- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 80/2013/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 2808/BNN-TCLN năm 2013 triển khai kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 978/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 16 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ DỰ TOÁN TRỒNG RỪNG, CHĂM SÓC RỪNG VÀ BẢO VỆ RỪNG CỦA BAN QUẢN LÝ KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN BÌNH CHÂU - PHƯỚC BỬU TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 80/2013/TTLT-BTC-BNN ngày 14 tháng 6 năm 2013 của liên Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Công văn số 2808/BNN-TCLN ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ Quyết định số 232/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 131/TTr-SNN-LN ngày 06 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng, chăm sóc rừng và bảo vệ rừng của Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu thuộc kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014, nội dung như sau:
A. Chỉ tiêu nhiệm vụ kế hoạch năm 2014:
I. Trồng rừng:
1. Trồng rừng mới: diện tích thiết kế trồng rừng mới 12,10 ha nằm rải rác ở tiểu khu 22 và 23, phân khu phục hồi sinh thái khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu, thuộc địa bàn xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc; trong đó:
- Tiểu khu 22: 10,50 ha.
- Tiểu khu 23: 1,60 ha.
* Loài cây trồng: Sao đen và Chiêu liêu.
* Phương thức trồng: hỗn giao các loài.
* Mật độ trồng: 500 cây/ha (quy cách 6m x 3,3m).
2. Trồng nâng cao chất lượng rừng: diện tích thiết kế 26,7 ha.
Các lô trồng nằm rải rác ở các tiểu khu 22, 23 và 24, phân khu phục hồi sinh thái khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu thuộc địa bàn xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, trong đó:
- Tiểu khu 22: 8,60 ha.
- Tiểu khu 23: 7,40 ha.
- Tiểu khu 24: 10,70 ha.
* Loài cây trồng: Sao đen và Chiêu liêu.
* Phương thức trồng: hỗn giao giữa các loài.
* Mật độ trồng: 300 cây/ha. Trong đó:
- Trồng nâng cao chất lượng rừng trồng: cự ly trồng 6m x 3,3m (bổ sung vào những khoảng trống thiếu mật độ).
- Trồng nâng cao chất lượng rừng tự nhiên: trồng theo đám với cự ly 5m x 4m hoặc phân bố theo điều kiện tự nhiên.
II. Chăm sóc rừng trồng:
1. Chăm sóc rừng trồng mới: 91,93 ha.
- Năm thứ 2: 6,60 ha (Rừng trồng năm 2013).
- Năm thứ 3: 3 9,13 ha (Rừng trồng năm 2012).
- Năm thứ 4: 32,00 ha (Rừng trồng năm 2011).
- Năm thứ 5: 14,20 ha (Rừng trồng năm 2010).
2. Chăm sóc rừng nâng cao chất lượng: 129,85 ha.
- Năm thứ 2: 42,20 ha, trong đó:
+ Mật độ 300 cây/ha: 10,70 ha.
+ Mật độ 500 cây/ha: 21,00 ha.
+ Mật độ 1.666 cây/ha: 10,50 ha.
- Năm thứ 3: 87,65 ha, trong đó:
+ Mật độ 300 cây/ha: 58,00 ha.
+ Mật độ 400 cây/ha: 14,20 ha.
+ Mật độ 500 cây/ha: 15,45 ha.
III. Bảo vệ rừng: khoán bảo vệ rừng trồng 353,62 ha.
- Năm thứ 1: 77,20 ha.
- Năm thứ 2: 128,10 ha.
- Năm thứ 3: 136,12 ha.
- Năm thứ 4: 12,20 ha.
B. Vốn đầu tư:
Tổng kinh phí dự toán: 621.031.399 đ
(Sáu trăm hai mươi mốt triệu, không trăm ba mươi mốt ngàn, ba trăm chín mươi chín đồng).
Trong đó:
1- Trồng rừng 38,80 ha | : | 249.593.166 đ |
1.1. Trồng rừng mới 12,10 ha | : | 106.962.754 đ |
- Mật độ 500 cây/ha: |
|
|
12,10 ha x 8.839.897 đ/ha | = | 106.962.754 đ |
1.2. Trồng nâng cao chất lượng rừng 26,70 ha | : | 142.630.412 đ |
- Mật độ 300 cây/ha: |
|
|
26,70 ha x 5.341.963 đ/ha | = | 142.630.412 đ |
2. Chăm sóc rừng 221,78 ha | : | 296.854.233 đ |
2.1. Chăm sóc rừng trồng mới 91,93 ha | : | 150.493.325 đ |
- Năm thứ 2: |
|
|
6,60 ha x 2.402.482 đ/ha | = | 15.856.381 đ |
- Năm thứ 3: |
|
|
39,13 ha x 16.74.449 đ/ha | = | 65.521.189 đ |
- Năm thứ 4: |
|
|
32,00 ha x 1.496.012 đ/ha | = | 47.872.384 đ |
- Năm thứ 5: |
|
|
14,20 x 1.496.012 đ/ha | = | 21.243.370 đ |
2.2. Chăm sóc rừng trồng nâng cao 129,85 ha | : | 146.360.908 đ |
- Năm thứ 2: 42,20 ha | : | 78.907.399 đ |
+ Mật độ 300 cây/ha: |
|
|
10,70 ha x 1.456.159 đ/ha | = | 15.580.901 đ |
+ Mật độ 500 cây/ha: |
|
|
21,00 ha x 1.786.942 đ/ha | = | 37.525.782 đ |
+ Mật độ 1.666 cây/ha: |
|
|
10,50 ha x 2.457.211 đ/ha | = | 25.800.716 đ |
- Năm thứ 3: 87,65 ha | : | 67.453.509 đ |
+ Mật độ 300 cây/ha: |
|
|
58,00 ha x 752.830 đ/ha | = | 43.664.140 đ |
+ Mật độ 400 cây/ha: |
|
|
14,20 ha x 785.379 đ/ha | = | 11.152.382 đ |
+ Mật độ 500 cây/ha: |
|
|
15,45 ha x 817.928 đ/ha | = | 12.636.988 đ |
3. Khoán bảo vệ rừng 353,62 ha: 74.584.000đ.
- Bảo vệ rừng trồng năm thứ 1: 77,20 ha x 250.000 đ/ha= 19.300.000đ.
- Bảo vệ rừng trồng năm 2, 3, 4: 276,42 ha x 200.000 đ/ha= 55.284.000đ.
Nguồn vốn: ngân sách tỉnh.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu triển khai thực hiện theo nội dung được phê duyệt tại Điều 1; tổ chức nghiệm thu, thanh quyết toán nguồn vốn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 12/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 95/2005/QĐ-UBND về việc phân cấp thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán trồng rừng sử dụng nguồn vốn dự án trồng mới 5 triệu ha rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 95/2005/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán trồng rừng sử dụng nguồn vốn dự án trồng mới 5 triệu ha rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 03/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức và dự toán đầu tư cho công trình lâm sinh thuộc dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
- 4Nghị quyết 99/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2020
- 5Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phương án thí điểm thuê quản lý, bảo vệ rừng kết hợp sản xuất dưới tán rừng và du lịch sinh thái tại Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau
- 6Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2020
- 8Quyết định 2762/QĐ-UBND năm 2010 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 14-NQ/TU tăng cường biện pháp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững khu rừng bảo vệ cảnh quan Tân Trào đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2015
- 11Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban bảo vệ và Phát triển rừng cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Kế hoạch 42/KH-UBND về bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 - 2020
- 13Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2014 về bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 - 2020
- 14Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng đặc dụng Đăk Uy, tỉnh Kon Tum
- 15Quyết định 04/2003/QĐ-UB quy định tạm thời suất đầu tư trồng, chăm sóc rừng bằng cây giống Keo lai giâm hom trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 16Quyết định 4315/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kết quả điều chỉnh quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020
- 17Quyết định 80/2014/QĐ-UBND về tổ chức lại Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh tỉnh Kon Tum
- 18Quyết định 39/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh do Tỉnh Kon Tum ban hành
- 19Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Dự án Trồng mới, phục hồi và kết hợp quản lý bảo vệ rừng chống xâm thực bờ biển thuộc địa bàn các huyện Ninh Hải, Ninh Phước, Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015-2020
- 20Quyết định 215/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống các hành vi vi phạm Luật bảo vệ và Phát triển rừng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 21Quyết định 447/QĐ-UBND phê duyệt phương án phân bổ chi tiết kinh phí khoán quản lý bảo vệ rừng đặc dụng năm 2016 theo Quyết định 24/2012/QĐ-TTg do tỉnh Bình Phước ban hành
- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 12/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 95/2005/QĐ-UBND về việc phân cấp thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán trồng rừng sử dụng nguồn vốn dự án trồng mới 5 triệu ha rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 95/2005/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán trồng rừng sử dụng nguồn vốn dự án trồng mới 5 triệu ha rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 03/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức và dự toán đầu tư cho công trình lâm sinh thuộc dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
- 7Thông tư liên tịch 80/2013/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Công văn 2808/BNN-TCLN năm 2013 triển khai kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Nghị quyết 99/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2020
- 10Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phương án thí điểm thuê quản lý, bảo vệ rừng kết hợp sản xuất dưới tán rừng và du lịch sinh thái tại Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau
- 11Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2020
- 13Quyết định 2762/QĐ-UBND năm 2010 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 14-NQ/TU tăng cường biện pháp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 14Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững khu rừng bảo vệ cảnh quan Tân Trào đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 15Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2015
- 16Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban bảo vệ và Phát triển rừng cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 17Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Kế hoạch 42/KH-UBND về bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 - 2020
- 18Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2014 về bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 - 2020
- 19Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng đặc dụng Đăk Uy, tỉnh Kon Tum
- 20Quyết định 04/2003/QĐ-UB quy định tạm thời suất đầu tư trồng, chăm sóc rừng bằng cây giống Keo lai giâm hom trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 21Quyết định 4315/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kết quả điều chỉnh quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020
- 22Quyết định 80/2014/QĐ-UBND về tổ chức lại Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh tỉnh Kon Tum
- 23Quyết định 39/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh do Tỉnh Kon Tum ban hành
- 24Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Dự án Trồng mới, phục hồi và kết hợp quản lý bảo vệ rừng chống xâm thực bờ biển thuộc địa bàn các huyện Ninh Hải, Ninh Phước, Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015-2020
- 25Quyết định 215/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống các hành vi vi phạm Luật bảo vệ và Phát triển rừng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 26Quyết định 447/QĐ-UBND phê duyệt phương án phân bổ chi tiết kinh phí khoán quản lý bảo vệ rừng đặc dụng năm 2016 theo Quyết định 24/2012/QĐ-TTg do tỉnh Bình Phước ban hành
Quyết định 978/QĐ-UBND phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng, chăm sóc rừng và bảo vệ rừng của Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu thuộc kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014
- Số hiệu: 978/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Ngọc Thới
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định