Điều 3 Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Số phôi giấy phép lái xe là mã số do nhà sản xuất phôi ghi ở mặt sau của giấy phép lái xe, bao gồm 02 chữ cái và các số phía sau.
2. Giấy phép lái xe điện tử là giấy phép lái xe thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu, được tích hợp lên hệ thống dữ liệu điện tử, tài khoản định danh điện tử.
3. Hồ sơ điện tử cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe là tập hợp các tài liệu điện tử liên quan để cấp giấy phép lái xe.
5. Giấy phép lái xe quốc tế là giấy phép lái xe có tên tiếng Anh là International Driving Permit, sau đây gọi tắt là IDP.
6. Giấy phép lái xe quốc gia là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của các nước cấp, có giá trị trên lãnh thổ quốc gia đó.
7. Hồ sơ điện tử giấy phép lái xe quốc tế là tập hợp các tài liệu điện tử liên quan đến cấp IDP.
8. Hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy phép lái xe là tập hợp phần cứng, đường truyền và phần mềm phục vụ công tác quản lý thông tin về sát hạch, cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe (còn gọi là cơ sở dữ liệu về sát hạch, cấp giấy phép lái xe), bao gồm:
a) Hệ thống thông tin sát hạch lái xe tại trung tâm sát hạch lái xe, Phòng Cảnh sát giao thông Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) và Cục Cảnh sát giao thông;
b) Hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh và Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an ở huyện nơi không tổ chức Công an cấp xã (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) nơi được bố trí điểm tiếp nhận.
Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 12/2025/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/02/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lương Tam Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Hình thức, nội dung và quy trình sát hạch lái xe
- Điều 5. Tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô
- Điều 6. Hội đồng sát hạch
- Điều 7. Tiêu chuẩn sát hạch viên, thư ký Hội đồng sát hạch
- Điều 8. Tập huấn, kiểm tra và cấp, đổi, cấp lại, thu hồi thẻ sát hạch viên thuộc lực lượng Công an nhân dân
- Điều 9. Chuẩn bị kỳ sát hạch
- Điều 10. Trình tự tổ chức sát hạch
- Điều 11. Giám sát kỳ sát hạch
- Điều 12. Công nhận kết quả sát hạch
- Điều 13. Sát hạch lái xe đối với người khuyết tật
- Điều 14. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt
- Điều 15. Người dự sát hạch lái xe
- Điều 16. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
- Điều 17. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
- Điều 18. Mẫu giấy phép lái xe, sử dụng, quản lý giấy phép lái xe
- Điều 19. Cấp giấy phép lái xe
- Điều 20. Cấp lại giấy phép lái xe
- Điều 21. Đổi giấy phép lái xe
- Điều 22. Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
- Điều 23. Đổi giấy phép lái xe trong Công an nhân dân
- Điều 24. Đổi giấy phép lái xe của nước ngoài
- Điều 25. Thu hồi giấy phép lái xe
- Điều 26. Mẫu giấy phép lái xe quốc tế
- Điều 27. Hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế
- Điều 28. Cấp giấy phép lái xe quốc tế
- Điều 29. Sử dụng IDP
- Điều 30. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 31. Nguyên tắc và hình thức khai thác dữ liệu trên hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 32. Thời gian lưu trữ dữ liệu trên hệ thống thông tin
- Điều 33. Quy trình khai thác hệ thống thông tin về cấp giấy phép lái xe
- Điều 34. Quy trình khai thác hệ thống thông tin đối với cấp, quản lý giấy phép lái xe quốc tế