- 1Quyết định 2496/QĐ-BYT năm 2012 về Quy chế phối hợp giữa Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS và Dự án Phòng, chống bệnh Lao thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 17/2013/TT-BYT quy định tiêu chí và hướng dẫn kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh và huyện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 3711/QĐ-BYT năm 2014 hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh Sốt xuất huyết Dengue do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư 54/2015/TT-BYT hướng dẫn chế độ thông tin báo cáo và khai báo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 741/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sốt rét do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng ban hành
- 7Quyết định 4845/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh Sốt rét do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Chỉ thị 10/CT-BYT năm 2017 về tăng cường hoạt động giảm kỳ thị và phân biệt đối xử liên quan đến HIV trong cơ sở y tế do Bộ Y tế ban hành
- 9Thông tư 45/2019/TT-BCA quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 1Thông tư 32/2014/TT-BYT về Danh mục chỉ tiêu thống kê y tế cơ bản áp dụng cho tuyến tỉnh, huyện và xã do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 1125/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 6Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án bảo đảm kinh phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- 7Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ em trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 9Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020”
- 10Thông tư 26/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 12-CTr/TU thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ sáu ban chấp hành trung ương Đảng (Khóa XII) về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 12Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 13-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 13Quyết định 2242/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 2488/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 15Công văn 626/BYT-TCDS về Hướng dẫn thực hiện kế hoạch công tác dân số năm 2020 do Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 920/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 26 tháng 5 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ TỈNH BẮC KẠN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 1497/TTr-SYT ngày 18/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số tỉnh Bắc Kạn năm 2020.
Điều 2. Sở Y tế có trách nhiệm phê duyệt, phân bổ chi tiết kinh phí cho từng hoạt động cụ thể và chỉ đạo, triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 26/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ NĂM 2019
Các Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trong năm 2019 được triển khai trong toàn tỉnh thu được kết quả tốt, hoàn thành chỉ tiêu giao. Nhiều chỉ tiêu về sức khỏe đều đạt so với kế hoạch như: Tỷ lệ trẻ em < 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ đạt 98%; tỷ lệ suy dinh dưỡng theo cân nặng trẻ em < 05 tuổi là 18%; tỷ suất chết trẻ dưới 01 tuổi là 7,1‰ (kế hoạch < 13‰); tỷ suất chết trẻ dưới 05 tuổi là 7,5‰ (kế hoạch < 16‰); tỷ lệ tử vong mẹ 40,5/100.000 trẻ đẻ sống.
Trong năm 2019, không để dịch lớn xảy ra; các vụ dịch nhỏ và một số bệnh truyền nhiễm gây dịch vẫn xuất hiện rải rác tại các huyện/thành phố, đã được các cơ sở y tế phát hiện sớm, dập tắt, điều trị kịp thời, không có biến chứng nặng. Số người nhiễm HIV giảm, tỷ lệ người nhiễm HIV/AIDS được tư vấn và tiếp cận thuốc ARV tăng. Chất lượng dân số từng bước được cải thiện, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hằng năm được duy trì ổn định ở mức 1,0%. Công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe tiếp tục được đẩy mạnh cả về phạm vi và hiệu quả hoạt động đã góp phần thay đổi những kiến thức hành vi có lợi cho việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tại cộng đồng.
1. Thuận lợi
Sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời của cấp ủy, chính quyền các cấp; sự chỉ đạo thường xuyên về chuyên môn, kỹ thuật, hỗ trợ kinh phí, trang thiết bị của Bộ Y tế, các Viện, Vụ, Cục tuyến Trung ương cũng như sự phối hợp thực hiện của các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể trong việc triển khai các hoạt động của Chương trình. Đội ngũ cán bộ y tế các tuyến, mạng lưới chuyên trách, cộng tác viên nỗ lực, cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Việc triển khai các hoạt động của Chương trình đảm bảo về tiến độ và chất lượng so với Kế hoạch đề ra.
2. Khó khăn
- Là tỉnh miền núi còn nhiều khó khăn về kinh tế - xã hội, trên 85% dân số là người dân tộc thiểu số, trình độ văn hóa không đồng đều, trong lối sống còn tồn tại một số tập tục lạc hậu, nhất là ở khu vực vùng sâu, vùng xa nên phần nào đã ảnh hưởng đến công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. Ngân sách địa phương hỗ trợ cho các chương trình, dự án hằng năm còn hạn chế; nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu bị cắt giảm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện nhiệm vụ. Khả năng tiếp cận các dịch vụ của người dân ở một số chương trình chưa cao.
- Công tác tham mưu ở một số tuyến cơ sở còn thụ động, chậm đổi mới, chưa đáp ứng được yêu cầu dẫn tới việc triển khai một số đề án, dự án, chương trình, kế hoạch còn chậm.
- Cơ sở vật chất của tuyến cơ sở, đặc biệt một số Trạm Y tế xã, phường, thị trấn đã xuống cấp nhưng chưa có nguồn đầu tư. Trang thiết bị y tế cho công tác y tế dự phòng, dân số kế hoạch hóa gia đình còn thiếu, không đồng bộ.
- Kinh phí cho hoạt động chi thường xuyên nói riêng và chi cho các hoạt động nói chung của Ngành Y tế còn hạn chế.
- Mặc dù kinh phí năm 2019 được cấp sớm, song phải điều chỉnh, bổ sung nên việc triển khai các Chương trình Y tế - Dân số chậm so với tiến độ đề ra.
KẾ HOẠCH DỰ TOÁN VÀ NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DẦN SỐ NĂM 2020
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN
- Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020.
- Thông tư số 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020.
- Quyết định số 233/QĐ-BYT ngày 30/01/2020 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn ngân sách Nhà nước năm 2020 của Dự án 2 - Tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Thông tư số 32/2014/TT-BYT ngày 30/3/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục chỉ tiêu thống kê y tế cơ bản dành cho tuyến tỉnh, huyện, xã.
- Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch về thực hiện Chương trình hành động số 13-CT/TU ngày 22/01/2018 của Tỉnh ủy Bắc Kạn.
- Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 14/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 23/01/2018 của Tỉnh ủy Bắc Kạn thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ Sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
- Quyết định số 1908/QĐ-UBND ngày 13/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2016 - 2020.
- Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh” tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016 - 2020.
- Quyết định số 1102/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017 - 2020.
- Quyết định số 55/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ em trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020.
- Quyết định số 2242/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020.
- Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 24/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án Bảo đảm kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018 - 2020.
- Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án bảo đảm kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018 - 2020.
- Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020.
- Công văn số 626/BYT-TCDS ngày 13/02/2020 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch công tác dân số năm 2020.
- Công văn số 4767/BYT-KHTC ngày 16/8/2019 của Bộ Y tế về việc xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020 của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Công văn số 256/BYT- KHTC ngày 17/01/2020 của Bộ Y tế về việc triển khai kế hoạch các dự án thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Công văn số 232/BYT-BM-TE ngày 15/01/2020 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn lập kế hoạch triển khai hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2020.
II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU, GIẢI PHÁP VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
1. Dự án 1: Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến
1.1. Phòng chống Lao
1.1.1. Mục tiêu chung
- Giảm số người mắc bệnh Lao trong cộng đồng xuống dưới 78 người trên 100.000 người dân.
- Giảm số người chết do bệnh Lao xuống dưới 10 người trên 100.000 người dân. Khống chế số người mắc bệnh Lao đa kháng thuốc với tỷ lệ dưới 05% trong tổng số người bệnh Lao mới phát hiện.
1.1.2. Mục tiêu, chỉ tiêu
- Phát hiện bệnh nhân mắc lao các thể: 135 bệnh nhân, trong đó bệnh nhân Lao phổi AFB (+) phát hiện mới 85 bệnh nhân.
- Thu nhận và quản lý điều trị 100% bệnh nhân phát hiện mới và bệnh nhân từ nơi khác chuyển đến.
- Tỷ lệ điều trị khỏi ở bệnh nhân AFB (+) mới đạt từ 85% trở lên.
Chỉ tiêu thực hiện cụ thể
TT | Đơn vị | Bệnh nhân lao phổi AFB (+) phát hiện mới | Thu nhận, quản lý điều trị bệnh nhân phát hiện mới và bệnh nhân từ nơi khác chuyển đến |
1 | Ba Bể | 08 | 14 |
2 | Bạch Thông | 06 | 14 |
3 | Chợ Đồn | 09 | 22 |
4 | Chợ Mới | 09 | 25 |
5 | Na Rì | 08 | 25 |
6 | Ngân Sơn | 06 | 09 |
7 | Pác Nặm | 04 | 06 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 08 | 20 |
9 | Bệnh viện Đa khoa | 27 | 0 |
| Cộng | 85 | 135 |
1.1.3. Giải pháp thực hiện
- Chủ động tổ chức, triển khai khám bệnh, tư vấn cho những người nghi Lao.
- Thực hiện công tác kiểm định hằng tháng theo quy định để kịp thời khắc phục những sai sót.
- Phối hợp chương trình HIV/AIDS khám sàng lọc Lao bằng chụp X-Quang cho các đối tượng nhiễm HIV/AIDS được quản lý ở các tuyến. Phối hợp xét nghiệm HIV cho bệnh nhân Lao. Xét nghiệm Gene - Xpert cho người nhiễm HIV.
- Hướng dẫn tuyến cơ sở chú trọng giới thiệu người nghi lao đi khám, chụp X-Quang, xét nghiệm đờm từ các khoa, phòng: Phòng khám, khoa nội, nhi, lây, các Trạm Y tế xã và cộng đồng.
- Hướng dẫn tuyến cơ sở chú trọng giới thiệu người mắc Lao phổi AFB (+) mới, nghi Lao màng não, Lao trẻ em đi xét nghiệm Gene - Xpert phát hiện kháng thuốc.
- Tư vấn cho bệnh nhân, người nhà trước và trong thời gian điều trị, theo dõi xét nghiệm đúng, đủ, thực hiện giám sát điều trị theo đúng quy định của chương trình đảm bảo khi bệnh nhân về điều trị cộng đồng có giám sát I và giám sát II thực hiện đúng quy trình.
- Chỉ định đúng phác đồ điều trị đối với bệnh nhân Lao phổi AFB (+) mới áp dụng các phác đồ điều trị được thống nhất trên toàn quốc.
- Đảm bảo cung ứng kịp thời, đầy đủ thuốc, vật tư hóa chất, trang thiết bị, sổ sách, biểu mẫu phục vụ cho các hoạt động của chương trình. Đảm bảo công tác ghi chép, báo cáo, sử dụng thuốc, vật tư đầy đủ, chính xác, kịp thời...
- Theo dõi, bảo quản và phân phối đồng đều vật tư, trang thiết bị theo quy định của chương trình.
- Chỉ đạo, tổ chức, triển khai tốt các hoạt động truyền thông nhân ngày Thế giới phòng, chống Lao 24/3 (căng băng zôn, áp phích, phát tờ rơi tại nơi đông dân cư, tuyên truyền trên đài phát thanh tại trường học, truyền thông trực tiếp tại khu dân cư).
- Phối hợp với chương trình HIV theo Quyết định số 2496/QĐ-BYT ngày 18/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Quy chế phối hợp giữa chương trình mục tiêu Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS và Dự án phòng chống bệnh Lao thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia y tế”.
- Tổ chức tốt công tác giám sát, đảm bảo chủ động kiểm tra, giám sát thường quy ít nhất 01 quý/01 lần. Cán bộ tuyến huyện, thành phố tham gia giám sát xã và thăm bệnh nhân tại nhà ít nhất 01 tháng/01 lần. Giám sát đột xuất để kịp thời điều chỉnh những sai sót, tồn tại. Thực hiện các kỳ giám sát, lần giám sát đảm bảo chất lượng.
- Đảm bảo nguồn nhân lực tham gia phòng, chống Lao: Tuyến tỉnh ít nhất 03 cán bộ thực hiện chương trình, tuyến huyện có ít nhất 01 cán bộ phụ trách chương trình.
- Thường xuyên tổ chức tập huấn cho cán bộ y tế tuyến huyện, tuyến xã về kiến thức và các hoạt động phòng, chống Lao. Đào tạo cho cán bộ quản lý chương trình bằng hình thức tập huấn, giám sát hướng dẫn trực tiếp.
- Thực hiện tốt công tác thống kê, báo cáo kịp thời, chính xác, đầy đủ, đồng thời tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc báo cáo công tác chuyên môn theo quy định của Bộ Y tế.
1.1.4. Tổng phí đảm bảo 203.997.000 đồng, trong đó:
- Nguồn Trung ương 129.000.000 đồng.
- Nguồn địa phương 74.997.000 đồng.
1.2. Phòng, chống Phong
1.2.1. Mục tiêu chung
- Tổ chức khám phát hiện và đa hóa trị liệu cho bệnh nhân Phong mới.
- Phòng chống tàn tật, phục hồi chức năng và tái hòa nhập cộng đồng cho bệnh nhân Phong.
- Tổ chức loại trừ bệnh Phong ở tuyến huyện.
1.2.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- 100% bệnh nhân mới được khám phát hiện và điều trị bằng đa hóa trị liệu.
- 100% bệnh nhân được hướng dẫn phục hồi chức năng tái hòa nhập cộng đồng và phòng, chống tàn tật.
- 100% bệnh nhân tàn tật cắt chi được thay chân giả, cấp dụng cụ đặc thù.
- Khám tiếp xúc: 200 lượt người tại cộng đồng.
- 100% số người bệnh Phong trong toàn tỉnh được quản lý.
- Loại trừ bệnh Phong quy mô cấp huyện tại huyện Chợ Đồn.
1.2.3. Giải pháp thực hiện
- Củng cố, duy trì mạng lưới phòng, chống Phong, da liễu tuyến huyện (08 huyện, thành phố), 108 xã, phường, thị trấn đảm bảo có cán bộ phụ trách chương trình Phong - da liễu.
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo (hoặc Ban Chăm sóc sức khoẻ nhân dân) tham gia chỉ đạo hoạt động chương trình Phong.
- Chỉ đạo và triển khai lập kế hoạch, đồng thời chuẩn bị nội dung cho công tác loại trừ, quản lý bệnh nhân, theo dõi chăm sóc tàn tật tại cộng đồng. Rà soát lại các nội dung, tiêu chí trong Thông tư số 17/2013/TT-BYT ngày 06/6/2013 của Bộ Y tế; hoàn thiện sổ sách, hồ sơ bệnh án, báo cáo liên quan đến hoạt động của chương trình, kiểm tra chấm điểm thử tại tuyến xã.
- Tập huấn kiến thức về bệnh Phong cho cán bộ y tế các tuyến.
- Tuyên truyền bệnh Phong lồng ghép trong các buổi họp thôn và ghép các hoạt động chương trình y tế khác...
- Tổ chức điều tra, khám cho người nhà tiếp xúc với bệnh nhân Phong tại các thôn, lồng ghép vào hoạt động y tế khác, tập trung ưu tiên khám tại các xã hiện đang có người bệnh Phong lưu hành, các xã có tiền sử dịch tễ người mắc cũ phát hiện bệnh nhân Phong mới.
- Khám lại các bệnh nhân hiện đang đa hóa trị liệu và theo dõi sau kết thúc đa hóa trị liệu (05 năm). Khám lồng ghép với các chuyên khoa khác như lao, tâm thần, các bệnh không lây nhiễm như cao huyết áp, tiểu đường…
- Tổ chức hướng dẫn bệnh nhân tự chăm sóc bản thân như chăm sóc lỗ đáo, bàn chân, bàn tay, mắt bị mất cảm giác, cấp dụng cụ (giầy, dép, ủng) để phòng tránh tàn tật nặng thêm.
- Quản lý hồ sơ bệnh án, ghi chép đầy đủ các loại sổ sách theo quy định của chương trình; thống kê báo cáo theo quy định.
- Duy trì công tác kiểm tra, giám sát hoạt động lồng ghép chương trình da liễu - phong, chú trọng các huyện, xã có người bệnh quản lý (04 lần/năm/xã) các xã còn lại (02 lần/năm/xã).
- Đảm bảo cung ứng đầy đủ kịp thời thuốc, vật tư cho khám, điều trị, phòng chống tàn tật.
1.2.4. Tổng kinh phí đảm bảo 139.910.000 đồng, trong đó:
- Nguồn Trung ương 74.000.000 đồng.
- Nguồn địa phương 65.910.000 đồng.
1.3. Phòng, chống bệnh Sốt rét
1.3.1. Mục tiêu chung
- Không để dịch Sốt rét xảy ra, không để tử vong do Sốt rét.
- Thực hiện các hoạt động loại trừ Sốt rét.
1.3.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Giảm mắc Sốt rét xuống ≤ 0,16/1.000 dân số chung.
- Số lượt người được điều trị Sốt rét: 90 người.
- Dân số được bảo vệ bằng hóa chất phòng, chống muỗi: 13.000 người.
- Số lam máu phát hiện đối tượng nghi Sốt rét: 16.000 lam.
Chỉ tiêu thực hiện cụ thể
TT | Đơn vị | Điều trị sốt rét | Dân số bảo vệ bằng phun tẩm hóa chất | Số lam | |||
Bệnh nhân Sốt rét | Cấp tự điều trị | Điều trị khác | Bằng phun | Bằng tẩm màn | |||
1 | Ba Bể | 2 | 6 | 6 | 0 | 10.000 | 2.200 |
2 | Bạch Thông | 2 | 4 | 4 | 0 | 0 | 1.800 |
3 | Chợ Đồn | 2 | 6 | 5 | 0 | 0 | 2.400 |
4 | Chợ Mới | 2 | 4 | 3 | 0 | 0 | 1.800 |
5 | Na Rì | 2 | 6 | 4 | 0 | 0 | 2.400 |
6 | Ngân Sơn | 2 | 5 | 4 | 0 | 0 | 2.000 |
7 | Pác Nặm | 2 | 6 | 6 | 0 | 0 | 2.400 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 1 | 2 | 2 | 0 | 0 | 800 |
9 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 150 |
10 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh | 0 | 0 | 0 | 3.000 | 0 | 50 |
| Cộng | 15 | 41 | 34 | 3.000 | 10.000 | 16.000 |
1.3.3. Giải pháp thực hiện
- Chỉ đạo và giám sát công tác phòng, chống bệnh Sốt rét theo quy định tại Quyết định số 741/QĐ-BYT ngày 02/3/2016 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh Sốt rét.
- Chỉ đạo và giám sát công tác chẩn đoán và điều trị bệnh Sốt rét theo quy định tại Quyết định số 4845/QĐ-BYT ngày 08/9/2016 của Bộ Y tế.
- Triển khai loại trừ bệnh Sốt rét theo hướng dẫn tại Quyết định số 08/QĐ-BYT ngày 04/01/2017 của Bộ Y tế phê duyệt lộ trình loại trừ Sốt rét tại Việt Nam đến năm 2025 và định hướng đến 2030.
- Củng cố, duy trì và đảm bảo chất lượng hoạt động các điểm kính hiển vi.
- Triển khai tốt công tác phun, tẩm màn bằng hóa chất diệt muỗi theo đúng quy định.
- Thực hiện tốt công tác thống kê, báo cáo.
1.3.4. Tổng kinh phí đảm bảo 158.146.000 đồng, trong đó:
- Nguồn Trung ương 95.000.000 đồng.
- Nguồn địa phương 63.146.000 đồng.
1.4. Phòng, chống Sốt xuất huyết
1.4.1. Mục tiêu chung
- Không để dịch lớn xảy ra, hạn chế thấp nhất số mắc và tử vong do Sốt xuất huyết.
- Khống chế tỷ lệ chết/mắc hằng năm do Sốt xuất huyết < 0,09%.
1.4.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- 100% các ca bệnh nghi Sốt xuất huyết được giám sát và điều tra.
- 100% các ca bệnh được lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm chẩn đoán bằng xét nghiệm.
- 100% bệnh nhân nghi Sốt xuất huyết được theo dõi, điều trị tại các cơ sở y tế và tại cộng đồng.
- 100% ổ dịch được xử lý theo quy định về chuyên môn và thời gian.
1.4.3. Giải pháp thực hiện
- Ngành Y tế (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh) làm đầu mối tổng hợp thông tin, báo cáo, dự báo xu hướng, diễn biến dịch. Tham mưu kịp thời cho cấp có thẩm quyền trong các hoạt động phòng, chống dịch bệnh Sốt xuất huyết Dengue trên địa bàn.
- Chủ động sẵn sàng trang thiết bị hiện có và hóa chất cho công tác phòng, chống dịch bệnh Sốt xuất huyết Dengue.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thuốc, hóa chất, môi trường phục vụ công tác xét nghiệm mẫu bệnh phẩm để xác định tác nhân gây bệnh.
- Chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn chuyên môn, hướng dẫn chuyên môn:
+ Hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh Sốt xuất huyết Dengue ban hành theo Quyết định số 3711/QĐ-BYT ngày 19/9/2014 của Bộ Y tế.
+ Lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu bệnh phẩm.
- Tiếp nhận thông tin ca bệnh/nghi bệnh để phối hợp với các đơn vị liên quan điều tra, lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm chẩn đoán.
- Điều tra, xử lý ổ dịch, điều tra véc tơ khi phát hiện ca bệnh.
- Thu nhận thông tin, tổng hợp và báo cáo theo Thông tư số 54/2015/TT-BYT và Quyết định số 3711/QĐ-BYT ngày 19/9/2014 của Bộ Y tế.
- Thực hiện đầy đủ và kịp thời các chế độ, phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp chống dịch, trực dịch cho cán bộ tham gia chống dịch bệnh.
4.5. Tổng kinh phí đảm bảo 21.000.000 đồng, từ nguồn ngân sách địa phương.
1.5. Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em
1.5.1. Mục tiêu chung
- Quản lý tốt các bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh.
- Duy trì và triển khai mới xã, phường, thị trấn quản lý bệnh nhân rối loạn trầm cảm.
1.5.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Duy trì 100% xã, phường, thị trấn đã được triển khai tâm thần phân liệt, động kinh, trầm cảm.
- Phát hiện mới bệnh nhân hằng năm: Tâm thần phân liệt 10 bệnh nhân; động kinh 10 bệnh nhân.
- Triển khai 08 xã, phường, thị trấn quản lý và điều trị cho bệnh nhân rối loạn trầm cảm tại cộng đồng.
- Điều trị ổn định, chống tái phát cho 85% số bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh đã được phát hiện và quản lý.
- 100% bệnh nhân phát hiện được thu nhận và quản lý tại cơ sở.
- 100% bệnh nhân đang quản lý được cung cấp thuốc điều trị (theo nguồn bảo hiểm) và điều trị tâm lý, phục hồi chức năng giảm tỷ lệ mãn tính và tàn phế.
Chỉ tiêu thực hiện cụ thể
TT | Đơn vị | Phát hiện mới bệnh nhân tâm thần phân liệt | Phát hiện mới bệnh nhân động kinh | Triển khai xã mới trầm cảm |
1 | Ba Bể | 01 | 01 | 01 |
2 | Bạch Thông | 01 | 01 | 01 |
3 | Chợ Đồn | 02 | 02 | 01 |
4 | Chợ Mới | 02 | 02 | 01 |
5 | Na Rì | 01 | 01 | 01 |
6 | Ngân Sơn | 01 | 01 | 01 |
7 | Pác Nặm | 01 | 01 | 01 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 01 | 01 | 01 |
| Cộng | 10 | 10 | 08 |
1.5.3. Giải pháp thực hiện
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, tư vấn về chăm sóc sức khỏe tâm thần cho các gia đình bệnh nhân và các Ban, Ngành, đoàn thể liên quan trong xã hội.
- Chỉ đạo các đơn vị phối hợp với cơ quan báo chí của tỉnh, Ban Văn hóa xã, phường, thị trấn viết bài truyền thông phát trên hệ thống loa truyền thanh,... để tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ tâm thần cho nhân dân.
- Tiếp tục cập nhật kiến thức về chăm sóc sức khỏe tâm thần, tham gia các lớp đào tạo, tập huấn các chương trình tại Trung ương; triển khai tập huấn tại tỉnh cho y tế cơ sở về cách chăm sóc, điều trị và phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần.
- Cung ứng đầy đủ, kịp thời thuốc, vật tư cho các hoạt động khám phát hiện và quản lý, điều trị người bệnh đúng quy định.
- Tổ chức tốt hoạt động khám, quản lý, điều trị đúng hướng dẫn và phác đồ của Bộ Y tế.
- Tổ chức giám sát các hoạt động chuyên môn tử tỉnh đến cơ sở, đặc biệt chú trọng đến các đơn vị có thay đổi cán bộ mới phụ trách. Tư vấn, động viên kịp thời cho bệnh nhân và người nhà những trường hợp bỏ thuốc, bỏ điều trị,...
1.5.4. Tổng kinh phí đảm bảo 428.280.000 đồng, trong đó:
- Nguồn Trung ương 392.000.000 đồng.
- Nguồn địa phương 36.280.000 đồng.
1.6. Phòng, chống ung thư
1.6.1. Mục tiêu chung
Chủ động phòng, chống, khống chế tốc độ gia tăng các bệnh ung thư (UT) nhằm góp phần bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe của nhân dân.
1.6.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Khám sàng lọc ung thư vú: 2.000 người.
- Khám sàng lọc ung thư cổ tử cung: 100 người.
- Tư vấn, nói chuyện chuyên đề: 2.000 người.
- 100% cán bộ y tế cơ sở được tập huấn phòng chống ung thư.
1.6.3. Giải pháp thực hiện
- Tổ chức các đợt khám sàng lọc phát hiện sớm tại cộng đồng. Duy trì khám sàng lọc chủ động phát hiện sớm ung thư tại Bệnh viện Đa khoa, Trung tâm Y tế huyện, thành phố và Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
- Trạm Y tế thực hiện truyền thông, tư vấn nâng cao nhận thức của người dân về phòng, chống bệnh ung thư tại cộng đồng.
- Cán bộ thư ký chương trình tuyến tỉnh, huyện, xã được đào tạo nâng cao nghiệp vụ về phòng, chống ung thư.
- Giám sát chuyên môn hoạt động phòng, chống ung thư tại huyện/thành phố và các xã, phường, thị trấn.
- Chỉ đạo tuyến huyện, thành phố thực hiện tư vấn cho các đối tượng có yếu tố nguy cơ mắc ung thư đi khám tại các cơ sở y tế có điều kiện khám sàng lọc phát hiện ung thư sớm.
- Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn phòng, chống bệnh ung thư tại cộng đồng.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đúng theo quy định.
1.6.4. Tổng kinh phí đảm bảo 114.512.000 đồng, trong đó:
- Nguồn trung ương 33.400.000 đồng.
- Nguồn địa phương 81.112.000 đồng.
1.7. Phòng chống bệnh Tim mạch (tăng huyết áp)
1.7.1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhận thức của nhân dân về phát hiện sớm, điều trị và cách phòng chống bệnh tăng huyết áp.
1.7.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Khám sàng lọc thụ động phát hiện sớm tăng huyết áp cho 80.000 người có yếu tố nguy cơ tại cộng đồng.
- 40% số người bệnh phát hiện được quản lý, điều trị và đạt được huyết áp mục tiêu.
- Tư vấn nói chuyện chuyên đề tăng huyết áp cho 1.000 người.
- 100% cán bộ y tế cơ sở được tập huấn về sàng lọc, quản lý, tư vấn điều trị bệnh nhân tăng huyết áp tại cộng đồng.
Chỉ tiêu thực hiện cụ thể
TT | Đơn vị | Khám sàng lọc | Tư vấn nói chuyện chuyên đề | Tỷ lệ người phát hiện được quản lý, điều trị và đạt được huyết áp mục tiêu |
|
| |||||
1 | Ba Bể | 10.400 | 0 | 40% |
|
2 | Bạch Thông | 11.050 | 0 | 40% |
|
3 | Chợ Đồn | 14.300 | 0 | 40% |
|
4 | Chợ Mới | 10.400 | 0 | 40% |
|
5 | Na Rì | 14.300 | 0 | 40% |
|
6 | Ngân Sơn | 7.150 | 0 | 40% |
|
7 | Pác Nặm | 6.500 | 0 | 40% |
|
8 | Thành phố Bắc Kạn | 5.900 | 0 | 40% |
|
9 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh | 0 | 1.000 | 0 |
|
Cộng | 80.000 | 1.000 | 40% |
|
1.7.3. Giải pháp thực hiện
- Tổ chức triển khai thực hiện truyền thông phòng, chống bệnh tăng huyết áp lồng ghép vào các buổi họp cộng đồng hoặc với các chương trình khác.
- Các cơ sở điều trị bệnh nhân tăng huyết áp có ít nhất 03 nhóm thuốc hạ huyết áp trở lên.
- Chỉ đạo mạng lưới Trạm Y tế lập danh sách quản lý, tư vấn điều trị người bệnh tăng huyết áp theo đúng phác đồ và hướng dẫn của Bộ Y tế, theo dõi chặt chẽ quá trình điều trị đảm bảo các bệnh nhân đạt huyết áp mục tiêu.
- Tổ chức lồng ghép khám sàng lọc hoặc lồng ghép khám sàng lọc thụ động khi người bệnh đến khám điều trị bệnh khác tại cộng đồng với các hoạt động khám người cao tuổi, chương trình tăng huyết áp, đề án quản lý sức khỏe điện tử và các chương trình y tế khác tại cộng đồng.
- Tổ chức tư vấn hướng dẫn bệnh tăng huyết áp, phòng chống yếu tố nguy cơ liên quan đến tim mạch cho các đối tượng có nguy cơ cao.
- Kiểm tra, giám sát dịch tễ học quản lý bệnh nhân tăng huyết áp, đánh giá việc thực hiện các hoạt động chương trình tại tuyến huyện, xã.
- Tham dự đầy đủ các hội nghị tập huấn triển khai chương trình do tuyến Trung ương tổ chức.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đúng theo quy định.
1.7.4. Tổng kinh phí đảm bảo 18.380.000 đồng, trong đó:
- Nguồn Trung ương 13.380.000 đồng.
- Nguồn địa phương 5.000.000 đồng.
1.8. Phòng, chống Đái tháo đường
1.8.1. Mục tiêu chung
Khám sàng lọc, tư vấn, điều trị và nâng cao nhận thức của nhân dân về phát hiện sớm và cách phòng, chống bệnh Đái tháo đường.
1.8.2. Mục tiêu cụ thể
- Khống chế tỷ lệ tiền Đái tháo đường < 20% ở người 30 - 69 tuổi và tỷ lệ mắc đái tháo đường < 10% ở người 30 - 69 tuổi.
- Khám sàng lọc thụ động phát hiện sớm Đái tháo đường và tiền Đái tháo đường cho 5.000 người có yếu tố nguy cơ tại cộng đồng.
- 85% số người bệnh phát hiện được quản lý, điều trị.
- Tư vấn nói chuyện chuyên đề cho 600 lượt người tại cộng đồng.
- 100% cán bộ y tế thuộc hệ thống được đào tạo, tập huấn cập nhật kiến thức về dự phòng, điều trị, giám sát và quản lý bệnh Đái tháo đường.
Chỉ tiêu thực hiện cụ thể
Nội dung | Đơn vị thực hiện | ||||||||
Trung tâm KSBT | Ba Bể | Bạch Thông | Chợ Đồn | Chợ Mới | Na Rì | Ngân Sơn | Pác Nặm | TP. Bắc Kạn | |
Khám sàng lọc thụ động | 2.000 | 400 | 350 | 400 | 400 | 400 | 350 | 350 | 350 |
1.8.3. Giải pháp thực hiện
- Chỉ đạo duy trì triển khai truyền thông về phòng, chống bệnh Đái tháo đường lồng ghép vào các buổi họp cộng đồng hoặc với các chương trình khác.
- Duy trì khám sàng lọc chủ động, quản lý tư vấn bệnh Đái tháo đường, người tiền Đái tháo đường tại phòng khám tư vấn huyện, thành phố và các Trạm Y tế.
- Tổ chức lồng ghép khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh Đái tháo đường và người tiền Đái tháo đường cho người có yếu tố nguy cơ mắc bệnh Đái tháo đường tại cộng đồng với các hoạt động khám người cao tuổi, chương trình tăng huyết áp, đề án quản lý sức khỏe điện tử và các chương trình y tế khác tại cộng đồng.
- Tổ chức tư vấn hướng dẫn bệnh nhân Đái tháo đường và người nhà bệnh nhân về chăm sóc điều trị bệnh Đái tháo đường tại cộng đồng.
- Tổ chức tư vấn hướng dẫn bệnh nhân Đái tháo đường về chăm sóc điều trị, theo dõi bệnh Đái tháo đường tại các phòng khám Trung tâm Y tế tuyến huyện.
- Giám sát hoạt động chuyên môn về phòng, chống bệnh Đái tháo đường tại tuyến huyện, xã.
- Đánh giá tình trạng bệnh Đái tháo đường tại địa phương (tỷ suất hiện mắc Đái tháo đường trong 100.000 dân);
- Dự hội nghị, tập huấn do tuyến Trung ương tổ chức.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
1.8.4. Tổng kinh phí đảm bảo 84.150.000 đồng, trong đó:
- Nguồn Trung ương 13.220.000 đồng.
- Nguồn địa phương 70.930.000 đồng.
1.9. Phòng, chống các rối loạn thiếu Iốt (CRLTI)
1.9.1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhận thức của nhân dân về phòng, chống các bệnh liên quan đến thiếu Iốt. Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ y tế làm công tác phòng, chống các bệnh liên quan đến thiếu Iốt tại các tuyến tỉnh, huyện, xã.
1.9.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Điều tra khảo sát kiến thức, thái độ và hành vi sử dụng muối tại hộ gia đình có bà mẹ có con dưới 05 tuổi (480 mẫu muối, 128 mẫu nước tiểu).
- Truyền thông phòng, chống các bệnh liên quan đến thiếu Iốt cho 20.000 lượt người nghe.
- Giám sát dịch tễ học hoạt động chương trình về các bệnh liên quan đến thiếu Iốt.
Chỉ tiêu thực hiện cụ thể
TT | Đơn vị | Điều tra, giám sát muối Iốt hộ gia đình (mẫu) | Truyền thông trực tiếp |
1 | Ba Bể | 60 | 2.500 |
2 | Bạch Thông | 60 | 3.000 |
3 | Chợ Đồn | 60 | 3.000 |
4 | Chợ Mới | 60 | 2.500 |
5 | Na Rì | 60 | 3.000 |
6 | Ngân Sơn | 60 | 2.000 |
7 | Pác Nặm | 60 | 2.000 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 60 | 2.000 |
| Cộng | 480 | 20.000 |
1.9.3. Giải pháp thực hiện
- Tăng cường công tác truyền thông lồng ghép trong các buổi họp thôn, tổ dân phố để phổ biến về tầm quan trọng trong sử dụng Iốt và nâng cao hiểu biết về cách phòng bệnh, các rối loạn, bệnh lý tại cộng đồng, đặc biệt là trong đợt cao điểm ngày toàn dân mua và sử dụng muối Iốt (ngày 02/11).
- Cung cấp các tài liệu truyền thông phòng, chống các rối loạn do thiếu hụt Iốt phong phú về thể loại để phục vụ công tác tuyên truyền tại cộng đồng.
- Đảm bảo đầy đủ hóa chất, vật tư, dụng cụ phục vụ công tác điều tra, thu thập mẫu muối và xét nghiệm đúng quy trình, hướng dẫn.
- Tổ chức điều tra dịch tễ học thu thập mẫu muối, mẫu nước tiểu của hộ gia đình tại 32 cụm (xã) nhằm thu thập mẫu muối, mẫu nước tiểu tại các hộ gia đình có con dưới 05 tuổi được chọn và gửi về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh để định lượng.
- Tăng cường công tác giám sát dịch tễ học hoạt động chương trình phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt tại các xã, phường, thị trấn.
- Duy trì công tác thống kê, báo cáo đúng quy định.
1.9.4. Tổng kinh phí đảm bảo 26.185.000 đồng, từ nguồn ngân sách địa phương.
1.10. Y tế trường học
1.10.1. Mục tiêu chung
Giảm tỷ lệ mắc mới các bệnh tật ở trẻ mầm non, học sinh phổ thông như: Cận thị, cong vẹo cột sống, thừa cân, béo phì, bệnh răng miệng, rối loạn tâm thần học đường.
1.10.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- 90% các trường học kiểm tra sức khỏe đầu năm theo quy định.
- 100% nhân viên làm công tác y tế trường học và nhân viên phụ trách công tác y tế trường học được cung cấp kiến thức về phòng, chống cận thị, cong vẹo cột sống, thừa cân, béo phì, rối loạn tâm thần học đường.
Chỉ tiêu thực hiện cụ thể
TT | Đơn vị | Kiểm tra, khám sức khỏe học sinh | Đo kiểm các điều kiện vệ sinh (lớp) | Kiểm tra hoạt động y tế trường học (trường) |
1 | Ba Bể | 6.537 | 0 | 50 |
2 | Bạch Thông | 10.681 | 0 | 41 |
3 | Chợ Đồn | 11.199 | 0 | 60 |
4 | Chợ Mới | 8.900 | 0 | 44 |
5 | Na Rì | 11.797 | 0 | 49 |
6 | Ngân Sơn | 6.710 | 0 | 36 |
7 | Pác Nặm | 8.693 | 0 | 35 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 11.419 | 0 | 25 |
9 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh | 0 | 422 | 32 |
Cộng | 75.936 | 422 | 372 |
1.10.3. Giải pháp thực hiện
- Chỉ đạo y tế cơ sở triển khai các hoạt động về Chương trình y tế trường học, hướng dẫn kiểm tra sức khỏe và phân loại tình trạng sức khỏe đầu năm cho học sinh trên địa bàn toàn tỉnh.
- Phối hợp với Ngành Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo 100% trường học trên địa bàn triển khai kiểm tra sức khỏe đầu năm học để quản lý phân loại sức khỏe học sinh, bệnh tật, tư vấn bệnh tật học đường theo quy định.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát điều kiện và đo kiểm yếu tố vệ sinh trường học tại các trường học trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì hoạt động truyền thông về phòng, chống bệnh tật, phòng, chống dịch, giáo dục nha khoa tại các trường học.
- Tổ chức súc miệng Fluor cho học sinh cấp tiểu học.
- Duy trì giám sát hoạt động y tế trường học ở các cấp trường, hoạt động súc miệng Fluor và giáo dục nha khoa học sinh cấp tiểu học.
1.10.4. Tổng kinh phí đảm bảo 50.500.000 đồng từ nguồn ngân sách địa phương.
1.11. Phòng, chống bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính
1.11.1. Mục tiêu chung
Chủ động phòng, chống bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính và Hen phế quản nhằm khống chế tốc độ gia tăng, tiến tới làm giảm tỷ lệ người mắc bệnh tại cộng đồng, hạn chế tàn tật và tử vong sớm do mắc bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính và Hen phế quản góp phần bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn.
1.11.2. Mục tiêu cụ thể
- 35% số người được phát hiện mắc bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính và được điều trị ở giai đoạn sớm trước khi có biến chứng trên tổng số người được khám phát hiện mắc bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính.
- 35% số người phát hiện bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính được điều trị theo hướng dẫn chuyên môn.
- 35% số người được phát hiện mắc Hen phế quản phát hiện và được điều trị ở giai đoạn sớm trước khi có biến chứng trên tổng số người được khám phát hiện mắc bệnh Hen phế quản.
- 35% số người bệnh Hen phế quản được điều trị đạt kiểm soát hen, trong đó 15% đạt kiểm soát hoàn toàn.
- 100% cán bộ y tế trực tiếp thực hiện công tác phòng, chống bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính và Hen phế quản được đào tạo.
1.11.3. Giải pháp thực hiện
- Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn chuyên môn cho đội ngũ bác sỹ và điều dưỡng trực tiếp tham gia triển khai chương trình.
- Chỉ đạo các cơ sở y tế trên địa bàn tăng cường lồng ghép hoạt động khám sàng lọc phát hiện bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính và Hen phế quản trên địa bàn tỉnh. Tập trung vào các đối tượng ưu tiên là trẻ em có độ tuổi từ 06 đến 15 tuổi và người lớn từ 40 tuổi trở lên để phát hiện bệnh nhân và lập hồ sơ quản lý theo chương trình.
- Thực hiện quản lý các bệnh nhân đã được phát hiện tại phòng quản lý bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính và Hen phế quản.
- Tổ chức lồng ghép tuyên truyền, tư vấn cho người dân trên địa bàn về bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính và Hen phế quản để người dân có hiểu biết về bệnh và các biện pháp phòng, chống.
- Chỉ đạo các cơ sở y tế đảm bảo cung ứng đủ thuốc, vật tư, trang thiết bị cho các hoạt động khám, điều trị và quản lý bệnh nhân bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính và Hen phế quản.
- Duy trì hoạt động phòng quản lý bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính và Hen phế quản tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Trung tâm Y tế các huyện: Bạch Thông, Chợ Đồn.
- Củng cố, xây dựng mạng lưới triển khai Dự án Phòng, chống bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính và Hen phế quản là đội ngũ cán bộ kiêm nhiệm làm đầu mối tiếp nhận các hoạt động của Dự án, tham mưu cho lãnh đạo đơn vị triển khai các hoạt động của Dự án tại đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện giám sát định kỳ các hoạt động triển khai tại địa phương, bao gồm các hoạt động như: Tổ chức cán bộ, tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của người dân về bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính và Hen phế quản, đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực nhân viên y tế, công tác khám sàng lọc và triển khai quản lý bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính và Hen phế quản.
- Phát các tờ rơi, poster cho bệnh nhân, người dân trong các đợt khám phát hiện bệnh nhân bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính và Hen phế quản (do Trung ương cung cấp).
- Phối hợp với Chương trình Phòng, chống tác hại của thuốc lá thực hiện các hoạt động truyền thông về tác hại của thuốc lá với bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính và Hen phế quản.
1.11.4. Tổng kinh phí đảm bảo 45.000.000 đồng, trong đó:
- Nguồn Trung ương 20.000.000 đồng.
- Nguồn địa phương 25.000.000 đồng.
2. Dự án 2: Tiêm chủng mở rộng
2.1. Mục tiêu chung
- Duy trì thanh toán Bại liệt, loại trừ bệnh Uốn ván sơ sinh.
- Hạn chế thấp nhất số mắc/chết do các bệnh truyền nhiễm trong tiêm chủng mở rộng.
- Ứng dụng hiệu quả các chức năng của “Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia” trong tiêm chủng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Trên 95% trở lên trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các vắc xin theo quy mô xã.
- Trên 90% trở lên trẻ từ 01 đến 05 tuổi được tiêm vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản B mũi 1, 2 và mũi 3.
- Trên 85% trở lên phụ nữ có thai được tiêm UV2 (+).
- Trên 90% trở lên trẻ sinh trong năm tại bệnh viện được tiêm vắc xin Viêm gan B trước 24 giờ.
- Trên 90% trở lên trẻ em đủ 18 tháng tuổi được tiêm bổ sung vắc xin Sởi/rubella.
- Trên 90% trở lên trẻ em đủ 18 tháng tuổi được tiêm bổ sung vắc xin DPT mũi 4.
- Tỷ lệ tiêm IPV trên 90%.
- Tỷ lệ mắc Sởi ≤ 5/100.000 dân.
- Tỷ lệ mắc Bạch hầu ≤ 0,02/100.000 dân.
- Tỷ lệ mắc Ho gà ≤ 1/100.000 dân.
- 100% các ca bệnh truyền nhiễm thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng được điều tra, giám sát.
Chỉ tiêu thực hiện cụ thể
TT | Đơn vị | Tiêm chủng đầy đủ | PNCT tiêm UV2+ | Trẻ đủ 18 tháng | Tiêm Viêm não Nhật Bản | Phát hiện ca nghi liệt mềm cấp | Tiêm Viêm gan B sơ sinh | ||
Tiêm MR | Tiêm DPT4 | Mũi 1, 2 | Mũi 3 | ||||||
1 | Ba Bể | 725 | 495 | 741 | 741 | 737 | 722 | 1 | 473 |
2 | Bạch Thông | 470 | 400 | 500 | 500 | 490 | 490 | 1 | 100 |
3 | Chợ Đồn | 766 | 766 | 876 | 876 | 802 | 891 | 2 | 668 |
4 | Chợ Mới | 572 | 539 | 547 | 547 | 597 | 595 | 1 | 560 |
5 | Na Rì | 690 | 580 | 720 | 720 | 720 | 720 | 2 | 540 |
6 | Ngân Sơn | 444 | 387 | 469 | 469 | 467 | 458 | 1 | 412 |
7 | Pác Nặm | 633 | 624 | 650 | 650 | 656 | 677 | 1 | 350 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 820 | 680 | 850 | 850 | 860 | 830 | 1 | 600 |
Cộng | 5.120 | 4.471 | 5.353 | 5.353 | 5.329 | 5.383 | 10 | 3.703 |
2.3. Giải pháp thực hiện
- Cập nhật, cung cấp kịp thời các tài liệu chuyên môn, các văn bản liên quan đến tiêm chủng; chỉ đạo kịp thời khắc phục những tồn tại trong tiêm chủng.
- Dự trù, tiếp nhận, phân bổ, quản lý, điều phối vắc xin, vật tư tiêm chủng bảo đảm tiêm chủng thường xuyên cho các huyện, thành phố.
- Tăng cường công tác giám sát hệ thống dây chuyền lạnh (DCL): Thiết bị DCL, dụng cụ theo dõi nhiệt độ DCL; kịp thời khắc phục tủ bảo quản vắc xin khi không bảo đảm bảo quản vắc xin tại các tuyến.
- Tổ chức hội nghị sơ kết đánh giá tiến độ tiêm chủng, những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục.
- Đào tạo, đào tạo lại, cấp giấy chứng nhận đã qua tập huấn về tiêm chủng cho cán bộ làm công tác tiêm chủng (cán bộ làm tiêm chủng ở Trạm Y tế xã/phường/thị trấn, bệnh viện…).
- Xây dựng kế hoạch, bảng kiểm tra, giám sát cụ thể, sát với yêu cầu đánh giá các hoạt động trong tiêm chủng; duy trì giám sát trực tuyến để phát hiện những tồn tại trong tiêm chủng mở rộng, phản hồi kết quả giám sát, tiến độ tiêm chủng ít nhất mỗi quý 01 lần.
- Thường xuyên rà soát đối tượng sót tiêm, hoãn tiêm để có kế hoạch tiêm bù, tiêm vét kịp thời ngay trong các ngày tiêm chủng thường xuyên, không để có “vùng lõm” về tiêm chủng.
- Duy trì triển khai tiêm đủ 03 mũi vắc xin Viêm não Nhật Bản cho trẻ 01 - 05 tuổi và tiêm 01 mũi vắc xin DPT4, 01 mũi vắc xin Sởi-rubella cho trẻ 18 - 24 tháng trong các ngày tiêm chủng thường xuyên.
- Triển khai tốt hoạt động tiêm vắc xin Viêm gan B trước 24 giờ sau sinh cho trẻ sơ sinh. Bảo đảm 100% trẻ em sau sinh được cấp Sổ tiêm chủng cá nhân để theo dõi lịch sử tiêm chủng và quá trình tiêm chủng.
- Tăng cường giám sát, phát hiện các ca bệnh/nghi bệnh trong tiêm chủng mở rộng, lấy mẫu bệnh phẩm để xét nghiệm chẩn đoán xác định.
- Thực hiện chuyển đổi vắc xin, triển khai tiêm vắc xin phòng Bại liệt (IPV) theo kế hoạch của chương trình.
- Cập nhật kịp thời đối tượng mới sinh, đối tượng chuyển đi, chuyển đến, xuất nhập vắc xin, vật tư trên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia.
- Tuyên truyền các bệnh trong tiêm chủng mở rộng, cách phát hiện ca bệnh/nghi bệnh trong chương trình tiêm chủng mở rộng ngay từ cộng đồng thông qua đội ngũ nhân viên y tế thôn bản.
- Lồng ghép truyền thông lợi ích của tiêm chủng trong các buổi tiêm chủng và trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Y tế và của các đơn vị.
- Thực hiện thống kê báo cáo theo quy định của chương trình và quy định của Sở Y tế.
2.4. Tổng kinh phí đảm bảo 353.764.000 đồng, trong đó:
- Nguồn Trung ương 120.000.000 đồng.
- Nguồn địa phương 233.764.000 đồng.
3. Dự án 3: Dân số và phát triển
3.1. Phục hồi chức năng cho người khuyết tật dựa vào cộng đồng
3.1.1. Mục tiêu chung
Nâng cao quản lý, chăm sóc sức khoẻ và phục hồi chức năng cho người khuyết tật, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của người khuyết tật.
3.1.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- 100% cán bộ y tế cơ sở được tham gia tập huấn về triển khai công tác và quản lý chương trình phục hồi chức năng tại cộng đồng.
- 100% Trạm Y tế quản lý được người khuyết tật.
- 100% Trung tâm Y tế huyện/thành phố tổ chức khám sàng lọc phát hiện người khuyết tật tại địa phương.
3.1.3. Giải pháp thực hiện
- Tổ chức hội nghị tập huấn về triển khai công tác và quản lý chương trình phục hồi chức năng tại cộng đồng cho cán bộ y tế cơ sở.
- Tổ chức điều tra, khám sàng lọc phát hiện khuyết tật và nhu cầu phục hồi chức năng (thực hiện tại 08 huyện/thành phố).
- Tổ chức giám sát các hoạt động tại cấp huyện, cấp xã.
3.1.4. Tổng kinh phí đảm bảo 56.101.000 đồng, từ nguồn ngân sách địa phương.
3.2. Chăm sóc sức khỏe sinh sản
3.2.1. Mục tiêu chung
Cải thiện sức khỏe bà mẹ, trẻ em, sức khỏe vị thành niên, thanh niên. Đặc biệt là giảm tử vong mẹ, tử vong sơ sinh, góp phần thực hiện mục tiêu của chiến lược dân số - sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020.
3.2.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Tỷ lệ phụ nữ có thai được đăng ký quản lý thai nghén: ≥ 97%.
- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai 03 lần (trong 03 thai kỳ): ≥ 90%.
- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được nhân viên y tế đã qua đào tạo đỡ: ≥ 97%.
- Tỷ lệ phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế: ≥ 95%.
- Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh: ≥ 95%.
- Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 01 tuổi: ≤ 12‰.
- Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 05 tuổi: ≤ 15‰.
- Tỷ lệ tử vong mẹ /100.000 trẻ đẻ sống: ≤ 52.
3.2.3. Giải pháp thực hiện
- Tăng cường công tác thông tin truyền thông giáo dục sức khoẻ, đặc biệt là các xã có tỷ lệ phụ nữ đẻ tại nhà cao và các xã có tỷ lệ phụ nữ đẻ ở độ tuổi vị thành niên cao nhằm làm cho mọi người dân quan tâm hơn tới công tác chăm sóc sức khỏe của bản thân và người thân.
- Tiếp tục cập nhật kiến thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản, tham gia đào tạo các lớp giảng viên tuyến tỉnh, tập huấn các chương trình tại Trung ương; triển khai tập huấn tại tỉnh cho y tế cơ sở về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản nói chung, đặc biệt tập trung vào cấp cứu sản khoa và chăm sóc sơ sinh.
- Tăng cường công tác giám sát, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật về chăm sóc sức khỏe sinh sản cho các tuyến, đặc biệt tập trung vào việc thực hiện quy chế chuyên môn và hướng dẫn quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản, nhất là công tác làm mẹ an toàn.
- Bố trí nhân lực hợp lý cho công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản tại các tuyến.
- Tổ chức phối hợp tốt giữa các chương trình y tế trong công tác tuyên truyền, giáo dục sức khỏe.
- Đảm bảo nguồn tài chính của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số để các hoạt động được triển khai có hiệu quả.
- Thực hiện thống kê báo cáo theo quyđịnh của chương trình và quy định của Sở Y tế.
3.2.4. Tổng kinh phí đảm bảo 167.400.000 đồng, trong đó:
- Nguồn Trung ương 120.000.000 đồng.
- Nguồn địa phương 47.400.000 đồng.
3.3. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em và Chiến lược Quốc gia dinh dưỡng
3.3.1. Mục tiêu chung
Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 05 tuổi, đặc biệt là thể thấp còi. Cải thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở các đối tượng thuộc nhóm nguy cơ cao bao gồm phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ dưới 05 tuổi.
3.3.2. Mục tiêu cụ thể
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) ở trẻ dưới 05 tuổi xuống ≤ 17,0%.
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao/tuổi) ở trẻ dưới 05 tuổi xuống ≤ 28,1%.
- Tỷ lệ trẻ sơ sinh được theo dõi cân nặng đạt ≥ 97%.
- Duy trì tỷ lệ trẻ sơ sinh có trọng lượng < 2500 gam dưới 08%.
- Tỷ lệ trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn trong 06 tháng đầu đạt ≥ 35%.
- Trẻ < 05 tuổi được cân, đo 01 lần/năm đạt ≥ 98%. Trẻ dưới 02 tuổi được theo dõi cân nặng và được chấm biểu đồ tăng trưởng 03 tháng/lần đạt 98%. Cân trẻ em < 02 tuổi suy dinh dưỡng 01 tháng/lần đạt 100%.
- Tỷ lệ trẻ từ 06 - 60 tháng tuổi được uống Vitamin A liều cao 02 lần/năm đạt ≥ 95%.
- Tỷ lệ bà mẹ được uống Vitamin A liều cao trong vòng một tháng đầu sau đẻ đạt ≥ 90%.
3.3.3. Giải pháp thực hiện
- Củng cố và nâng cao vai trò của Ban Chỉ đạo Phòng, chống suy dinh dưỡng trên cơ sở lồng ghép với nhiệm vụ và hoạt động của Ban Chăm sóc sức khỏe nhân dân tại địa phương.
- Duy trì và củng cố hệ thống chuyên trách/thư ký dinh dưỡng, cộng tác viên dinh dưỡng. Đảm bảo đủ chuyên trách dinh dưỡng tại các tuyến tỉnh, huyện, xã và cộng tác viên dinh dưỡng tại các thôn, tổ trên địa bàn tỉnh.
- Tập huấn nâng cao năng lực, công tác quản lý và giám sát của hệ thống dinh dưỡng trên phạm vi toàn tỉnh; tăng cường năng lực giám sát trong tình huống khẩn cấp. Phấn đấu toàn bộ cán bộ chuyên trách dinh dưỡng tuyến huyện, xã và cộng tác viên dinh dưỡng được tập huấn, cập nhật kiến thức về chăm sóc dinh dưỡng cơ bản tại cộng đồng.
- Chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em tại tỉnh. Hướng dẫn Trung tâm Y tế các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Chỉ đạo các Trung tâm Y tế huyện, thành phố triển khai các hoạt động hưởng ứng ngày “Vi chất dinh dưỡng” (tháng 6 và tháng 12). Cân, đo toàn bộ trẻ dưới 05 tuổi 01 lần/ năm. Tổ chức Chiến dịch bổ sung Vitamin A liều cao cho trẻ 06 - 60 tháng 02 lần/năm và bà mẹ sau đẻ 01 tháng được uống Vitamin A liều cao; bổ sung viên sắt, viên đa vi chất cho phụ nữ mang thai.
Tích cực triển khai các hoạt động hưởng ứng “Tuần lễ nuôi con bằng sữa mẹ 01 - 07/8”; “Tuần lễ dinh dưỡng và phát triển 16 - 23/10”.
Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề, thảo luận và tư vấn dinh dưỡng; hướng dẫn chăm sóc hợp lý cho 1.000 ngày đầu đời của trẻ, dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai và cho con bú, vận động nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 06 tháng đầu và ăn bổ sung hợp lý cho trẻ dưới 02 tuổi. Hướng dẫn thực hành dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, bà mẹ đang nuôi con dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng và thừa cân béo phì. Truyền thông về vai trò của vi chất dinh dưỡng đối với sức khỏe, vận động người dân sử dụng các sản phẩm, thực phẩm có chứa hoặc đã bổ sung vi chất dinh dưỡng như muối được tăng cường Iốt, dầu ăn được tăng cường Vitamin A, bột mỳ được tăng cường sắt, kẽm.
- Điều tra thu thập số liệu đánh giá tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 05 tuổi tại 30 cụm xã, phường, thị trấn.
- Cung cấp sản phẩm phục hồi dinh dưỡng cho trẻ dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng cấp tính, bổ sung viên đa vi chất cho phụ nữ mang thai.
- Cung cấp tài liệu, biểu mẫu, phục vụ chương trình: Biểu đồ tăng trưởng trẻ em, sổ theo dõi tình trạng dinh dưỡng trẻ em, sổ theo dõi và quản lý phụ nữ mang thai, giấy mời uống Vitamin A...
- Bổ sung vật tư, trang thiết bị chương trình như: Cân, thước đo trẻ em...
- Triển khai phòng tư vấn dinh dưỡng tại tuyến tỉnh.
- Đánh giá và can thiệp, hỗ trợ dinh dưỡng kịp thời các tình huống khẩn cấp về dinh dưỡng do thiên tai, thảm họa.
- Thực hiện công tác chỉ đạo tuyến, thường xuyên giám sát hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật cho tuyến cơ sở. Chỉ đạo các huyện, thành phố giám sát hỗ trợ chuyên môn cho các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
- Thống kê báo cáo theo quy định.
3.3.4. Tổng kinh phí đảm bảo 453.300.000 đồng, trong đó:
- Nguồn Trung ương 370.000.000 đồng.
- Nguồn địa phương 83.300.000 đồng.
3.4. Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình
3.4.1. Mục tiêu
- Phấn đấu giảm sinh ở những vùng có mức sinh cao, duy trì những vùng có mức sinh thấp hợp lý.
- Hạn chế tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số góp phần phát triển đất nước nhanh, bền vững.
3.4.2. Chỉ tiêu
* Chỉ tiêu cơ bản
- Tỷ số giới tính khi sinh: ≤ 115 trẻ trai/100 trẻ gái.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 01%.
* Chỉ tiêu chuyên môn
- Mức giảm tỷ số giới tính khi sinh (điểm%): - 0,5%.
- Tỷ lệ sàng lọc trước sinh: 27%;
- Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh: 35%.
- Tổng số người mới sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại: 17.500 người. Trong đó:
+ Dụng cụ tử cung: 3.140 người (trong đó miễn phí 1.916 người, tiếp thị xã hội và xã hội hóa 1.224 người).
+ Thuốc cấy tránh thai: 1.520 người (trong đó miễn phí 1.143 người, tiếp thị xã hội và xã hội hóa 377 người).
+ Thuốc tiêm tránh thai: 1.520 người (trong đó miễn phí 1.028 người, tiếp thị xã hội và xã hội hóa 492 người).
+ Thuốc uống tránh thai: 8.080 người (trong đó miễn phí 1.830 người, tiếp thị xã hội và xã hội hóa 6.250 người).
+ Bao cao su: 3.240 người (trong đó miễn phí 1.065 người, tiếp thị xã hội và xã hội hóa 2.175 người).
3.4.3. Các giải pháp chính
3.4.3.1. Chỉ đạo và quản lý điều hành
- Tăng cường công tác chỉ đạo, nâng cao năng lực hoạt động vai trò phối hợp liên ngành, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ dân số xã, cộng tác viên trên địa bàn; tổ chức đánh giá việc chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình; kiểm tra giám sát thường xuyên công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.
- Nâng cao trách nhiệm và tăng cường sự phối hợp của các ban, ngành, đoàn thể; duy trì các hoạt động phối hợp trong công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, thường xuyên đổi mới, sáng tạo trong phương pháp tuyên truyền, vận động các hội viên, đoàn viên của tổ chức mình gương mẫu thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình; đưa các chỉ tiêu dân số - kế hoạch hóa gia đình làm căn cứ để bình xét thi đua hằng năm.
- Tổ chức rà soát kết quả thực hiện kế hoạch công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình theo từng tháng, quý, năm. Xây dựng kế hoạch công tác truyền thông tháng, quý, năm phù hợp với nội dung, mục đích, ý nghĩa theo chuyên đề, theo nhóm đối tượng. Tổ chức giao chỉ tiêu kế hoạch, phát động ký kết giao ước thi đua giữa các xã, thị trấn, các Ban, Ngành, đoàn thể, khối thi đua.
- Đảm bảo đội ngũ cán bộ làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình từ huyện đến cơ sở đủ về số lượng, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng và tinh thần trách nhiệm. Tập huấn, trang bị kiến thức cho đội ngũ những người làm công tác dân số, nhất là người làm công tác dân số ở cấp xã và cộng tác viên dân số thôn, tổ dân phố mới.
- Công tác thi đua, khen thưởng đảm bảo công khai minh bạch, biểu dương, khen thưởng, động viên kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình, nhất là đối với cán bộ, đảng viên.
3.4.3.2. Tổ chức triển khai các hoạt động
a) Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và nâng cao chất lượng dân số
* Sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh
- Tầm soát các dị dạng, bênh, tật bẩm sinh và nâng cao chất lượng dân số; củng cố, mở rộng và phát triển dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh. Hỗ trợ người nghèo, người cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, người dân sống tại vùng có nguy cơ cao thực hiện dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh; theo dõi, quản lý đối tượng đã sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh.
- Tổ chức các hoạt động truyền thông trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ cộng tác viên dân số; các hoạt động thăm và tư vấn tại hộ gia đình, tuyên truyền nhóm nhỏ, lồng ghép tư vấn trực tiếp về mục tiêu, ý nghĩa của sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh cho các cặp vợ chồng chuẩn bị sinh con.
* Hoạt động tư vấn sức khỏe tiền hôn nhân tại cộng đồng
- Duy trì các hoạt động tại 04 xã và mở rộng các xã còn lại tại 04 huyện đã triển khai năm 2019.
- Tổ chức hội thảo, nói chuyện chuyên đề về chăm sóc sức khỏe sinh sản cho nam, nữ thanh niên.
- Tổ chức kiểm tra sức khỏe, phát hiện, tư vấn về các nguy cơ sinh con bị khuyết tật, dị tật cho nam, nữ chuẩn bị kết hôn.
* Hoạt động nâng cao chất lượng dân số các dân tộc ít người tại cộng đồng
Tổ chức các hoạt động tư vấn nhằm giảm tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống, hỗ trợ về sinh hoạt câu lạc bộ tư vấn và khám sức khỏe trước hôn nhân, chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình.
b) Thực hiện các đề án (tư vấn và cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên, thanh niên; kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh; chăm sóc sức khỏe người cao tuổi) theo các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 1908/QĐ-UBND ngày 13/11/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên, thanh niên giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh” tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1102/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017 - 2020.
c) Tổ chức cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình
- Duy trì, hoàn thiện hệ thống quản lý phương tiện tránh thai, khai thác và cung cấp thông tin chuyên ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình.
- Hỗ trợ người nghèo, cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, người dân sống tại vùng mức sinh cao thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và xử lý tai biến theo chuyên môn y tế (nếu có). Tư vấn sử dụng, theo dõi, quản lý đối tượng sử dụng các biện pháp tránh thai, kế hoạch hóa gia đình.
- Đẩy mạnh tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai; xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển.
- Tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình tại các địa bàn trọng điểm, địa bàn có mức sinh cao, nâng cao nhận thức về mất cân bằng giới tính khi sinh.
- Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ cộng tác viên dân số, chú trọng công tác thăm, tư vấn tại hộ gia đình và tư vấn nhóm nhỏ cho các đối tượng khó tiếp cận và địa bàn trọng điểm.
- Hỗ trợ tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển phương tiện tránh thai miễn phí.
d) Hỗ trợ triển khai hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình
Hỗ trợ triển khai thực hiện các đề án, mô hình can thiệp đặc thù… thuộc lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.
3.4.3.3. Hoạt động truyền thông về dân số - kế hoạch hóa gia đình
- Tổ chức các hoạt động nhân các sự kiện ngày Dân số Thế giới (11/7), ngày Dân số Việt Nam (26/12), tháng hành động quốc gia về dân số (tháng 12); tuyên truyền phổ biến, giáo dục về dân số - kế hoạch hóa gia đình.
- Tập trung tuyên truyền, vận động phù hợp với thực trạng mức sinh của từng vùng theo hướng: Sinh ít con ở vùng có mức sinh cao; sinh đủ 02 con ở nơi có mức sinh thấp. Cần ngăn ngừa tư tưởng, tâm lý không hạn chế số lần sinh con. Tăng cường tuyên truyền về lợi ích kế hoạch hóa gia đình, quy mô gia đình nhỏ, không đẻ sớm, đẻ dày, thực hiện mỗi cặp vợ chồng sinh đủ 02 con, duy trì khoảng cách giữa các lần sinh nhằm góp phần ổn định mức sinh trên địa bàn tỉnh.
- Truyền thông về lợi ích của việc tầm soát, chẩn đoán và điều trị sớm bệnh tật trước sinh và sơ sinh, vai trò của chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên, tác hại của nạo phá thai; đặc biệt tập trung các nội dung truyền thông giảm thiểu tình trạng mang thai ngoài ý muốn và phá thai ở tuổi vị thành niên, thanh niên, truyền thông hướng tới hình thành và phát triển phong trào chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cơ sở, hệ lụy của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống đối với sức khỏe bà mẹ, trẻ em và giống nòi…
3.4.4. Tổng kinh phí đảm bảo 2.186.000.000 đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương cấp: 1.580.000.000 đồng.
- Ngân sách địa phương: 606.000.000 đồng.
4.1. Mục tiêu và các chỉ tiêu cụ thể
4.1.1. Mục tiêu chung
Kiểm soát an toàn thực phẩm trong toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm được thiết lập, phát huy hiệu quả, chủ động trong việc bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng thực phẩm trên địa bàn.
4.1.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Duy trì không có số vụ ngộ độc thực phẩm tập thể từ 30 người mắc; số ca mắc ngộ độc thực phẩm cấp tính dưới 07 người/100.000 dân; 100% vụ ngộ độc thực phẩm được phát hiện, điều tra, xử lý và báo cáo kịp thời.
- 80% người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm và người tiêu dùng được cập nhật kiến thức về an toàn thực phẩm.
- 100% cơ sở sản xuất thực phẩm sau công bố sản phẩm do Ngành Y tế quản lý được thanh tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm.
- Trên 80% cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể do Ngành Y tế quản lý tại cấp tỉnh, cấp huyện được thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về an toàn thực phẩm.
- Duy trì hệ thống kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017, chuẩn hóa các quy trình, mở rộng khả năng kiểm nghiệm các chỉ tiêu xét nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
- Trên 50% các sản phẩm thực phẩm ăn ngay được sản xuất, chế biến trên địa bàn tỉnh được lấy mẫu giám sát.
- Duy trì 02 mô hình đảm bảo an toàn thực phẩm về kinh doanh thức ăn đường phố và mô hình đảm bảo an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể trên địa bàn thành phố.
- Xây dựng 01 mô hình đảm bảo an toàn thực phẩm trong kinh doanh dịch vụ ăn uống trong khu du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
4.2. Nội dung, giải pháp thực hiện
- Xây dựng kế hoạch hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm và kế hoạch triển khai Tháng Hành động vì an toàn thực phẩm hằng năm trên địa bàn tỉnh; ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai các hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Ngành Y tế quản lý; họp Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm định kỳ để triển khai, đánh giá tình hình thực hiện.
- Thực hiện các thủ tục hành chính về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
- Quản lý các cơ sở thực phẩm trong toàn tỉnh bằng phần mềm, tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo phân cấp.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh trong dịp: Tết Nguyên đán, Tháng Hành động vì chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, Tết Trung thu và các đợt đột xuất theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra chuyên ngành an toàn thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh ăn uống, nhà hàng, khách sạn, kinh doanh thức ăn đường phố, bếp ăn tập thể, bán trú trên địa bàn; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về an toàn thực phẩm.
- Cung cấp bộ test kiểm tra nhanh thực phẩm cấp cho Đoàn kiểm tra liên ngành, chuyên ngành về an toàn thực phẩm tuyến tỉnh và tuyến huyện.
- Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác quản lý và truyền thông về an toàn thực phẩm.
- Tăng cường giám sát mối nguy về an toàn thực phẩm, đồng thời tổ chức điều tra kịp thời tất cả các vụ ngộ độc thực phẩm.
- Hỗ trợ xây dựng mô hình điểm đảm bảo an toàn thực phẩm trong kinh doanh dịch vụ ăn uống trong khu du lịch Vườn Quốc gia Ba Bể.
- Hỗ trợ Ngành Giáo dục và Đào tạo và Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh một số trang thiết bị bảo đảm an toàn thực phẩm tại các bếp ăn tập thể, bán trú.
- Tổ chức tập huấn quản lý Nhà nước và chuyên ngành cho Ban Chỉ đạo liên ngành huyện, xã, cán bộ y tế huyện, xã, nhân viên y tế thôn bản và nhân viên bếp ăn tập thể của Ngành Giáo dục, Công an, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định của Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục An toàn thực phẩm và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
4.3. Kinh phí
Tổng kinh phí đảm bảo 1.418.000.000 đồng, trong đó:
- Nguồn Trung ương 1.298.000.000 đồng.
- Nguồn địa phương 120.000.000 đồng.
5. Dự án 5: Phòng, chống HIV/AIDS
5.1. Mục tiêu chung
Góp phần thực hiện thành công Chiến lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030, khống chế tỷ lệ nhiễm HIV trong cộng đồng dân cư dưới 0,3%, giảm tác động của HIV/AIDS đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
5.2. Mục tiêu, chỉ tiêu
- Duy trì 90% người nhiễm HIV được biết tình trạng nhiễm của bản thân.
- Duy trì 90% người nhiễm HIV được điều trị bằng thuốc ARV.
- 90% bệnh nhân điều trị ARV có tải lượng xét nghiệm virus HIV dưới ngưỡng.
- Trên 70% người nghiện chích ma túy được điều trị thay thế bằng Methadone.
- 95% người nhiễm HIV mắc Lao được điều trị đồng thời ARV và điều trị Lao.
- 90% số người bệnh Lao được xét nghiệm HIV trên tổng số bệnh nhân Lao được phát hiện trong năm.
- 90% số người nhiễm HIV mới đăng ký vào chương trình chăm sóc điều trị HIV/AIDS được dự phòng mắc Lao bằng INH.
Chỉ tiêu thực hiện cụ thể
TT | Đơn vị | Điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone (người) | Thành lập Cơ sở điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone | Điều trị ARV (người) |
1 | Ba Bể | 85 | 0 | 60 |
2 | Bạch Thông | 100 | 0 | 130 |
3 | Chợ Đồn | 150 | 0 | 100 |
4 | Chợ Mới | 130 | 0 | 120 |
5 | Na Rì | 55 | 0 | 35 |
6 | Ngân Sơn | 0 | 01 | 35 |
Điểm cấp phát thuốc Methadone thị trấn Nà Phặc | 30 | 0 | 0 | |
7 | Pác Nặm | 0 | 0 | 30 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 0 | 0 | 180 |
9 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | 250 | 0 | 30 |
Cộng | 800 | 01 | 720 |
5.3. Giải pháp thực hiện
5.3.1. Can thiệp giảm tác hại và dự phòng lây nhiễm HIV
a) Hoạt động can thiệp, dự phòng cho nhóm nghiện chích ma túy, nguy cơ cao
- Củng cố mạng lưới hoạt động phòng, chống HIV/AIDS từ huyện, thành phố đến các xã, phường, thị trấn.
- Thành lập nhóm tuyên truyền viên đồng đẳng.
- Tiếp cận nhóm nghiện chích ma túy tham gia chương trình bơm kim tiêm, methadone, xét nghiệm sàng lọc HIV.
- Duy trì, nâng cao chất lượng dịch vụ điều trị thay thế bằng Methadone cho người nghiện chích ma túy chất dạng thuốc phiện; hỗ trợ bệnh nhân Methadone thuộc diện nghèo tham gia điều trị.
b) Tuyên truyền can thiệp thay đổi hành vi
- Phối hợp các Ban, Ngành, đoàn thể, chính quyền các cấp chỉ đạo, xây dựng kế hoạch về phòng, chống HIV/AIDS.
- Phối kết hợp các Ban, Ngành tổ chức triển khai các hội nghị, hội thảo tháng Lây truyền mẹ con và tháng Hành động phòng, chống HIV/AIDS; tổ chức tư vấn nói chuyện chuyên đề cho bệnh nhân và người nhà bệnh nhân về HIV/AIDS tại cộng đồng dân cư.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Phong trào “Toàn dân tham gia phòng, chống HIV/AIDS tại cộng đồng dân cư” tại 60% xã, phường, thị trấn.
- Triển khai chương trình can thiệp giảm tác hại phòng lây nhiễm HIV/AIDS, chương trình Methadone tới tận tổ dân phố, các gia đình có người nghiện ma túy.
- Triển khai thực hiện hoạt động thông tin, giáo dục truyền thông thay đổi hành vi phòng, chống HIV/AIDS tại cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở dịch vụ giải trí trên các phương tiện truyền thông.
- Nhân bản các tài liệu truyền thông phòng, chống HIV/AIDS cung cấp cho các đối tượng có hành vi nguy cơ cao và cho cộng đồng tại các địa phương.
5.3.2. Hoạt động giám sát và xét nghiệm HIV
a) Tư vấn, xét nghiệm HIV
- Tăng cường hoạt động truyền thông, tư vấn về lợi ích chẩn đoán xét nghiệm HIV sớm tại các cơ sở khám chữa bệnh.
- Tư vấn, lấy mẫu xét nghiệm HIV tại cộng đồng cho các nhóm đối tượng có nguy cơ cao, tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ. Quảng bá các cơ sở xét nghiệm sàng lọc HIV tại tỉnh.
- Tổ chức tư vấn xét nghiệm HIV tại các cơ sở điều trị Methadone định kỳ theo quy định.
- Tổ chức tư vấn xét nghiệm HIV cho phụ nữ mang thai tại các phòng khám sản, nơi quản lý thai nghén.
- Tổ chức lấy mẫu xét nghiệm tải lượng virut cho các bệnh nhân điều trị ARV tại các cơ sở khám chữa bệnh theo quy định chuyên môn.
b) Hoạt động giám sát HIV
- Giám sát hỗ trợ cho cán bộ tuyến huyện, xã về công tác giám sát dịch HIV/AIDS/STIs.
- Tổ chức giám sát ca bệnh, điều tra dịch tễ học đối với từng trường hợp nhiễm HIV tại cộng đồng thông qua mạng lưới y tế thôn bản, xã, phường, thị trấn.
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá thường xuyên các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, trong đó chú trọng đến công tác xét nghiệm HIV trên địa bàn tỉnh.
5.3.3. Điều trị ARV và dự phòng lây truyền từ mẹ sang con
a) Điều trị ARV (bao gồm phối hợp Lao và HIV)
- Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho các phòng khám ngoại trú.
- Cập nhật kiến thức về điều trị ARV nhằm nâng cao hiệu quả điều trị HIV/AIDS.
- Lồng ghép tập huấn về tuân thủ điều trị cho bệnh nhân tại các phòng khám HIV/AIDS trên địa bàn toàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng khám, đánh giá của các phòng khám ngoại trú trong công tác điều trị bệnh nhân HIV/AIDS.
- Xây dựng mô hình chăm sóc điều trị ARV toàn diện tại một số phòng khám ngoại trú.
- Đảm bảo 100% bệnh nhân HIV/AIDS có thẻ Bảo hiểm y tế hỗ trợ từ các nguồn kinh phí.
- Phối kết hợp chương trình Lao/HIV đảm bảo bệnh nhân đồng nhiễm Lao, HIV được chẩn đoán sớm, điều trị đúng không để xảy ra Lao kháng thuốc.
- Người nhiễm HIV mắc Lao được điều trị đồng thời ARV và điều trị Lao. Người bệnh lao được xét nghiệm HIV trên tổng số bệnh nhân Lao được phát hiện và người nhiễm HIV mới đăng ký vào chương trình chăm sóc điều trị HIV/AIDS được dự phòng mắc Lao bằng INH.
- Tư vấn và tăng cường thực hiện các xét nghiệm hỗ trợ cho chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, bao gồm cả xét nghiệm CD4, đo tải lượng vi rút; triển khai xét nghiệm chẩn đoán sớm nhiễm HIV cho trẻ dưới 18 tháng tuổi.
b) Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
- Tổ chức thực hiện tốt tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
- Tổ chức tốt công tác tư vấn xét nghiệm HIV cho phụ nữ mang thai trên địa bàn tỉnh.
- Lồng ghép dịch vụ phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con vào các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản tại cộng đồng.
- Điều trị ARV cho phụ nữ mang thai nhiễm HIV ngay khi phát hiện và điều trị cho con của họ sau sinh để dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
5.3.4. Tăng cường năng lực hệ thống phòng, chống HIV/AIDS
a) Tăng cường năng lực lĩnh vực can thiệp, dự phòng, giám sát dịch
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công tác phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh, huyện, đặc biệt là các khóa đào tạo về kỹ năng lập kế hoạch, thu thập, phân tích và sử dụng số liệu, theo dõi, đánh giá tình hình dịch.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị số 10/CT-BYT ngày 26/12/2017 về việc tăng cường hoạt động giảm kỳ thị và phân biệt đối xử liên quan đến HIV trong các cơ sở y tế.
- Tập huấn về kỹ năng thực hiện phần mềm báo cáo thuốc ARV, Methadone, và các báo cáo phòng, chống HIV/AIDS khác.
- Tập huấn nâng cao năng lực quản lý chương trình.
b) Tăng cường năng lực lĩnh vực điều trị và phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
- Hỗ trợ kỹ thuật cho cán bộ tham gia điều trị tại các phòng khám ngoại trú, cơ sở Methadone và phòng xét nghiệm sàng lọc.
- Tổ chức tập huấn về điều trị ARV, điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, Methadone, tư vấn xét nghiệm HIV.
- Nâng cao chất lượng báo cáo và quản lý bệnh nhân trên hệ thống phần mềm quy định. Nhận định và đánh giá tình hình dịch chính xác.
c) Đầu tư trang thiết bị và cơ sở vật chất
Nâng cấp, sửa chữa một số trang thiết bị cần thiết phục vụ trong hoạt động can thiệp và cài đặt phần mềm hỗ trợ công tác chẩn đoán và điều trị trực tuyến (ổ cứng, phần mềm diệt virút, máy in, in thẻ cho bệnh nhân methadone theo phần mềm quản lý bệnh nhân methadone toàn quốc....).
Bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị phòng xét nghiệm khẳng định HIV tuyến tỉnh, máy tính các phòng khám điều trị HIV/AIDS.
d) Phối kết hợp lồng ghép các chương trình tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá về hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2018 - 2020 (điều trị Methadone, ARV...).
5.4. Kinh phí
Tổng kinh phí đảm bảo 420.400.000 đồng, trong đó:
- Nguồn Trung ương 400.000.000 đồng.
- Nguồn địa phương 20.400.000 đồng.
6. Dự án 7: Quân dân y kết hợp
6.1. Mục tiêu
6.1.1. Mục tiêu chung
- Củng cố, kiện toàn lực lượng dự bị động viên chuyên Ngành Y tế đảm bảo thực hiện nhiệm vụ khi có yêu cầu.
- Tổ chức triển khai tốt công tác khám tuyển nghĩa vụ quân sự và công an đảm bảo chất lượng.
6.1.2. Mục tiêu cụ thể
- 100% các thành viên Hội đồng khám tuyển nghĩa vụ quân sự tại các huyện/thành phố trên địa bàn tỉnh được tập huấn Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Liên Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng Quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an Quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
- Duy trì, bổ sung kịp thời biên chế, nâng cao chất lượng hoạt động lực lượng dự bị động viên chuyên ngành y tế, đặc biệt là lực lượng Đội điều trị 100 giường trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì hoạt động kiểm tra, giám sát chặt chẽ công tác khám tuyển nghĩa vụ quân sự tại 8/8 huyện, thành phố.
6.2. Giải pháp thực hiện
- Chủ động rà soát, kiện toàn và nâng cao chất lượng tham mưu của Ban Quân dân y các cấp nhằm phát huy vai trò của Ban Quân dân y các cấp trong việc chỉ đạo thực hiện, kiểm tra, giám sát các hoạt động thực hiện mục tiêu của dự án.
- Tổ chức rà soát và kiện toàn, củng cố năng lực sẵn sàng chiến đấu của lực lượng dự bị động viên chuyên ngành y tế đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng thuộc Đội điều trị 100 giường trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai tập huấn cho đội ngũ cán bộ trực tiếp tham gia khám tuyển thực hiện nghĩa vụ quân sự và công an thực hiện đúng các văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động khám tuyển nghĩa vụ quân sự tại các huyện/thành phố.
6.3. Kinh phí
Tổng kinh phí đảm bảo 40.000.000 đồng, trong đó:
- Nguồn Trung ương 20.000.000 đồng.
- Nguồn địa phương 20.000.000 đồng.
7. Dự án 8: Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế
7.1.1. Mục tiêu chung
- Nâng cao chất lượng công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình.
- Đa dạng hóa các hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe, mở rộng kênh truyền thông, đổi mới phương pháp, nội dung, hình thức truyền thông giáo dục sức để người dân biết cách thay đổi hành vi, tự bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng góp phần tăng tỷ lệ người dân thực hành các biện pháp phòng bệnh, phòng dịch, an toàn thực phẩm và thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
7.1.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- 100% Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số được theo dõi, kiểm tra, giám sát.
- 100% Chương trình, dự án được truyền thông các phương tiện thông tin đại chúng.
- 50% các ngày Sức khoẻ, Tuần lễ sức khỏe của Thế giới, Việt Nam được truyền thông với hình thức phù hợp.
Chỉ tiêu thực hiện cụ thể
TT | Các chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kế hoạch 2020 |
1 | Truyền thông trực tiếp về phòng bệnh, phòng dịch (Cuộc thi, hội thi, chiến dịch truyền thông, truyền thông lồng ghép, giao lưu…) | Đợt | 15 |
2 | Sản xuất tài liệu truyền thông các nội dung do chương trình, dự án quy định | Loại | 10 |
3 | Bài viết tuyên truyền giáo dục sức khỏe (đăng trên báo điện tử, báo trung ương, địa phương ngoài chuyên mục Y tế và sức khỏe cộng đồng) | Bài | 250 |
4 | Chuyên mục Phát thanh trên đài địa phương | Chuyên mục | 52 |
5 | Chuyên mục Y tế trên Báo Bắc Kạn | Chuyên mục | 52 |
6 | Chuyên mục Truyền hình trên Đài Phát thanh - Truyền hình | Chuyên mục | 24 |
7 | Bản tin Y tế Bắc Kạn | Số | 02 |
8 | Giám sát hoạt động truyền thông | Đợt | 8 |
7.1.3. Giải pháp thực hiện
a) Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Trên Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Bắc Kạn: Duy trì Chuyên mục Y tế và sức khoẻ cộng đồng trên sóng truyền hình và sóng phát thanh. Nội dung của chuyên mục tập trung vào việc tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về công tác y tế; tuyên truyền, khuyến cáo, hướng dẫn kiến thức, kỹ năng phòng, chống dịch bệnh; đưa tin, phản ánh các hoạt động của ngành trong triển khai nhiệm vụ chuyên môn, quảng bá các thành tựu y tế, các dịch vụ, kỹ thuật về y tế dự phòng...
- Báo Bắc Kạn (báo viết, báo điện tử), Cổng Thông tin điện tử, Trang Thông tin điện tử Sở và các đơn vị Ngành Y tế: Thường xuyên đăng tải, phát các tin, bài thông tin, phản ánh về hoạt động của ngành chuyên môn, hướng dẫn chuyên môn về phòng bệnh, phòng dịch...
- Tuyên truyền đảm bảo an toàn thực phẩm tại các xã, phường, thị trấn trong các đợt cao điểm (triển khai Tháng hành động vì an toàn thực phẩm, truyền thông lồng ghép, nói chuyện chuyên đề về an toàn thực phẩm…)
b) Truyền thông trực tiếp tại cộng đồng
- Đa dạng hóa các hình thức hoạt động truyền thông trực tiếp phù hợp với các đối tượng truyền thông khác nhau như: Nói chuyện sức khỏe, tổ chức các sự kiện, chiến dịch truyền thông, hội nghị, các cuộc thi nhằm huy động sự phối hợp của các cơ quan, đoàn thể, địa phương, sự tham gia, ủng hộ của người dân.
- Tổ chức các hình thức truyền thông phù hợp (chiến dịch truyền thông, sự kiện truyền thông, truyền thông lồng ghép, hội thi).
- Tổ chức đánh giá khảo sát kiến thức, thái độ và hành vi đối với các nhóm đối tượng (người quản lý, chủ và nhân viên các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm).
c) Sản xuất tài liệu truyền thông
- Lựa chọn, thiết kế, nhân bản các tài liệu truyền thông với thông điệp chính xác, rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện, phù hợp về hình thức, nội dung, các nhóm đối tượng khác nhau.
- Sản xuất tờ rơi tuyên truyền: Hoạt động của các chương trình y tế, hoạt động khám chữa bệnh tại đơn vị, dịch vụ tiêm phòng vacxin...
- Cung cấp tài liệu, phương tiện truyền thông về an toàn thực phẩm và tuyên truyền đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tại các xã, phường, thị trấn.
d) Tăng cường sự phối hợp với các Ban, Ngành, đoàn thể, nhất là ở cấp cơ sở
Đa dạng hóa các kênh truyền thông, hình thức truyền thông, huy động người dân tích cực tham gia công tác truyền thông giáo dục sức khoẻ nói riêng và việc thực hiện các Chương trình Y tế - Dân số.
e) Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức kỹ năng truyền thông, cộng tác viên báo chí
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cơ bản về kỹ năng truyền thông, viết tin, bài cho mạng lưới tuyên truyền viên các đơn vị y tế tuyến tỉnh, huyện, xã.
7.1.4. Kinh phí
Tổng kinh phí đảm bảo 732.975.000 đồng, trong đó:
- Nguồn Trung ương 440.000.000 đồng.
- Nguồn địa phương 292.975.000 đồng.
Tổng kinh phí đảm bảo cho các hoạt động trên 7.118.000.000 đồng (đã được cấp tại Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh), trong đó:
- Nguồn Trung ương 5.118.000.000 đồng.
- Nguồn địa phương là 2.000.000.000 đồng.
(Có biểu tổng hợp chi tiết kèm theo)
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan tổ chức triển khai các nội dung hoạt động của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số theo đúng Kế hoạch; xây dựng và phê duyệt phương án phân bổ chi tiết nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2020.
- Thực hiện tốt công tác kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Các Sở, Ban, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp với Ngành Y tế tổ chức triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch đảm bảo tiến độ, hiệu quả, đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020./.
TỔNG HỢP KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 26/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT | Nội dung chi | Kinh phí | ||
Tổng số | NSTW | NSĐP | ||
I | DỰ ÁN 1: Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến | 1.290.060 | 770.000 | 520.060 |
1 | Hoạt động phòng, chống Lao | 203.997 | 129.000 | 74.997 |
2 | Hoạt động phòng, chống Phong | 139.910 | 74.000 | 65.910 |
3 | Hoạt động phòng, chống Sốt rét | 158.146 | 95.000 | 63.146 |
4 | Hoạt động phòng, chống Sốt xuất huyết | 21.000 |
| 21.000 |
5 | Hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm thần | 428.280 | 392.000 | 36.280 |
6 | Hoạt động phòng, chống ung thư | 114.512 | 33.400 | 81.112 |
7 | Hoạt động phòng, chống bệnh tim mạch | 18.380 | 13.380 | 5.000 |
8 | Hoạt động phòng, chống bệnh Đái tháo đường | 84.150 | 13.220 | 70.930 |
9 | Hoạt động phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt | 26.185 |
| 26.185 |
10 | Hoạt động y tế trường học | 50.500 |
| 50.500 |
11 | Bệnh Phổi tắc nghẽn mãn tính | 45.000 | 20.000 | 25.000 |
II | DỰ ÁN 2: Tiêm chủng mở rộng | 353.764 | 120.000 | 233.764 |
III | DỰ ÁN 3: Dân số và phát triển | 2.862.801 | 2.070.000 | 792.801 |
1 | Hoạt động phục hồi chức năng cho người khuyết tật tại cộng đồng | 56.101 | 0 | 56.101 |
2 | Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản | 167.400 | 120.000 | 47.400 |
3 | Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em | 453.300 | 370.000 | 83.300 |
4 | Hoạt động dân số kế hoạch hóa gia đình | 2.186.000 | 1.580.000 | 606.000 |
IV | DỰ ÁN 4: An toàn thực phẩm | 1.418.000 | 1.298.000 | 120.000 |
V | DỰ ÁN 5: Phòng, chống HIV/AIDS | 420.400 | 400.000 | 20.400 |
VI | DỰ ÁN 7: Quân dân y kết hợp | 40.000 | 20.000 | 20.000 |
VII | DỰ ÁN 8: Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình và truyền thông y tế | 732.975 | 440.000 | 292.975 |
| TỔNG CỘNG | 7.118.000 | 5.118. 000 | 2.000.000 |
- 1Chỉ thị 24/2003/CT-UB về thực hiện Pháp lệnh Dân số trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hoạt động Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 1324/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019 tỉnh Bắc Kạn
- 5Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2020 về thực hiện nhiệm vụ chi được bố trí từ ngân sách Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6Kế hoạch 214/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Kế hoạch 1067/KH-UBND năm 2021 về duy trì và nâng cao các kết quả Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu y tế - dân số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 2496/QĐ-BYT năm 2012 về Quy chế phối hợp giữa Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS và Dự án Phòng, chống bệnh Lao thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 17/2013/TT-BYT quy định tiêu chí và hướng dẫn kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh và huyện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 3711/QĐ-BYT năm 2014 hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh Sốt xuất huyết Dengue do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư 32/2014/TT-BYT về Danh mục chỉ tiêu thống kê y tế cơ bản áp dụng cho tuyến tỉnh, huyện và xã do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 54/2015/TT-BYT hướng dẫn chế độ thông tin báo cáo và khai báo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Quyết định 741/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sốt rét do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Chỉ thị 24/2003/CT-UB về thực hiện Pháp lệnh Dân số trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng ban hành
- 10Quyết định 4845/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh Sốt rét do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 1125/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 14Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án bảo đảm kinh phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- 15Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 16Chỉ thị 10/CT-BYT năm 2017 về tăng cường hoạt động giảm kỳ thị và phân biệt đối xử liên quan đến HIV trong cơ sở y tế do Bộ Y tế ban hành
- 17Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ em trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 18Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020”
- 19Thông tư 26/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Thông tư 45/2019/TT-BCA quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 21Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 12-CTr/TU thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ sáu ban chấp hành trung ương Đảng (Khóa XII) về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 22Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hoạt động Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 23Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 24Quyết định 1324/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019 tỉnh Bắc Kạn
- 25Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 13-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 26Quyết định 2242/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 27Quyết định 2488/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 28Công văn 626/BYT-TCDS về Hướng dẫn thực hiện kế hoạch công tác dân số năm 2020 do Bộ Y tế ban hành
- 29Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2020 về thực hiện nhiệm vụ chi được bố trí từ ngân sách Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 30Kế hoạch 214/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An
- 31Kế hoạch 1067/KH-UBND năm 2021 về duy trì và nâng cao các kết quả Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
- 32Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu y tế - dân số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2025
Quyết định 920/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- Số hiệu: 920/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực