Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 13/2024/TT-BXD về Quy trình, quy định kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Chương III

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP CƠ SỞ

Điều 17. Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

1. Kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện với các nguồn phát thải sau đây:

a) Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng: Phát thải từ sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt, từ sử dụng điện mua vào và từ nung nguyên liệu có chứa gốc cacbonat (-CO3);

b) Toà nhà: Phát thải từ sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt, từ sử dụng điện mua vào và từ sử dụng thiết bị làm mát (điều hoà, tủ lạnh, tủ đông, chiller, bơm nhiệt…).

2. Ranh giới và phạm vi hoạt động của cơ sở: Tọa độ địa lý hành chính của cơ sở.

3. Thời gian thu thập số liệu hoạt động: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của kỳ kiểm kê.

4. Loại khí nhà kính được kiểm kê: CO2, CH4, N2O.

Điều 18. Xác định phương pháp thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

Cơ sở thực hiện thu thập số liệu hoạt động theo phương pháp sau:

1. Đo đạc, phân tích, tính toán thực tế tại doanh nghiệp.

2. Đo đạc, phân tích, tính toán của nhà cung cấp nguyên vật liệu.

Điều 19. Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

1. Thu thập số liệu theo biểu mẫu số CS01biểu mẫu số CS02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thu thập và tổng hợp số liệu theo biểu mẫu từ các nguồn số liệu sau:

a) Báo cáo thực hiện tiêu hao vật tư sản phẩm cho quá trình sản xuất đơn vị;

b) Hoá đơn mua hàng, hợp đồng, cam kết của đơn vị cung cấp nguyên nhiên vật liệu;

c) Phân tích của phòng thí nghiệm đạt chuẩn VILAS hoặc tương đương;

d) Đồng hồ đo còn hiệu lực hiệu chỉnh và kiểm định.

2. Cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu minh chứng số liệu hoạt động để phục vụ hoạt động thẩm định khi có yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo.

Điều 20. Lựa chọn hệ số trong tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở

1. Sử dụng giá trị nhiệt trị nhiên liệu được xác định thực tế tại cơ sở. Trong trường hợp không có sẵn số liệu thực tế, sử dụng hệ số được quy định tại mục 5.2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Sử dụng hệ số phát thải được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ sở được phép sử dụng hệ số phát thải thay thế phù hợp với điều kiện thực tế và cần phải có tài liệu minh chứng. Hệ số phát thải lưới điện quốc gia áp dụng theo hệ số công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi chưa có hệ số phát thải cập nhật, phải áp dụng hệ số của năm gần nhất.

3. Hệ số làm nóng lên toàn cầu được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ sở cần lựa chọn, áp dụng hệ số tương đương với các hệ số làm nóng lên toàn cầu được sử dụng trong các báo cáo, thông báo quốc gia mới nhất.

Điều 21. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở

1. Lượng phát thải khí nhà kính của cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, tòa nhà được tính bằng công thức chung sau:

Trong đó:

ECS

: Phát thải khí nhà kính của cơ sở, tấn CO2

En

: Phát thải khí nhà kính từ các nguồn phát thải, tấn CO2

2. Nguồn phát thải khí nhà kính cấp cơ sở được quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư này và mục 1.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Công thức tính phát thải khí nhà kính đối với từng nguồn phát thải được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 22. Kiểm soát chất lượng kiểm kê phát thải khí nhà kính cấp cơ sở

1. Quy trình kiểm soát chất lượng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở do cơ sở thực hiện theo hướng dẫn tại tiểu mục 6.1.2 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-1:2011 Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng và báo cáo các phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ cơ sở.

2. Các phát hiện hạn chế về số liệu hoạt động, hệ số phát thải, kết quả tính toán phát thải trong quá trình kiểm soát chất lượng cần được tổng hợp trong báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở, làm căn cứ để điều chỉnh kết quả kiểm kê và tham khảo cho quá trình xác minh, thẩm định.

Điều 23. Đánh giá độ không chắc chắn kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

1. Đánh giá độ không chắc chắn kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở phải được thực hiện cho các nguồn phát thải khí nhà kính của cơ sở để đưa ra các hoạt động ưu tiên giảm độ không chắc chắn trong các kỳ kiểm kê tiếp theo.

2. Phương pháp xác định độ không chắc chắn về kết quả kiểm kê được lựa chọn và thực hiện theo quy định tại Chương 3 Phần 1 Hướng dẫn của Ban Liên Chính phủ về Biến đổi khí hậu năm 2006 (IPCC 2006) và IPCC 2019 về kiểm kê khí nhà kính quốc gia.

Điều 24. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

1. Việc tính toán lại kết quả kiểm kê phát thải khí nhà kính cấp cơ sở nhằm nâng cao độ chính xác, minh bạch và được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Có sự thay đổi về phạm vi, ranh giới hoạt động dẫn tới thay đổi về các nguồn phát thải và số liệu hoạt động của cơ sở;

b) Có sự thay đổi về nguồn phát thải khí nhà kính do sự thay đổi quyền sở hữu, vận hành của cơ sở;

c) Có sự thay đổi trong phương pháp tính toán phát thải và áp dụng hệ số phát thải;

d) Có sự thay đổi, cập nhật số liệu hoạt động nhằm cải thiện độ chính xác của dữ liệu dẫn đến sự thay đổi trên 10% so với kết quả kiểm kê khí nhà kính đã được cơ sở báo cáo.

2. Cơ sở có trách nhiệm bổ sung nội dung tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính của kỳ kiểm kê trước vào trong Báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở của kỳ báo cáo.

Điều 25. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

1. Báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện định kỳ theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 11 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.

2. Báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo mẫu số 06 Phụ lục II Nghị định 06/2022/NĐ-CP.

3. Phát thải khí nhà kính từ đốt sinh khối phải được kiểm kê và khai báo riêng. Tổng phát thải khí nhà kính cấp cơ sở không bao gồm phát thải khí nhà kính từ đốt sinh khối.

Điều 26. Thẩm định và nộp kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

1. Quy trình thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 11 Nghị định số 06/2022/NĐ-CPĐiều 12 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT.

2. Cơ sở nộp báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 11 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.

3. Cơ sở hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính theo thông báo kết quả thẩm định và nộp báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 11 Nghị định số 06/2022/NĐ-CPkhoản 4 Điều 12 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT.

Thông tư 13/2024/TT-BXD về Quy trình, quy định kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

  • Số hiệu: 13/2024/TT-BXD
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 20/12/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Bùi Xuân Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1541 đến số 1542
  • Ngày hiệu lực: 05/02/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH