Điều 11 Thông tư 13/2024/TT-BXD về Quy trình, quy định kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Điều 11. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Lượng phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực bằng tổng phát thải từ quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, kính, vôi, vật liệu xây dựng khác) và tiêu thụ năng lượng trong xây dựng (sản xuất vật liệu xây dựng và toà nhà), được tính toán theo công thức tính như sau:
EXD = ECN + ENL
Trong đó:
EXD | : Phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực, đơn vị tấn khí CO2 tương đương (viết tắt CO2tđ) |
ECN | : Phát thải khí nhà kính từ quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng, tấn CO2tđ |
ENL | : Phát thải khí nhà kính từ tiêu thụ năng lượng trong xây dựng, tấn CO2tđ |
2. Hoạt động kiểm kê khí nhà kính được quy định tại khoản 1 Điều 7 và mục 1.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Nguồn phát thải được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 của Thông tư này.
4. Công thức tính cho từng nguồn phát thải được quy định tại mục 1.2 đến mục 1.8 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư 13/2024/TT-BXD về Quy trình, quy định kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 13/2024/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Xuân Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1541 đến số 1542
- Ngày hiệu lực: 05/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Điều 5. Quy trình kiểm kê khí nhà kính
- Điều 6. Quy trình đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Điều 7. Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 8. Xác định phương pháp thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 9. Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 10. Lựa chọn hệ số trong tính toán phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 11. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 12. Kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 13. Đánh giá độ không chắc chắn kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 14. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 15. Xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 16. Thẩm định và nộp kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 17. Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 18. Xác định phương pháp thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 19. Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 20. Lựa chọn hệ số trong tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 21. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 22. Kiểm soát chất lượng kiểm kê phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 23. Đánh giá độ không chắc chắn kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 24. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 25. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 26. Thẩm định và nộp kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 27. Xây dựng kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 28. Đo đạc kết quả thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 29. Báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 30. Thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực