Chương 1 Thông tư 13/2024/TT-BXD về Quy trình, quy định kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Thông tư này hướng dẫn quy trình, quy định kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực và cơ sở thuộc phạm vi quản lý ngành Xây dựng.
1. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
a) Các cơ sở thuộc Danh mục các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc ngành Xây dựng theo Quyết định số 13/2024/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính (cập nhật);
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm kê khí nhà kính, đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực và cấp cơ sở thuộc ngành Xây dựng.
2. Khuyến khích các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng và tòa nhà không thuộc điểm a khoản 1 Điều này cung cấp thông tin phục vụ kiểm kê khí nhà kính, đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý ngành Xây dựng và áp dụng quy định tại Thông tư này.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Toà nhà là các tòa nhà thương mại, dịch vụ được nêu tại Quyết định số 13/2024/QĐ-TTg.
2. Phát thải khí nhà kính là hoạt động giải phóng khí nhà kính vào trong khí quyển.
3. Nguồn phát thải khí nhà kính là nơi xảy ra các quá trình vật lý, hóa học gây phát thải khí nhà kính hoặc các hoạt động sử dụng điện hoặc nhiệt trong sản xuất, vận hành có nguồn gốc liên quan đến nhiên liệu hoá thạch.
4. Số liệu hoạt động là số liệu định lượng của các loại nhiên liệu, vật chất sử dụng tại nguồn phát thải khí nhà kính.
5. Năm cơ sở là thời điểm quy định để thu thập số liệu hoạt động, tính toán mức phát thải khí nhà kính của quốc gia, lĩnh vực hoặc cơ sở.
6. VILAS là hệ thống công nhận phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn của Việt Nam, phù hợp tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005.
Điều 4. Yêu cầu kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
1. Yêu cầu về kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được quy định tại Thông tư này phải đảm bảo các yêu cầu được quy định tại khoản 1 Điều 10 và khoản 1 Điều 11 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn. Cụ thể như sau:
a) Đầy đủ: thực hiện kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với tất cả các nguồn phát thải khí nhà kính. Các số liệu thu thập liên tục, không gián đoạn và có giải trình khi có bổ sung, loại trừ so với quy định;
b) Nhất quán: thực hiện kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đảm bảo thống nhất về số liệu, chuỗi số liệu và phương pháp tính toán. Khi có sự thay đổi cần có báo cáo so sánh, đối chứng;
c) Minh bạch: thực hiện kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính bao gồm các các tài liệu, dữ liệu giả định, số liệu hoạt động, các hệ số áp dụng, phương pháp tính toán được giải thích rõ ràng, trích dẫn nguồn và lưu giữ để đảm bảo độ tin cậy và tính chính xác cao;
d) Chính xác: tính toán kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đảm bảo độ tin cậy theo phương pháp luận lựa chọn và giảm tối đa các sai lệch.
2. Yêu cầu về thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được quy định tại Điều 9 Thông tư 01/2022/TT-BTNMT ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó với biến đổi khí hậu.
Điều 5. Quy trình kiểm kê khí nhà kính
Quy trình kiểm kê khí nhà kính được thực hiện theo trình tự các bước sau:
1. Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính.
2. Xác định phương pháp thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính.
3. Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính.
4. Lựa chọn hệ số trong tính toán phát thải khí nhà kính.
5. Tính toán phát thải khí nhà kính.
6. Kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính.
7. Đánh giá độ không chắc chắn kết quả kiểm kê khí nhà kính.
8. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính.
9. Xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính.
10. Thẩm định và nộp kết quả kiểm kê khí nhà kính.
Điều 6. Quy trình đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Quy trình đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được thực hiện theo trình tự các bước sau:
1. Xây dựng kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
2. Đo đạc kết quả thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
3. Báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
4. Thẩm định và nộp kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
Thông tư 13/2024/TT-BXD về Quy trình, quy định kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 13/2024/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Xuân Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1541 đến số 1542
- Ngày hiệu lực: 05/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Điều 5. Quy trình kiểm kê khí nhà kính
- Điều 6. Quy trình đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Điều 7. Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 8. Xác định phương pháp thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 9. Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 10. Lựa chọn hệ số trong tính toán phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 11. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 12. Kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 13. Đánh giá độ không chắc chắn kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 14. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 15. Xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 16. Thẩm định và nộp kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 17. Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 18. Xác định phương pháp thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 19. Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 20. Lựa chọn hệ số trong tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 21. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 22. Kiểm soát chất lượng kiểm kê phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 23. Đánh giá độ không chắc chắn kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 24. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 25. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 26. Thẩm định và nộp kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 27. Xây dựng kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 28. Đo đạc kết quả thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 29. Báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 30. Thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực