P

maDoiTuong, ten

CV0701

(0, 100, 0, 0)

III-44

13.2

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

CV08

P

maDoiTuong, ten

CV0801

(0, 100, 0, 0)

III-44

IV

Địa hình

1

Địa danh sơn văn

20

cao nguyên

DA0301

(0, 0, 0, 100)

IV-53

21

dãy núi

DA0302

(0, 0, 0, 100)

IV-53

25

núi

DA0303

(0, 0, 0, 100)

IV-54, IV-55

2

Điểm độ cao

EA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, doCao

EA0101

(0, 0, 0, 100)

IV-48, IV-49

3

Đường bình độ

EA02

C

maDoiTuong loaiDuongBinhDo

1

Cơ bản

EA0201

(10, 50,100, 0)

IV-46a

IV-46đ

EA0202

(10, 50,100, 0)

IV-46b, IV-46e, IV-46đ

2

Nửa khoảng cao đều

EA0203

(10, 50,100, 0)

IV-46c

IV-46đ

3

Phụ

EA0204

(10, 50,100, 0)

IV-46d

IV-46đ

4

Địa hình đặc biệt trên đất liền

4.1

Bãi đá trên cạn

EB01

P

Toàn bộ

maDoiTuong

EB0101

(10, 50,100, 0)

IV-51

4.2

Địa hình cát

EB05

P

Toàn bộ

maDoiTuong

EB05

Địa hình cát

EB0501

(10, 50,100, 0)

IV-52

4.3

Vùng núi đá

EB10

P

Toàn bộ

maDoiTuong

EB10

Vùng núi đá

EB1001

10, 50,100, 0)

IV-50

5

Điểm độ sâu

ED02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, doSau

ED0201

(0, 0, 0, 100)

IV-49

6

Đường bình độ sâu

ED03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiDuongBinhDo

1

Cơ bản

ED0301

(0, 0, 0, 100)

IV-47a, IV-47b, IV-47c

IV

Giao thông

1

Đường bộ

1.1

Đường huyện

GK03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung , chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongHuyen

GK0301

(0,100,100,0)

(0, 0, 0, 100)

V-64, V-72

1.2

Đường quốc lộ

GK04

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, viTri, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongQuocLo

GK0401

Viền (0,100,100,0)

Nền (0,40,2,0)

(0, 0, 0, 100)

V-63, V-72

1.3

Đường Tỉnh

GK05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, viTri, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongTinh

GK0501

(0,100,100,0)

(0, 0, 0, 100)

V-64, V- 72

1.4

Đường Xã

GK06

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongXa

GK0601

(0,0,0,65)

(0,0,0,100)

V-65

V-72

2

Cầu giao thông

GG05

C, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, loaiCauGiaoThong, chieuDai, chieuRong, taiTrong, chatLieuCau

GG0501

(0, 0, 0, 100)

V-67

V-72

3

Hầm giao thông

GG12

C, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai

GG1201

(0, 0, 0, 100)

V-61, V-62, V-72

4

Đèo

GG07

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

GG0701

(0, 0, 0, 100)

V-66, V-72

5

Bến phà đường bộ

GG03

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

GG0301

(0, 0, 0, 100)

V-68, V-72

6

Đường sắt

6.1

Đường sắt quốc gia

GL03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung , loaiKhoDuongSat, viTri, ten

1

Đang sử dụng

GL0301

(0, 0, 0, 100)

V-59a

2

Đang xây dựng

GL0302

(0, 0, 0, 100)

V-59b

7

Công trình giao thông đường sắt

7.1

Ga đường sắt

GH01

P

Toàn bộ

maDoiTuong,ten

GH0101

(0, 0, 0, 100)

V-60, V-72

7.2

Ga tàu điện

GH02

P

Toàn bộ

maDoiTuong,ten

GH0201

(0, 0, 0, 100)

V-60

V-72

8

Bãi đáp trực thăng

GN01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, viTriBaiDap, ten

1

Trên mặt đất

GN0101

(0, 0, 0, 100)

V-58, V-79

2

Trên nóc nhà

GN0102

(0, 0, 0, 100)

V-58, V-72

9

Cảng hàng không

GN02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiCangHangKhong, ten

1

Nội địa

GN0201

(0, 0, 0, 100)

V-57b, V-72

2

Quốc tế

GN0202

(0, 0, 0, 100)

V-57a, V-72

10

Bến cảng

GM03

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

GM0301

(0, 0, 0, 100)

V-71, V-72

11

Cảng biển

GM06

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

GM0601

(0, 0, 0, 100)

V-71, V-72

12

Các đối tượng hàng hải, hải văn

11.1

Cảng đàu khí ngoài khơi

GC01

P

Toàn bộ

GC0101

V-72

11.2

Đèn biển

GC04

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

GC0401

(0, 0, 0, 100)

V-69

11.3

Khu vực nguy hiểm

GC13

P, S

Toàn bộ

V-70

VI

Phủ bề mặt

1

Ranh giới phủ bề mặt

HG01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiRanhGioiPhuBeMat

1

Thực vật

HG0101

(0, 0, 0, 100)

VI-78

2

Khác

3

Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên

HG0103

(30,85,0,0)

VI-79

2

Rừng

2.1

Rừng trồng

HH01

S

Toàn bộ

maDoiTu ong, ten, doTan Che=1

loaiCay Rung

1

Cây lá rộng

HH0101

Nền (35,0,50,0)

VI-73, VI-80

2

Cây lá kim

HH0102

Nền (35,0,50,0)

VI-73, VI-80

3

Cây hỗn hợp

HH0103

Nền (35,0,50,0)

VI-73, VI-80

4

Cây tre nứa

HH0104

Nền (35,0,50,0)

VI-73, VI-80

5

Cây cau dừa

HH0105

Nền (35,0,50,0)

VI-73, VI-80

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0106

Nền (35,0,50,0)

VI-73, VI-80

HH01

S

Toàn bộ

maDoiTu ong, ten, doTanChe=2

loaiCayRung

1

Cây lá rộng

HH0107

Nền (12,0,25,0)

VI-74, VI-80

2

Cây lá kim

HH0108

Nền (12,0,25,0)

VI-74, VI-80

3

Cây hỗn hợp

HH0109

Nền (12,0,25,0)

VI-74, VI-80

4

Cây tre nứa

HH0110

Nền (12,0,25,0)

VI-74, VI-80

5

Cây cau dừa

HH0111

Nền (12,0,25,0)

VI-74, VI-80

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0112

Nền (12,0,25,0)

VI-74, VI-80

2.2

Rừng tự nhiên

HH02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, doTan Che=1

loaiCayRung

1

Cây lá rộng

HH0201

Nền (35,0,50,0)

VI-73, VI-80

2

Cây lá kim

HH0202

Nền (35,0,50,0)

VI-73, VI-80

3

Cây hỗn hợp

HH0203

Nền (35,0,50,0)

VI-73, VI-80

4

Cây tre nứa

HH0204

Nền (35,0,50,0)

VI-73, VI-80

5

Cây cau dừa

HH0205

Nền (35,0,50,0)

VI-73, VI-80

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0206

Nền (35,0,50,0)

VI-73, VI-80

2.2

Rừng tự nhiên

HH02

S

Toàn bộ

maDoi Tuong, ten, doTan Che=2

loaiCay Rung

1

Cây lá rộng

HH0207

Nền (12,0,25,0)

VI-74, VI-80

2

Cây lá kim

HH0208

Nền (12,0,25,0)

VI-74, VI-80

3

Cây hỗn hợp

HH0209

Nền (12,0,25,0)

VI-74, VI-80

4

Cây tre nứa

HH0210

Nền (12,0,25,0)

VI-74, VI-80

5

Cây cau dừa

HH0211

Nền (12,0,25,0)

VI-74, VI-80

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0212

Nền (12,0,25,0)

VI-74, VI-80

3

Phủ thực vật khác

3.1

Cây bụi

HE01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

HE0101

(70,0,100,0)

VI-77a

3.2

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

HE02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

HE0201

(70,0,100,0)

VI-77b

4

Cây hàng năm

HB01

S

Toàn bộ

maDoi Tuong, ten

loaiCayTrong

1

Cây lúa

HB0101

Nền (0,0,20,0)

VI-76, VI-80

2

Cây lương thực khác

HB0102

Nền (0,0,20,0)

VI-76, VI-80

3

Cây mía

HB0103

Nền (0,0,20,0)

VI-76, VI-80

4

Cây thuốc lá, thuốc lào

HB0104

Nền (0,0,20,0)

VI-76, VI-80

5

Cây lấy sợi

HB0105

Nền (0,0,20,0)

VI-76, VI-80

6

Rau, cây gia vị

HB0106

Nền (0,0,20,0)

VI-76, VI-80

7

Hoa, cây cảnh

HB0107

Nền (0,0,20,0)

VI-76, VI-80

8

Sen, ấu, sung, niễng

HB0108

Nền (0,0,20,0)

VI-76, VI-80

9

Cây hàng năm khác

HB0109

Nền (0,0,20,0)

VI-76, VI-80

5

Cây lâu năm

HB02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

loaiCayTrong

10

Cây ăn quả

HB0201

Nền (12,0,25,0)

Ký hiệu (70,0,100,0)

VI-75, VI-80

11

Cây dừa cọ

HB0202

VI-75, VI-80

12

Cây công nghiệp

HB0203

VI-75, VI-80

13

Cây dược liệu

HB0204

VI-75, VI-80

14

Cây bóng mát, cây cảnh quan,...

HB0205

VI-75, VI-80

15

Cây lâu năm khác

HB0206

VI-75, VI-80

VII

Thủy văn

1

Biển đảo

1.1

Biển

KA01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

KA0101

(100, 0, 0, 0)

(15, 0, 0, 0)

VII-98

1.2

Đảo, quần đảo

KA02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

KA0201

(0, 0, 0,100)

VII-103

1.3

Phá

KA03

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong ,ten

KA0301

(100, 0, 0, 0)

VII-98

1.4

Vịnh, vũng

KA04

P,S

maDoiTuong, ten

KA0401

(100, 0, 0, 0)

VII-105

2

Bãi bồi

KB01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiBaiBoi

1

Cát

KB0101

(0, 0, 0, 100)

VII-87b

2

Bùn

KB0102

(0, 0, 0, 100)

VII-87a

3

Loại khác

KB0103

(0, 0, 0, 100)

VII-87c

3

Đầm lầy

KB02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, tên

KB0201

(100, 0, 0, 0)

VII-88, VII-104

3

Bãi đá dưới nước

3.1

Bãi đá dưới nước

KC01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiTrangThaiXuatLo

1

Chìm

KC0101

(0, 0, 0, 100)

VII-91(2)

2

Nổi

KC0102

(0, 0, 0, 100)

VII-91(1)

3

Lúc nổi, lúc chìm

KC0103

(0, 0, 0, 100)

VII-91(2)

4

Không xác định

Không trình bày

3.2

Đá trên biển

KC02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiTrangThaiXuatLo

1

Chìm

KC0201

(0, 0, 0, 100)

VII-91(2)

2

Nổi

KC0202

(0, 0, 0, 100)

VII-91(1)

3

Lúc nổi, lúc chìm

KC0203

(0, 0, 0, 100)

VII-91(2)

4

Không xác định

Không trình bày

3.3

San hô

KC03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

KC0301

(0,100, 100, 0)

VII-90

4

Ghềnh

KD01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

KD0101

(100, 0, 0, 0), (0, 0, 0, 100)

VII-93a, VII-104

P

maDoiTuong, ten

KD0102

(100, 0, 0, 0), (0, 0, 0, 100)

VII-93b

VII-104

5

Thác

KD02

C

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao, ten

KD0201

(100, 0, 0, 0)

(0, 0, 0, 100)

VII-92a

VII-104

P

maDoiTuong, chieuCao, ten

KD0202

(100, 0, 0, 0)

(0, 0, 0, 100)

VII-92b

VII-104

6

Mạch nước

KM02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

KM0201

(100, 0, 0, 0)

VII-86

7

Mạng dòng chảy

KK01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, loaiDongChay, chieuRong,(<125 m) loaiTrangThaiNuocMat =1

1

Sông suối

KK0101

(100, 0, 0, 0)

VII-82, VII-100

2

Mặt nước tĩnh

maDoiTuong, ten, loaiDongChay, chieuRong(<125 m), loaiTrangThaiNuocMat =2

1

Hồ, đầm

KK0102

(100, 0, 0, 0)

VII-82, VII-101, VII-102

2

Mặt nước tĩnh

maDoiTuong, ten, loaiDongChay, chieuRong(<125 m), loaiTrangThaiNuocMat =3

1

Kênh, mương

KK0103

(100, 0, 0, 0)

VII-94, VII-100

2

Mặt nước tĩnh

8

Đường bờ nước

KE03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiTrangThaiDuongBo Nuoc

1

Rõ ràng

KE0301

(100, 0, 0, 0)

VII-81, VII-82

2

Khó xác định

KE0302

(100, 0, 0, 0)

VII-84

3

Đường bờ sông suối có nước theo mùa

KE0303

(100, 0, 0, 0)

VII-83

9

Ranh giới nước mặt quy ước

KE06

C

10

Mặt nước sông suối

KL01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

KL0101

Nền (15, 0, 0, 0)

VII-82

1

Mặt nước tĩnh

11.1

Ao, hồ, đầm

KL02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

KL02

Ao, hồ, đầm

KL0201

Nền (15, 0, 0, 0)

(0, 0, 0, 100)

VII-82

VII-101, VII-102

11.2

Hồ chứa

KL03

KL03

Hồ chứa

KL0301

Nền (15, 0, 0, 0)

(0, 0, 0, 100)

VII-82

VII-101, VII-102

12

Đập

KG03

P, C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiDap, ten

1

Chắn sóng

KG0301

(0, 0, 0, 100)

VII-96, VII-104

2

Dâng

KG0302

(0, 0, 0, 100)

VII-96, VII-104

3

Tràn

KG0303

(0, 0, 0, 100)

VII-96, VII-104

13

Đê

KG04

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong,ten

KG0401

(0, 0, 0, 100)

VII-97, VII-104

14

Kênh mương

KG05

C,S

Toà n bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung ten

1

Đang sử dụng

KG0501

(100, 0, 0, 0)

(15, 0, 0, 0)

VII-94, VII-100

2

Đang xây dựng

KG0502

(100, 0, 0, 0)

VII-95, VII-104

16

Địa danh biển đảo

DA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, danhTuChung, ten

14

cửa

DA0101

(100, 0, 0, 0)

VII-99

15

bán đảo

DA0102

(0, 0, 0, 100)

VII-103

16

quần đảo

DA0103

(0, 0, 0, 100)

VII-103

17

vịnh

DA0104

(100, 0, 0, 0)

VII-98

18

vũng

DA0105

(100, 0, 0, 0)

VII-98

24

mũi

DA0106

(100, 0, 0, 0)

VII-103

43

vụng

DA0107

(100, 0, 0, 0)

VII-98

44

eo

DA0108

(100, 0, 0, 0)

VII-104

45

lạch

DA0109

(100, 0, 0, 0)

VII-104

46

luồng

DA01010

(100, 0, 0, 0)

VII-104

47

mỏm

DA01011

(0, 0, 0, 100)

VII-103

48

cù lao

DA01012

(0, 0, 0, 100)

VII-103

50

hòn

DA01013

(0, 0, 0, 100)

VII-103

52

gành

DA01014

(0, 0, 0, 100)

VII-103

53

ghềnh

DA01015

(0, 0, 0, 100)

VII-104

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 21/2023/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 21/2023/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/11/2023
  • Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/05/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
Tải văn bản