Điều 13 Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Điều 13. Sát hạch lái xe đối với người khuyết tật
1. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1 điều khiển xe mô tô ba bánh
a) Thí sinh thực hiện sát hạch lý thuyết và sát hạch lái xe trong hình theo nội dung và quy trình quy định tại khoản 1, 2 Điều 4 và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe hoặc sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô có đủ điều kiện, có hai sát hạch viên chấm điểm trực tiếp;
b) Hình sát hạch theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
2. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động
a) Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động cho người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái: thí sinh thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch quy định tại Điều 4 Thông tư này; sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe, có hai sát hạch viên ngồi trên xe chấm điểm trực tiếp nội dung sát hạch lái xe trong hình và trên đường;
b) Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động cho người khuyết tật, trừ người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái: thí sinh thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch quy định tại Điều 4 Thông tư này; sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe.
Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 12/2025/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/02/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lương Tam Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Hình thức, nội dung và quy trình sát hạch lái xe
- Điều 5. Tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô
- Điều 6. Hội đồng sát hạch
- Điều 7. Tiêu chuẩn sát hạch viên, thư ký Hội đồng sát hạch
- Điều 8. Tập huấn, kiểm tra và cấp, đổi, cấp lại, thu hồi thẻ sát hạch viên thuộc lực lượng Công an nhân dân
- Điều 9. Chuẩn bị kỳ sát hạch
- Điều 10. Trình tự tổ chức sát hạch
- Điều 11. Giám sát kỳ sát hạch
- Điều 12. Công nhận kết quả sát hạch
- Điều 13. Sát hạch lái xe đối với người khuyết tật
- Điều 14. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt
- Điều 15. Người dự sát hạch lái xe
- Điều 16. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
- Điều 17. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
- Điều 18. Mẫu giấy phép lái xe, sử dụng, quản lý giấy phép lái xe
- Điều 19. Cấp giấy phép lái xe
- Điều 20. Cấp lại giấy phép lái xe
- Điều 21. Đổi giấy phép lái xe
- Điều 22. Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
- Điều 23. Đổi giấy phép lái xe trong Công an nhân dân
- Điều 24. Đổi giấy phép lái xe của nước ngoài
- Điều 25. Thu hồi giấy phép lái xe
- Điều 26. Mẫu giấy phép lái xe quốc tế
- Điều 27. Hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế
- Điều 28. Cấp giấy phép lái xe quốc tế
- Điều 29. Sử dụng IDP
- Điều 30. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 31. Nguyên tắc và hình thức khai thác dữ liệu trên hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 32. Thời gian lưu trữ dữ liệu trên hệ thống thông tin
- Điều 33. Quy trình khai thác hệ thống thông tin về cấp giấy phép lái xe
- Điều 34. Quy trình khai thác hệ thống thông tin đối với cấp, quản lý giấy phép lái xe quốc tế