Chương 2 Thông tư 13/2024/TT-BXD về Quy trình, quy định kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP LĨNH VỰC
Điều 7. Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực cho các hoạt động sau:
a) Quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, vôi, kính xây dựng và vật liệu xây dựng khác);
b) Tiêu thụ năng lượng trong xây dựng (sản xuất vật liệu xây dựng và toà nhà).
2. Nguồn phát thải khí nhà kính từ quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng bao gồm phát thải từ quá trình nung nguyên liệu có chứa gốc cacbonat (-CO3).
3. Nguồn phát thải từ tiêu thụ năng lượng trong xây dựng bao gồm phát thải từ sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt nhiên liệu và sử dụng điện.
4. Thời gian thu thập số liệu hoạt động: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của kỳ kiểm kê.
5. Loại khí nhà kính được kiểm kê: CO2, CH4, N2O.
Điều 8. Xác định phương pháp thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Phương pháp thu thập số liệu hoạt động, tính toán theo một trong 03 cách sau:
1. Từ trên xuống: Số liệu hoạt động của nguồn phát thải được tổng hợp từ số liệu thống kê và khảo sát của ngành. Tính toán phát thải khí nhà kính theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này, lựa chọn hệ số phát thải theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
2. Từ dưới lên: Số liệu hoạt động của nguồn phát thải được tổng hợp từ số liệu khảo sát, báo cáo hoạt động của tất cả các cơ sở thuộc phạm vi ngành. Tính toán phát thải khí nhà kính theo quy định tại Điều 21 của Thông tư này, lựa chọn hệ số phát thải theo quy định tại Điều 20 của Thông tư này.
3. Kết hợp: Số liệu hoạt động của nguồn phát thải được tổng hợp từ số liệu thống kê, khảo sát ngành và cơ sở. Tính toán theo quy định phù hợp với số liệu tổng hợp được.
Điều 9. Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực được thu thập như sau:
1. Thu thập số liệu theo biểu mẫu số XD01 và XD02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thu thập và tổng hợp số liệu theo biểu mẫu từ các nguồn số liệu sau:
a) Số liệu từ cơ quan quản lý nhà nước về thống kê, Bộ Xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và các bộ ngành, cơ quan chuyên ngành liên quan khác…;
b) Số liệu nghiên cứu, báo cáo, quy định của Bộ Xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và các bộ ngành, cơ quan chuyên ngành liên quan khác được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc các kết quả đề tài, nhiệm vụ, dự án đã được nghiệm thu;
c) Số liệu nghiên cứu, khảo sát, phân tích, tổng hợp từ cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, tòa nhà thuộc danh mục kiểm kê khí nhà kính tại Quyết định số 13/2024/QĐ-TTg;
d) Số liệu nghiên cứu, khảo sát, phân tích, tổng hợp từ cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, tòa nhà thuộc danh mục sử dụng năng lượng trọng điểm của Thủ tướng Chính phủ;
e) Số liệu phân tích của phòng thí nghiệm đạt chuẩn VILAS hoặc tương đương.
3. Hồ sơ minh chứng nguồn gốc số liệu sử dụng cho tính toán kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực phải được lưu giữ để phục vụ hoạt động thẩm định.
Điều 10. Lựa chọn hệ số trong tính toán phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Sử dụng các hệ số nhiệt trị nhiên liệu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sử dụng hệ số phát thải cấp lĩnh vực được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và các hệ số phát thải thay thế, cập nhật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Ban Liên Chính phủ về Biến đổi khí hậu ban hành. Hệ số phát thải lưới điện quốc gia áp dụng theo hệ số công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi chưa có hệ số phát thải cập nhật, phải áp dụng hệ số của năm gần nhất.
3. Hệ số làm nóng lên toàn cầu được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Lượng phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực bằng tổng phát thải từ quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, kính, vôi, vật liệu xây dựng khác) và tiêu thụ năng lượng trong xây dựng (sản xuất vật liệu xây dựng và toà nhà), được tính toán theo công thức tính như sau:
EXD = ECN + ENL
Trong đó:
EXD | : Phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực, đơn vị tấn khí CO2 tương đương (viết tắt CO2tđ) |
ECN | : Phát thải khí nhà kính từ quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng, tấn CO2tđ |
ENL | : Phát thải khí nhà kính từ tiêu thụ năng lượng trong xây dựng, tấn CO2tđ |
2. Hoạt động kiểm kê khí nhà kính được quy định tại khoản 1 Điều 7 và mục 1.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Nguồn phát thải được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 của Thông tư này.
4. Công thức tính cho từng nguồn phát thải được quy định tại mục 1.2 đến mục 1.8 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Bộ Xây dựng thực hiện kiểm soát chất lượng kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực theo các nội dung sau:
a) Tính đầy đủ của nội dung báo cáo kiểm kê khí nhà kính theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này;
b) Đáp ứng yêu cầu tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
2. Việc rà soát, đảm bảo chất lượng các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện bởi các đơn vị, cá nhân không tham gia vào quá trình kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
3. Các phát hiện, khuyến nghị trong quá trình kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng cần được lập thành báo cáo, làm cơ sở điều chỉnh kết quả kiểm kê và tham khảo cho quá trình xác minh, thẩm định.
Điều 13. Đánh giá độ không chắc chắn kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Độ không chắc chắn về kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh được thực hiện cho tất cả các nguồn phát thải khí nhà kính được kiểm kê để đưa ra các hoạt động ưu tiên giảm độ không chắc chắn trong các kỳ kiểm kê tiếp theo.
2. Phương pháp xác định độ không chắc chắn về kết quả kiểm kê được lựa chọn và thực hiện theo quy định tại Chương 3 Phần 1 Hướng dẫn của Ban Liên Chính phủ về Biến đổi khí hậu năm 2006 (IPCC 2006) và IPCC 2019 về kiểm kê khí nhà kính quốc gia.
Điều 14. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Tính toán lại kết quả kiểm kê phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực được thực hiện khi có yêu cầu nâng cao độ chính xác, minh bạch trong các trường hợp sau:
a) Có sự thay đổi về phương pháp tính toán phát thải, cải thiện độ chính xác của dữ liệu dẫn đến sự thay đổi đáng kể trong kết quả kiểm kê khí nhà kính gần nhất;
b) Có sự thay đổi về phạm vi kiểm kê;
c) Có sự thay đổi về nguồn và hệ số phát thải khí nhà kính.
2. Có bổ sung nội dung kết quả tính toán lại của kỳ kiểm kê trước vào Báo cáo kiểm kê khí nhà kính được tính toán của kỳ báo cáo.
Điều 15. Xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực theo mẫu số 05 Phụ lục II Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
2. Thời gian thực hiện báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
Điều 16. Thẩm định và nộp kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Bộ Xây dựng chủ trì tổ chức thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT.
2. Bộ Xây dựng gửi báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực đã được thẩm định về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
Thông tư 13/2024/TT-BXD về Quy trình, quy định kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 13/2024/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Xuân Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1541 đến số 1542
- Ngày hiệu lực: 05/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Yêu cầu kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Điều 5. Quy trình kiểm kê khí nhà kính
- Điều 6. Quy trình đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Điều 7. Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 8. Xác định phương pháp thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 9. Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 10. Lựa chọn hệ số trong tính toán phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 11. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 12. Kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 13. Đánh giá độ không chắc chắn kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 14. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 15. Xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 16. Thẩm định và nộp kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 17. Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 18. Xác định phương pháp thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 19. Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 20. Lựa chọn hệ số trong tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 21. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 22. Kiểm soát chất lượng kiểm kê phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 23. Đánh giá độ không chắc chắn kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 24. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 25. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 26. Thẩm định và nộp kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
- Điều 27. Xây dựng kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 28. Đo đạc kết quả thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 29. Báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
- Điều 30. Thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực