- 1Quyết định 2496/QĐ-BYT năm 2012 về Quy chế phối hợp giữa Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS và Dự án Phòng, chống bệnh Lao thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2013 - 2020
- 3Thông tư 12/2014/TT-BYT hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 3711/QĐ-BYT năm 2014 hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh Sốt xuất huyết Dengue do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học do Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 54/2015/TT-BYT hướng dẫn chế độ thông tin báo cáo và khai báo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Quyết định 741/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sốt rét do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 4845/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh Sốt rét do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Thông tư 32/2014/TT-BYT về Danh mục chỉ tiêu thống kê y tế cơ bản áp dụng cho tuyến tỉnh, huyện và xã do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 1125/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 6Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án bảo đảm kinh phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- 7Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ em trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 9Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020”
- 10Thông tư 26/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2018 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 12Công văn 7144/BYT-KH-TC năm 2018 về xây dựng và hoàn thiện kế hoạch năm 2019 Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số do Bộ Y tế ban hành
- 13Công văn 1513/QLCL-CL2 năm 2018 về báo cáo đánh giá giữa kỳ và xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019-2020 do Cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản ban hành
- 14Công văn 297/QLCL-CL2 năm 2019 thực hiện Dự án an toàn thực phẩm Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019-2020 do Cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản ban hành
- 15Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 13-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 16Quyết định 2242/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1324/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 02 tháng 8 năm 2019 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ NĂM 2019 TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số: 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số: 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 2099/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019;
Căn cứ Quyết định số: 1211/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc cấp bổ sung kinh phí cho Sở Y tế thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số: 1737/TTr-SYT ngày 30/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019 tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Sở Y tế có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 1324/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ NĂM 2018
Các Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trong năm 2018 được triển khai trong toàn tỉnh thu được kết quả tốt, hoàn thành chỉ tiêu được giao. Nhiều chỉ tiêu về sức khỏe đều đạt so với kế hoạch như: Tỷ lệ trẻ em < 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ đạt > 95%; tỷ lệ suy dinh dưỡng theo cân nặng trẻ em < 05 tuổi là 18,2%; tỷ suất chết trẻ dưới 01 tuổi là 6,2‰ (kế hoạch < 15‰); tỷ suất chết trẻ dưới 05 tuổi là 9,0‰ (kế hoạch < 18‰); tỷ lệ tử vong mẹ 41/100.000 trẻ đẻ sống.
Trong năm 2018, không để dịch lớn xảy ra; các vụ dịch nhỏ và một số bệnh truyền nhiễm gây dịch vẫn xuất hiện rải rác tại các huyện/thành phố, đã được các cơ sở y tế phát hiện sớm, dập tắt, điều trị kịp thời, không có biến chứng nặng; không để xảy ra các vụ ngộ độc thực phẩm lớn. Số người nhiễm HIV giảm, tỷ lệ người nhiễm HIV/AIDS được tư vấn và tiếp cận thuốc ARV tăng. Chất lượng dân số từng bước được cải thiện, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hằng năm được duy trì ổn định 1,0%; tỷ lệ chấp nhận các biện pháp tránh thai hiện đại đạt mức cao (>100%). Công tác truyền thông - giáo dục sức khỏe tiếp tục được đẩy mạnh cả về phạm vi và hiệu quả hoạt động đã góp phần thay đổi những kiến thức hành vi có lợi cho việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tại cộng đồng.
1. Thuận lợi
Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương; sự quan tâm chỉ đạo thường xuyên về chuyên môn, kỹ thuật, hỗ trợ kinh phí, trang thiết bị của Bộ Y tế, các Viện, Vụ, Cục tuyến Trung ương cũng như sự phối hợp thực hiện của các Sở, Ngành, tổ chức đoàn thể trong việc triển khai các hoạt động của Chương trình. Đội ngũ cán bộ y tế các tuyến, mạng lưới chuyên trách, cộng tác viên nỗ lực, cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Việc triển khai các hoạt động của Chương trình đảm bảo về tiến độ và chất lượng so với Kế hoạch đề ra.
2. Khó khăn
- Là tỉnh miền núi, tỷ lệ người dân tộc thiểu số chiếm trên 85% nên còn tồn tại một số tập quán lạc hậu, nhất là ở khu vực vùng sâu, vùng xa nên phần nào đã ảnh hưởng đến công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. Ngân sách địa phương hỗ trợ cho các chương trình, dự án hằng năm còn hạn chế; nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu bị cắt giảm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện nhiệm vụ. Khả năng tiếp cận các dịch vụ của người dân đối với một số chương trình chưa cao.
- Công tác tham mưu ở một số tuyến cơ sở còn thụ động, chậm đổi mới, chưa đáp ứng được yêu cầu dẫn tới việc triển khai một số đề án, dự án, chương trình, kế hoạch còn chậm.
- Cơ sở vật chất của tuyến cơ sở, đặc biệt tuyến xã, phường, thị trấn đã xuống cấp nhưng chưa có nguồn đầu tư. Trang thiết bị y tế cho công tác y tế dự phòng, dân số kế hoạch hóa gia đình còn thiếu, không đồng bộ.
- Thiếu kinh phí cho hoạt động chuyên môn như đầu tư cho các chương trình y tế không phải Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số; nguồn kinh phí chi thường xuyên nói riêng và chi cho các hoạt động nói chung của Ngành Y tế còn hạn chế.
- Mặc dù kinh phí năm 2018 được cấp sớm, song do việc triển khai thực hiện Thông tư số: 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020 nên nhiều hoạt động phải bị điều chỉnh lại, dẫn tới kế hoạch 2018 phải xây dựng lại để phù hợp với nội dung, nhiệm vụ chi. Do vậy, việc triển khai các chương trình y tế - dân số bị chậm so với tiến độ, nhiều hoạt động không thể thực hiện do không có mục chi...
- Đội ngũ cán bộ dân số cấp xã chưa được tuyển dụng thành viên chức cấp xã nên một số có tư tưởng thiếu an tâm công tác, giảm nhiệt tình và trách nhiệm đối với công việc.
KẾ HOẠCH DỰ TOÁN VÀ NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ NĂM 2019
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN
- Quyết định số: 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020.
- Thông tư số: 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020.
- Quyết định số: 7144 /QĐ-BYT ngày ngày 23/11/2018 của Bộ Y tế về việc xây dựng và hoàn thiện kế hoạch 2019 Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số;
- Quyết định số: 5307/QĐ-KHTC ngày 10/9/2018 của Bộ Y tế về việc xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số;
- Thông tư số: 32/2014/TT-BYT ngày 30/3/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục chỉ tiêu thống kê y tế cơ bản dành cho tuyến tỉnh, huyện, xã;
- Quyết định số: 2875/QĐ-BYT ngày 10/5/2018 của Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch 05 năm Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2016 - 2020;
- Công văn số: 1513/QLCL-CL2 ngày 23/7/2018 của Cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản về việc báo cáo đánh giá giữa kỳ và xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2019-2020; Công văn số: 297/QLCL-CL2 ngày 25/02/2019 của Cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản về việc thực hiện dự án an toàn thực phẩm Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019 - 2020;
- Công văn số: 856/TCDS-KHTC ngày 15/11/2018 của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình về việc xây dựng Kế hoạch và dự toán thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019 (công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình);
- Quyết định số: 723/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch về thực hiện Chương trình hành động số: 13- CT/TU ngày 22/01/2018 của Tỉnh ủy Bắc Kạn;
- Quyết định số: 1908/QĐ-UBND ngày 13/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số: 1972/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh” tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số: 1102/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017 - 2020;
- Quyết định số: 55/QĐ-UBND ngày 12/1/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ em trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020;
- Quyết định số: 2242/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược quốc gia về dinh dưỡng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020;
- Quyết định số: 1720/QĐ-UBND ngày 24/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án bảo đảm kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018 - 2020;
- Nghị quyết số: 30/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án bảo đảm kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018 - 2020;
- Quyết định số: 1211/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cấp bổ sung kinh phí cho Sở Y tế thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019.
II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU, GIẢI PHÁP VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
1. Dự án 1: Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến
1.1. Phòng, chống Lao
1.1.1. Mục tiêu chung
- Giảm số người mắc bệnh Lao trong cộng đồng xuống dưới 78 người trên 100.000 người dân.
- Giảm số người chết do bệnh Lao xuống dưới 10 người trên 100.000 người dân. Khống chế số người mắc bệnh Lao đa kháng thuốc với tỷ lệ dưới 05% trong tổng số người bệnh Lao mới phát hiện.
1.1.2. Mục tiêu, chỉ tiêu
- Số người nghi Lao đến khám được xét nghiệm đờm: 2.600 (tương đương 0,8% dân số).
- Phát hiện bệnh nhân mắc Lao các thể: 135 bệnh nhân, trong đó bệnh nhân Lao phổi AFB (+) phát hiện mới 85 bệnh nhân.
- Thu nhận và quản lý điều trị 100% bệnh nhân phát hiện mới và bệnh nhân từ nơi khác chuyển đến.
- Tỷ lệ điều trị khỏi ở bệnh nhân AFB (+) mới đạt từ 85% trở lên.
1.1.3. Giải pháp thực hiện
- Chủ động tổ chức triển khai khám bệnh, tư vấn cho những người nghi Lao.
- Thực hiện công tác kiểm định hàng tháng theo quy định để kịp thời khắc phục những sai sót.
- Phối hợp chương trình HIV/AIDS khám sàng lọc lao bằng chụp X-Quang cho các đối tượng nhiễm HIV/AIDS được quản lý ở các tuyến. Phối hợp xét nghiệm HIV cho bệnh nhân Lao. Xét nghiệm Gene - Xpert cho người nhiễm HIV.
- Hướng dẫn tuyến cơ sở chú trọng giới thiệu người nghi Lao đi khám, chụp X-Quang, xét nghiệm đờm từ các khoa, phòng: Phòng khám, khoa Nội, Nhi lây, các Trạm Y tế xã và cộng đồng.
- Hướng dẫn tuyến cơ sở chú trọng giới thiệu người mắc lao phổi AFB (+) mới, nghi Lao màng não, Lao trẻ em đi xét nghiệm Gene - Xpert phát hiện kháng thuốc.
- Tư vấn cho bệnh nhân, người nhà trước và trong thời gian điều trị, theo dõi xét nghiệm đúng, đủ, thực hiện giám sát điều trị theo đúng quy định của chương trình đảm bảo khi bệnh nhân về điều trị cộng đồng có giám sát I và giám sát II thực hiện đúng quy trình.
- Chỉ định đúng phác đồ điều trị đối với bệnh nhân Lao phổi AFB (+) mới áp dụng các phác đồ điều trị được thống nhất trên toàn quốc.
- Đảm bảo cung ứng kịp thời, đầy đủ thuốc, vật tư hóa chất, trang thiết bị, sổ sách, biểu mẫu phục vụ cho các hoạt động của chương trình. Đảm bảo công tác ghi chép, báo cáo, sử dụng thuốc, vật tư đầy đủ, chính xác, kịp thời....
- Theo dõi, bảo quản và phân phối đồng đều vật tư, trang thiết bị theo quy định của chương trình.
- Chỉ đạo, tổ chức, triển khai tốt các hoạt động truyền thông nhân Ngày Thế giới phòng chống Lao 24/3 (căng băng zôn, áp phích, phát tờ rơi tại nơi đông dân cư, tuyên truyền trên đài phát thanh tại trường học, truyền thông trực tiếp tại khu dân cư).
- Phối hợp và lồng ghép có hiệu quả với chương trình phòng, chống HIV/AIDS theo Quyết định số: 2496/QĐ-BYT ngày 18/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Quy chế phối hợp giữa chương trình mục tiêu Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS và Dự án phòng, chống bệnh Lao thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia y tế”.
- Tổ chức tốt công tác giám sát, đảm bảo chủ động kiểm tra, giám sát thường kỳ ít nhất 01quý/01 lần. Cán bộ tuyến huyện, thành phố tham gia giám sát xã và thăm bệnh nhân tại nhà ít nhất 01 tháng/01 lần. Giám sát đột xuất để kịp thời điều chỉnh những sai sót, tồn tại. Thực hiện các kỳ giám sát, lần giám sát đảm bảo chất lượng.
- Đảm bảo nguồn nhân lực tham gia phòng, chống Lao: Tuyến tỉnh ít nhất 03 cán bộ thực hiện chương trình, tuyến huyện có ít nhất 01 cán bộ phụ trách chương trình.
- Thường xuyên tổ chức tập huấn cho cán bộ y tế tuyến huyện, tuyến xã về kiến thức và các hoạt động phòng, chống Lao. Đào tạo cho cán bộ quản lý chương trình bằng hình thức tập huấn, giám sát hướng dẫn trực tiếp.
- Thực hiện tốt công tác thống kê báo cáo kịp thời, chính xác, đầy đủ, đồng thời tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc báo cáo công tác chuyên môn theo quy định của Bộ Y tế.
1.1.4. Kinh phí hoạt động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
1 | Tổ chức khám sàng lọc, sàng lọc phát hiện bệnh nhân tại cộng đồng | 70.000 | 70.000 | 0 |
2 | Chi công tác khám phát hiện, điều trị, đảm bảo thuốc, vật tư, trang thiết bị cho hoạt động chuyên môn | 66.870 | 0 | 66.870 |
3 | Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn bệnh nhân Lao và người nhà bệnh nhân tại Bệnh viện Đa khoa, các xã | 25.000 | 25.000 |
|
4 | Lĩnh thuốc, vật tư do Trung ương cấp | 10.000 | 10.000 |
|
5 | Dự Hội nghị Trung ương tổ chức | 25.000 | 25.000 |
|
6 | Mua sắm vật tư, hóa chất phục vụ chương trình | 25.000 | 0 | 25.000 |
7 | Chi công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá chương trình | 2.500 | 0 | 2.500 |
| Cộng | 224.370 | 130.000 | 94.370 |
1.2. Phòng, chống Phong
1.2.1 Mục tiêu chung
- Tổ chức khám phát hiện và đa hóa trị liệu cho bệnh nhân Phong mới.
- Phòng chống tàn tật, phục hồi chức năng và tái hòa nhập cộng đồng cho bệnh nhân Phong.
- Tổ chức loại trừ bệnh Phong ở tuyến huyện.
1.2.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- 100% bệnh nhân mới được khám phát hiện và điều trị bằng đa hóa trị liệu.
- Duy trì 100% bệnh nhân sau mắc Phong dị hình tàn tật được phục hồi chức năng tái hòa nhập cộng đồng và phòng, chống tàn tật.
- Khám tiếp xúc: 200 lượt người;
- Quản lý 100% số người bệnh Phong trong toàn tỉnh: 20 người;
- Duy trì tỷ lệ lưu hành: 01 bệnh nhân;
- 04 huyện trong vùng dịch tễ lưu hành đạt 04 tiêu chuẩn loại trừ bệnh Phong;
- 02 huyện được kiểm tra công nhận loại trừ bệnh Phong theo quy mô cấp huyện.
1.2.3. Giải pháp thực hiện
- Duy trì mạng lưới phòng, chống Phong tuyến huyện, thành phố, 122 xã đảm bảo các xã đều có cán bộ phụ trách Chương trình Phong - Da liễu.
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo (hoặc Ban Chăm sóc sức khoẻ nhân dân) hoạt động loại trừ bệnh Phong tuyến huyện.
- Lập kế hoạch kinh phí trình cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí triển khai hoạt động loại trừ bệnh Phong cấp huyện.
- Tập huấn kiến thức về bệnh Phong cho cán bộ y tế các tuyến.
- Tuyên truyền bệnh Phong lồng ghép trong các buổi họp thôn và ghép các hoạt động chương trình y tế khác...
- Duy trì khám tiếp xúc tại các thôn, lồng ghép vào hoạt động y tế khác, tập chung khám tại các xã hiện đang có người bệnh quản lý.
- Tổ chức hướng dẫn bệnh nhân tự chăm sóc bản thân như chăm sóc lỗ đáo, bàn chân, bàn tay, mắt bị mất cảm giác, cấp dụng cụ (giầy, dép, ủng) để phòng tránh tàn tật nặng thêm.
- Quản lý hồ sơ bệnh án, ghi chép đầy đủ các loại sổ sách theo quy định của chương trình; thống kê báo cáo theo quy định.
- Duy trì công tác kiểm tra giám sát chương trình, trú trọng các huyện, xã có người bệnh quản lý (02 lần/năm/xã).
1.2.4. Kinh phí hoạt động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
1 | Tổ chức khám sàng lọc, sàng lọc phát hiện bệnh nhân tại cộng đồng | 30.000 | 30.000 | 0 |
2 | Mua các vật dụng đặc thù cho bệnh nhân, dụng cụ PHCN cho bệnh nhân Phong bị khuyết tật | 18.000 | 18.000 | 0 |
3 | Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn bệnh nhân và người nhà bệnh nhân | 20.000 | 20.000 | 0 |
4 | Lĩnh thuốc vật tư do Trung ương cấp | 2.000 | 2.000 | 0 |
5 | Dự Hội nghị do Trung ương tổ chức | 10.000 | 10.000 | 0 |
6 | Tổ chức loại trừ bệnh Phong cấp huyện (02 huyện Bạch Thông, Na Rì) | 52.328 | 0 | 52.328 |
| Cộng | 132.328 | 80.000 | 52.328 |
Trong 52.328.000 đồng ngân sách địa phương bao gồm: 48.973.000 đồng cấp bổ sung năm 2019 và 3.355.191 đồng từ nguồn kinh phí 2018 chuyển sang |
1.3. Phòng, chống bệnh Sốt rét
1.3.1. Mục tiêu chung
- Không để dịch Sốt rét xảy ra, không để tử vong do Sốt rét.
- Thực hiện các hoạt động loại trừ Sốt rét.
1.3.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Không để dịch Sốt rét xảy ra, không để tử vong do Sốt rét.
- Giảm mắc Sốt rét xuống ≤ 0,18/1.000 dân số chung.
- Số lượt người được điều trị Sốt rét 100 lượt người, trong đó:
+ Điều trị bệnh nhân Sốt rét: 17 lượt người.
+ Cấp thuốc tự điều trị: 46 lượt người.
+ Điều trị khác: 37 lượt người.
- Dân số được bảo vệ bằng hóa chất phòng, chống muỗi 13.000 người.
Trong đó: + Bằng phun tồn lưu: 3.000 người.
+ Bằng tẩm màn: 10.000 người.
- Số lam máu phát hiện đối tượng nghi sốt rét: 20.000 lam XN0.
Chỉ tiêu thực hiện:
Chỉ tiêu Đơn vị | Điều trị Sốt rét | Dân số bảo vệ bằng phun tẩm hóa chất | Tổng số lam XN0 | ||||
BNSR | Cấp tự điều trị | Điều trị khác | Bằng phun | Bằng tẩm màn | |||
1 | Ba Bể | 3 | 8 | 5 | 0 | 10.000 | 3.370 |
2 | Bạch Thông | 2 | 6 | 4 | 0 | 0 | 3.170 |
3 | Chợ Đồn | 2 | 6 | 4 | 0 | 0 | 2.340 |
4 | Chợ Mới | 2 | 6 | 4 | 0 | 0 | 2.640 |
5 | Huyện Na Rì | 2 | 6 | 4 | 0 | 0 | 2.240 |
6 | Huyện Ngân Sơn | 2 | 6 | 4 | 0 | 0 | 2.100 |
7 | Huyện Pác Nặm | 3 | 5 | 4 | 0 | 0 | 2.440 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 1.300 |
9 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 0 | 0 | 5 | 0 | 0 | 300 |
10 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | 0 | 0 | 0 | 3.000 | 0 | 100 |
Cộng | 17 | 46 | 37 | 3.000 | 10.000 | 20.000 |
1.3.3. Giải pháp thực hiện
- Chỉ đạo và giám sát công tác phòng, chống bệnh Sốt rét theo quy định tại Quyết định số: 741/QĐ-BYT ngày 02/3/2016 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh Sốt rét.
- Chỉ đạo và giám sát công tác chẩn đoán và điều trị bệnh Sốt rét theo quy định tại Quyết định số: 4845/QĐ-BYT ngày 08/9/2016 của Bộ Y tế.
- Triển khai loại trừ bệnh Sốt rét theo hướng dẫn tại Quyết định số: 08/QĐ-BYT ngày 04/01/2017 của Bộ Y tế về phê duyệt lộ trình loại trừ Sốt rét tại Việt Nam đến năm 2025 và định hướng đến 2030.
- Củng cố, duy trì và đảm bảo chất lượng hoạt động các điểm kính hiển vi.
- Triển khai tốt công tác phun, tẩm màn bằng hóa chất diệt muỗi theo đúng quy định.
- Thực hiện tốt công tác thống kê, báo cáo.
1.3.4. Kinh phí
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
1 | Điều tra, giám sát ca bệnh/ổ bệnh | 13.873 | 8.873 | 5.000 |
2 | Giám sát (dịch tễ Sốt rét, véc tơ, điểm kính...) | 7.500 | 0 | 7.500 |
3 | Chi trả công cho người làm mồi và người bắt muỗi đêm | 6.240 | 1.240 | 5.000 |
4 | Chi trả công người trực tiếp phun, tẩm màn hóa chất diệt muỗi tại các xã | 30.000 | 0 | 30.000 |
5 | Mua hỗ trợ hóa chất, vật tư phục vụ điểm kính hiển vi KST SR | 24.887 | 24.887 | 0 |
6 | Dự hội nghị, hội thảo, tập huấn do Trung ương tổ chức | 15.000 | 15.000 | 0 |
7 | Lĩnh thuốc, hóa chất, vật tư | 8.500 | 8.500 | 0 |
8 | Hỗ trợ cho CB tại điểm kính hiển vi tỉnh, huyện, xã | 55.800 | 31.500 | 24.300 |
9 | Tập huấn “Hướng dẫn cho cán bộ y tế tỉnh, huyện về thực hiện loại trừ sốt rét và hệ thống giám sát trong loại trừ” | 3.430 | 0 | 3.430 |
| Cộng | 165.230 | 90.000 | 75.230 |
1.4. Phòng, chống Sốt xuất huyết
1.4.1. Mục tiêu chung
- Không để dịch lớn xảy ra, hạn chế thấp nhất số mắc và tử vong do Sốt xuất huyết.
- Giảm 08% tỷ lệ mắc Sốt xuất huyết trung bình /100.000 dân so với giai đoạn 2011 - 2015.
- Khống chế tỷ lệ chết/mắc hằng năm do Sốt xuất huyết <0,09%.
1.4.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- 100% các ca bệnh nghi Sốt xuất huyết được giám sát và điều tra.
- 100% các ca bệnh được lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm chẩn đoán bằng xét nghiệm.
- 100% bệnh nhân nghi Sốt xuất huyết được theo dõi, điều trị tại các cơ sở y tế và tại cộng đồng.
- 100% ổ dịch được xử lý theo quy định về chuyên môn và thời gian.
1.4.3. Giải pháp thực hiện
- Ngành Y tế (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn) làm đầu mối tổng hợp thông tin, báo cáo, dự báo xu hướng, diễn biến dịch. Tham mưu kịp thời cho cấp có thẩm quyền trong các hoạt động phòng, chống dịch bệnh SXHD trên địa bàn.
- Chủ động sẵn sàng máy móc, trang thiết bị hiện có và hóa chất cho công tác phòng, chống dịch bệnh SXHD.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thuốc, hóa chất, môi trường phục vụ công tác xét nghiệm mẫu bệnh phẩm để xác định tác nhân gây bệnh.
- Chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn chuyên môn, hướng dẫn chuyên môn.
+ Hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh Sốt xuất huyết Dengue ban hành theo Quyết định số: 3711/QĐ-BYT ngày 19/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
+ Lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu bệnh phẩm.
- Tiếp nhận thông tin ca bệnh/nghi bệnh để phối hợp với các đơn vị liên quan điều tra, lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm chẩn đoán.
- Phối hợp với Trung tâm Y tế huyện, thành phố, các đơn vị liên quan điều tra, xử lý ổ dịch, điều tra véc tơ khi phát hiện ca bệnh.
- Làm đầu mối thu nhận thông tin, tổng hợp báo cáo và báo cáo theo Thông tư số: 54/2015/TT-BYT và Quyết định số: 3711/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
- Thực hiện đầy đủ và kịp thời các chế độ, phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp chống dịch, trực dịch cho cán bộ tham gia chống dịch bệnh.
1.4.5. Kinh phí hoạt động
ĐVT: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
1 | Chi giám sát | 14.500 | 0 | 14.500 |
| Cộng | 14.500 | 0 | 14.500 |
1.5. Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em
1.5.1. Mục tiêu chung
- 100% số xã/phường quản lý bệnh nhân tâm thần phân liệt;
- 100% số xã/phường quản lý bệnh nhân động kinh;
- 05% số xã/phường quản lý bệnh nhân rối loạn trầm cảm;
- Quản lý, điều trị và phục hồi chức năng tại cộng đồng cho 85% số bệnh nhân tại các xã/phường đã được triển khai.
1.5.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- 100% số xã/phường quản lý bệnh nhân tâm thần phân liệt (TTPL);
- 100% số xã/phường quản lý bệnh nhân động kinh;
- Triển khai quản lý bệnh nhân rối loạn trầm cảm mới tại 05 xã;
- Quản lý, điều trị và phục hồi chức năng tại cộng đồng cho 85% số bệnh nhân tại các xã/phường đã được triển khai;
- Duy trì 100% xã, phường đã được triển khai tâm thần phân liệt, động kinh, trầm cảm;
- Phát hiện mới tâm thần phân liệt 10 người bệnh; động kinh 15 người bệnh;
- 100% bệnh nhân phát hiện được thu nhận và quản lý tại cơ sở;
- Khám lại cho 200 bệnh nhân các thể đang quản lý và điều trị;
- Điều trị ổn định, chống tái phát cho 85% số bệnh nhân đã được phát hiện và quản lý;
- 100% bệnh nhân đang quản lý trên toàn tỉnh được cung cấp thuốc an thần kinh (ATK) và điều trị tâm lý, phục hồi chức năng giảm tỷ lệ mãn tính và tàn phế xuống 20% số bệnh nhân được phát hiện và quản lý.
- Chỉ tiêu phát hiện:
TT | Đơn vị thực hiện | Chỉ tiêu phát hiện bệnh nhân mới | |
Bệnh nhân Tâm thần phân liệt | Bệnh nhân Động kinh | ||
1 | Ba Bể | 01 | 02 |
2 | Bạch Thông | 01 | 02 |
3 | Chợ Đồn | 02 | 02 |
4 | Chợ Mới | 02 | 02 |
5 | Na Rì | 01 | 02 |
6 | Ngân Sơn | 01 | 02 |
7 | Pác Nặm | 01 | 01 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 01 | 02 |
Tổng | 10 | 15 |
1.5.3. Giải pháp thực hiện
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, tư vấn về chăm sóc sức khỏe tâm thần cho các gia đình bệnh nhân và các Ban, Ngành đoàn thể liên quan trong xã hội.
- Chỉ đạo các đơn vị truyền thông phối hợp với Đài Truyền hình, báo địa phương hoặc phối hợp với Ban Văn hóa xã/phường/thị trấn viết bài truyền thông phát trên hệ thống loa truyền thanh ... để tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ tâm thần cho nhân dân.
- Tiếp tục cập nhật kiến thức về chăm sóc sức khỏe tâm thần, tham gia các lớp đào tạo, tập huấn các chương trình tại Trung ương; triển khai tập huấn tại tỉnh cho y tế cơ sở về cách chăm sóc, điều trị và phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần.
- Cấp tài liệu, sổ sách, biểu mẫu... của chương trình.
- Cung ứng thuốc, vật tư.
+ Cung cấp thuốc an thần kinh cho bệnh nhân TTPL trên địa bàn tỉnh.
+ Bệnh nhân động kinh do các Trung tâm Y tế cấp theo chế độ bảo hiểm.
+ Cung cấp tài liệu, sổ sách, biểu mẫu cho các tuyến.
- Khám, quản lý, điều trị, duy trì ổn định
+ Quản lý, điều trị ổn định và phục hồi chức năng cho các bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh và trầm cảm đã được phát hiện ở giai đoạn trước.
+ Phát hiện, lập hồ sơ điều trị, quản lý, phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh và trầm cảm mới.
+ Điều trị và phục hồi chức năng cho bệnh nhân tại cơ sở y tế.
+ Đảm bảo điều trị ổn định đạt 85% trở lên bệnh nhân F20, G40 được phát hiện và quản lý.
+ Quản lý bệnh nhân tâm thần phân liệt và bệnh nhân động kinh toàn tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát cơ sở.
+ Chỉ đạo tuyến huyện, thành phố giám sát các xã, phường, thị trấn ít nhất mỗi xã 01 lần. Tư vấn, động viên kịp thời cho bệnh nhân và người nhà những trường hợp bỏ thuốc, bỏ điều trị, tử vong...
+ Đảm bảo số lần giám sát, nâng cao chất lượng các đợt giám sát, tập trung giám sát, chỉ đạo các đơn vị yếu kém, các đơn vị thay đổi cán bộ mới. Giám sát đột xuất một số đơn vị khi cần. Giám sát gián tiếp qua sổ sách, báo cáo hằng quý.
1.5.4. Kinh phí hoạt động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
1 | Hoạt động Hội nghị, hôi thảo, tập huấn tai Trung ương | 20.000 | 20.000 | 0 |
2 | Tổ chức tư vấn nói chuyện chuyên đề hướng dẫn bệnh nhân, người nhà bệnh nhân | 88.500 | 82.800 | 2.500 |
3 | Chi công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá chương trình | 5.000 | 0 | 5.000 |
4 | In ấn biểu mẫu sổ sách hoạt động chương trình... | 50.000 | 50.000 | 0 |
5 | Hội nghị triển khai quản lý bệnh nhân rối loạn trầm cảm + khám phát hiện bệnh nhân mới tại 05 xã | 47.900 | 47.200 | 3.900 |
6 | Mua thuốc điều trị bệnh nhân rối loạn trầm cảm | 502.000 | 265.000 | 237.000 |
| Cộng | 713.400 | 465.000 | 248.400 |
1.6. Phòng, chống ung thư
1.6.1. Mục tiêu chung
Chủ động phòng, chống, khống chế tốc độ gia tăng các bệnh ung thư (UT) nhằm góp phần bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe của nhân dân.
1.6.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng |
1 | Khám sàng lọc phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ mắc bệnh ung thư vú tại cộng đồng | Người | 3.200 |
| Ung thư vú | Người | 1.000 |
| Ung thư cổ tử cung | Người | 200 |
| Ung thư tuyến giáp | Người | 2.000 |
2 | Tập huấn cho cán bộ y tế tuyến huyện, xã | Người | 138 |
3 | Tổ chức tư vấn nói chuyện chuyên đề hướng dẫn bệnh nhân, người nhà bệnh nhân, người có yếu tố nguy cơ cao mắc ung thư về phòng, điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh ung thư tại cộng đồng | Người | 500 |
1.6.3. Giải pháp thực hiện
- Tổ chức các đợt khám sàng lọc phát hiện sớm tại cộng đồng. Duy trì khám sàng lọc chủ động phát hiện sớm ung thư tại Bệnh viện Đa khoa, Trung tâm Y tế huyện, thành phố và Trạm Y tế.
- Trạm Y tế thực hiện truyền thông, tư vấn nâng cao nhận thức của người dân về phòng, chống bệnh ung thư tại cộng đồng.
- Cán bộ thư ký chương trình tuyến tỉnh, huyện, xã được đào tạo nâng cao nghiệp vụ về phòng, chống ung thư.
- Giám sát chuyên môn hoạt động phòng, chống ung thư tại huyện/thành phố và các xã, phường, thị trấn.
- Chỉ đạo tuyến huyện, thành phố thực hiện tư vấn cho các đối tượng có yếu tố nguy cơ (YTNC) mắc ung thư đi khám tại các cơ sở y tế có điều kiện khám sàng lọc phát hiện ung thư sớm.
- Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn phòng chống bệnh ung thư tại cộng đồng.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đúng theo quy định.
1.6.4. Kinh phí hoạt động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
1 | Khám sàng lọc phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ mắc bệnh ung thư vú, cổ tử cung, tuyến giáp tại cộng đồng | 131.702,5 | 100.800 | 30.902,5 |
2 | Tổ chức tư vấn nói chuyện chuyên đề hướng dẫn bệnh nhân, người nhà bệnh nhân, người có yếu tố nguy cơ cao mắc ung thư về phòng, điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh ung thư tại cộng đồng | 40.500 | 39.200 | 1.300 |
3 | Giám sát, đánh giá hoạt động chương trình | 5.000 | 0 | 5.000 |
| Tổng cộng | 177.202,5 | 140.000 | 37.202,5 |
1.7. Phòng, chống bệnh Tim mạch (Tăng huyết áp)
1.7.1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhân thức của nhân dân về phát hiện sớm, điều trị và cách phòng, chống bệnh Tăng huyết áp.
1.7.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể:
- Mục tiêu
+ 100% Bệnh viện huyện, thành phố và Trạm Y tế thực hiện khám sàng lọc chủ động cho người có yếu tố nguy cơ mắc bệnh huyết áp.
+ 100% các cơ sở điều trị bệnh nhân tăng huyết áp có ít nhất 03 nhóm thuốc hạ huyết áp trở lên.
- Chỉ tiêu
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Số lượng |
1 | Tổ chức tư vấn nói chuyện chuyên đề hướng dẫn bệnh nhân và người nhà bệnh nhân phòng và điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh Tăng huyết áp tại cộng đồng | Người | 800 |
2 | Các đơn vị (Bệnh viện huyện, thành phố và Trạm Y tế) thực hiện khám sàng lọc phát hiện sớm cho người từ ≥ 25 tuổi có yếu tố nguy cơ mắc bệnh Tăng huyết áp tại cơ sở y tế | Người | 80.000 |
3 | Tỉnh kiểm tra, giám sát dịch tễ học quản lý bệnh nhân tăng huyết áp tại tuyến huyện, Trạm Y tế | Điểm | 16 |
4 | Huyện kiểm tra, giám sát dịch tễ học quản lý bệnh nhân tăng huyết áp tại 122 xã/phường/thị trấn | xã | 122 |
1.7.3. Giải pháp thực hiện
- Tổ chức khám sàng lọc chủ động phát hiện bệnh huyết áp cho tất cả các bệnh nhân đến khám tại cơ sở y tế. Chỉ đạo tuyến y tế cơ sở những người đến khám bệnh từ ≥ 25 tuổi có yếu tố nguy cơ mắc bệnh Tăng huyết áp đều được khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh Tăng huyết áp.
- Quản lý, tư vấn và điều trị bệnh Tăng huyết áp tại tuyến cơ sở.
- Tư vấn nói chuyện chuyên đề phòng, chống bệnh Tăng huyết áp, phòng chống yếu tố nguy cơ tim mạch tại cộng đồng.
- Chỉ đạo các đơn vị tăng cường công tác truyền thông phòng, chống bệnh Tăng huyết áp lồng ghép với các buổi họp cộng đồng hoặc lồng ghép với các chương trình khác.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát dịch tễ học quản lý bệnh nhân Tăng huyết áp tại huyện/thành phố và các xã, phường, thị trấn.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đúng theo quy định.
- Đánh giá tình trạng bệnh Tăng huyết áp tại địa phương (tỷ suất hiện mắc Tăng huyết áp ≥ 25 tuổi trong 100.000 dân).
1.7.5. Kinh phí hoạt động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
1 | Tổ chức tư vấn nói chuyện chuyên đề hướng dẫn bệnh nhân và người nhà bệnh nhân phòng và điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh Tăng huyết áp tại cộng đồng | 35.880 | 34.900 | 980 |
2 | Dự hội nghị, tập huấn do tuyến Trung ương tổ chức | 7.650 | 5.100 | 2.550 |
3 | Kiểm tra, giám sát hoạt động chương trình | 4.600 | 0 | 4.600 |
| Tổng cộng | 48.130 | 40.000 | 8.130 |
1.8. Phòng, chống Đái tháo đường
1.8.1. Mục tiêu chung
Khám sàng lọc, tư vấn, điều trị và nâng cao nhận thức của nhân dân về phát hiện sớm và cách phòng, chống bệnh Đái tháo đường.
1.8.2. Mục tiêu cụ thể
- Khống chế tỷ lệ tiền Đái tháo đường < 20% ở người 30 - 69 tuổi và tỷ lệ mắc Đái tháo đường < 10% ở người 30 - 69 tuổi.
- Tổ chức khám sàng lọc chủ động phát hiện sớm Đái tháo đường và tiền Đái tháo đường cho 5.000 người có yếu tố nguy cơ tại cộng đồng.
- Tổ chức tư vấn nói chuyện chuyên đề hướng dẫn bệnh nhân Đái tháo đường, người tiền Đái tháo đường, người có yếu tố nguy cơ cao mắc bệnh Đái tháo đường và người nhà người bệnh về chăm sóc điều trị phòng bệnh Đái tháo đường tại cộng đồng cho 480 lượt người.
- Tỉnh kiểm tra, giám sát dịch tễ học quản lý bệnh Đái tháo đường tuyến huyện, xã tại 10 cơ sở.
- Huyện/thành phố kiểm tra, giám sát dịch tễ học quản lý bệnh Đái tháo đường tại 122/122 Trạm Y tế xã/phường/thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Phân bổ chỉ tiêu khám sàng lọc chủ động cụ thể cho các huyện/thành phố:
TT | Đơn vị thực hiện | Số lượng (Lượt người) |
1 | Huyện Ba Bể | 500 |
2 | Huyện Bạch Thông | 600 |
3 | Huyện Chợ Đồn | 700 |
4 | Huyện Chợ Mới | 600 |
5 | Huyện Na Rì | 800 |
6 | Huyện Ngân Sơn | 500 |
7 | Huyện Pác Nặm | 700 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 600 |
Cộng | 5.000 |
1.8.3. Giải pháp thực hiện
- Chỉ đạo các đơn vị duy trì triển khai truyền thông về phòng, chống bệnh Đái tháo đường lồng ghép vào các buổi họp cộng đồng hoặc với các chương trình khác.
- Duy trì khám sàng lọc chủ động, quản lý tư vấn bệnh Đái tháo đường, người tiền Đái tháo đường tại Phòng khám Tư vấn huyện, thành phố và các Trạm Y tế.
- Tổ chức các đợt khám sàng lọc phát hiện sớm bệnh Đái tháo đường và người tiền Đái tháo đường cho người có yếu tố nguy cơ mắc bệnh Đái tháo đường tại cộng đồng.
- Tổ chức tư vấn nói chuyện chuyên đề hướng dẫn bệnh nhân Đái tháo đường và người nhà bệnh nhân về chăm sóc điều trị bệnh Đái tháo đường tại cộng đồng.
- Tổ chức tư vấn hướng dẫn bệnh nhân Đái tháo đường về chăm sóc điều trị, theo dõi bệnh Đái tháo đường tại các Phòng khám Trung tâm Y tế tuyến huyện.
- Giám sát hoạt động chuyên môn về phòng, chống bệnh Đái tháo đường tại tuyến huyện, xã.
- Đánh giá tình trạng bệnh Đái tháo đường tại địa phương (tỷ suất hiện mắc Đái tháo đường trong 100.000 dân);
- Dự hội nghị, tập huấn do tuyến Trung ương tổ chức;
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
1.8.4. Kinh phí hoạt động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
1 | Khám sàng lọc phát hiện bệnh Đái tháo đường tại cộng đồng | 21.000 | 21.000 | 0 |
2 | Dự hội nghị do tuyến Trung ương tổ chức | 8.000 | 8.000 | 0 |
3 | Tổ chức tư vấn nói chuyện chuyên đề hướng dẫn bệnh nhân và người nhà bệnh nhân phòng và điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh Đái tháo đường tại cộng đồng | 11.700 | 11.000 | 700 |
4 | Kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động chương trình | 5.000 | 0 | 5.000 |
| Tổng cộng | 45.700 | 40.000 | 5.700 |
1.9. Phòng, chống các rối loạn thiếu Iốt (CRLTI)
1.9.1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhận thức của nhân dân về phòng, chống các bệnh liên quan đến thiếu iốt. Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ y tế làm công tác phòng, chống các bệnh liên quan đến thiếu iốt tại các tuyến tỉnh, huyện, xã.
1.9.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Điều tra KAP muối tại hộ gia đình có bà mẹ có con dưới 05 tuổi (480 mẫu muối, 128 mẫu nước tiểu).
- Truyền thông phòng chống các bệnh liên quan đến thiếu iốt cho 25.000 lượt người nghe.
- Giám sát dịch tễ học hoạt động chương trình về các bệnh liên quan đến thiếu iốt.
* Chỉ tiêu hoạt động cụ thể
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Số lượng |
1 | Điều tra KAP muối tại hộ gia đình có bà mẹ có con dưới 05 tuổi (480 mẫu muối, 128 mẫu nước tiểu) | Mẫu | 480 |
2 | Huyện giám sát dịch tễ học về các bệnh liên quan đến thiếu iốt | Điểm | 32 |
3 | Truyền thông phòng, chống các bệnh liên quan đến thiếu iốt | Người | 25.000 |
3.1 | Huyện Ba Bể | Người | 3.000 |
3.2 | Huyện Bạch Thông | Người | 3.000 |
3.3 | Huyện Chợ Đồn | Người | 5.000 |
3.4 | Huyện Chợ Mới | Người | 3.000 |
3.5 | Huyện Na Rì | Người | 5.000 |
3.6 | Huyện Ngân Sơn | Người | 2.000 |
3.7 | Huyện Pắc Nặm | Người | 2.000 |
3.8 | Thành phố Bắc Kạn | Người | 2.000 |
1.9.3. Giải pháp
- Tuyến tỉnh
+ Chuẩn bị vật thư, dụng cụ, biểu mẫu phỏng vấn KAP cung cấp cho các đơn vị.
+ Chỉ đạo tuyến huyện, thành phố điều tra dịch tễ học thu thập mẫu muối, mẫu nước tiểu của hộ gia đình có con dưới 05 tuổi tại 32 cụm (xã).
+ Nhận mẫu muối, mẫu nước tiểu để định lượng.
+ Tham dự đầy đủ các hội nghị, hội thảo tập huấn do Trung ương tổ chức.
+ Chỉ đạo và cung cấp nội dung truyền thông cho tuyến y tế cơ sở.
+ Xử lý số liệu, tổng hợp báo cáo hoạt động theo quy định.
- Tuyến huyện
+ Truyền thông phòng, chống các bệnh liên quan đến thiếu iốt.
+ Quản lý hoạt động chương trình, thực hiện báo cáo theo quy định.
+ Giám sát dịch tễ học hoạt động chương trình tại các xã về các bệnh liên quan đến thiếu iốt.
+ Phối hợp với Trạm Y tế điều tra thực địa lập danh sách, điều tra KAP, thu thập mẫu muối, mẫu nước tiểu tại các hộ gia đình có con dưới 05 tuổi được chọn và gửi về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật để định lượng.
1.9.4. Kinh phí hoạt động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
1 | Điều tra KAP, giám sát dịch tễ học, thu thập mẫu muối, mẫu nước tiểu tại các xã được chọn | 4.870 | 0 | 4.870 |
2 | Xét nghiệm định lượng iốt niệu, iốt muối | 20.000 | 0 | 20.000 |
3 | Giám sát muối hộ gia đình và vận chuyển mẫu muối về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Bắc Kạn | 2.710 | 0 | 2.710 |
| Tổng cộng | 27.580 | 0 | 27.580 |
1.10. Y tế trường học
1.10.1. Mục tiêu chung
- Giảm ít nhất 30% tỷ lệ mắc mới các bệnh tật ở trẻ mầm non, học sinh phổ thông như: Cận thị, cong vẹo cột sống, thừa cân, béo phì, bệnh răng miệng, rối loạn tâm thần học đường so với tỷ lệ mắc mới năm 2015.
- 90% các trường học kiểm tra sức khỏe đầu năm theo quy định.
1.10.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Trên 90% số trẻ mầm non, học sinh phổ thông được sàng lọc, tư vấn điều trị cận thị, cong vẹo cột sống, thừa cân béo phì, bệnh răng miệng, rối loạn tâm thần học đường.
- 100% nhân viên làm công tác y tế trường học và cán bộ phụ trách công tác y tế trường học được cung cấp kiến thức về phòng, chống cận thị, cong vẹo cột sống, thừa cân, béo phì, rối loạn tâm thần học đường.
- 65 trường tiểu học trên đại bàn tỉnh được đo kiểm yếu tố vệ sinh trường học theo quy định.
- 90% các trường tiểu học được giáo dục nha khoa phòng, chống bệnh răng miệng.
- 85% số học sinh ở vùng nguy cơ cao được tẩy giun định kỳ 02 lần/năm.
Phân bổ chỉ tiêu cụ thể cho các huyện/thành phố:
TT | Đơn vị | Chỉ tiêu hoạt động | |||
Tổ chức khám sức khỏe (lượt) | Đo kiểm các điều kiện vệ sinh (lớp) | Kiểm tra hoạt động YTTH (Trường) | Tổ chức nói chuyện chuyên đề (Cuộc) | ||
1 | Huyện Ba Bể | 9.671 | 90 | 18 | 34 |
2 | Huyện Bạch Thông | 10.080 | 80 | 16 | 27 |
3 | Huyện Chợ Đồn | 10.080 | 105 | 21 | 37 |
4 | Huyện Chợ Mới | 6.900 | 90 | 18 | 28 |
5 | Huyện Na Rì | 7.434 | 110 | 22 | 44 |
6 | Huyện Ngân Sơn | 6.096 | 65 | 13 | 22 |
7 | Huyện Pác Nặm | 8.427 | 60 | 12 | 22 |
8 | Thành phố Bắc Kạn | 9.518 | 45 | 9 | 15 |
Cộng | 68.206 | 645 | 129 | 229 |
1.10.3. Giải pháp thực hiện
- Kiện toàn mạng lưới cán bộ Y tế từ tỉnh đến cơ sở.
- Chỉ đạo, hướng dẫn y tế cơ sở triển khai Chương trình Y tế trường học theo theo Thông tư số: 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT . 100% các trường học được giám sát công tác y tế trường học theo Thông tư 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT .
- Tổ chức khám sức khỏe và phân loại sức khỏe đầu năm cho học sinh. Trên 90% học sinh các bậc học trên địa bàn được khám sức khỏe phát hiện nguy cơ bệnh tật, quản lý phân loại sức khỏe học sinh, tư vấn bệnh tật học đường theo quy định.
- Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ y tế trường học tại xã và trường học cho 100% nhân viên làm công tác y tế trường học được tập huấn chuyên môn phòng, chống bệnh, tật lứa tuổi học đường.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát đo kiểm các điều kiện vệ sinh trường học tại các trường học trong tỉnh.
- Triển khai các hoạt động: Tư vấn, khám phát hiện yếu tố nguy cơ bệnh tật trong trường học. 90% học sinh, giáo viên trường điểm được cung cấp kiến thức về phòng, chống cận thị, cong vẹo cột sống, thừa cân, béo phì, rối loạn tâm thần học đường.
- Tổ chức súc miệng Fluor cho học sinh cấp tiểu học. 90% các trường tiểu học giáo dục nha khoa phòng chống bệnh răng miệng, duy trì giám sát súc miệng Fluor.
- Duy trì giám sát hoạt động y tế trường học ở các cấp trường, hoạt động súc miệng Fluor và giáo dục nha khoa học sinh cấp tiểu học.
1.10.4. Kinh phí hoạt động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
1 | Tập huấn nghiệp vụ nâng cao trình độ cho cán bộ y tế tại trường học và cán bộ phụ trách công tác y tế trường học từ tỉnh đến cơ sở | 32.030 | 0 | 32.030 |
2 | Triển khai các hoạt động: Tư vấn, khám phát hiện yếu tố nguy cơ bệnh tật trong trường học | 61.900 | 58.800 | 3.100 |
3 | Kiểm tra giám sát điều kiện vệ sinh, đo kiểm YTVS trường học | 43.600 | 30.000 | 13.600 |
4 | Dự hội nghị do tuyến Trung ương tổ chức | 11.200 | 11.200 | 0 |
| Tổng cộng | 148.730 | 100.000 | 48.730 |
1.11. Phòng, chống bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính
1.11.1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Chủ động phòng, chống bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) và hen phế quản (HPQ), nhằm khống chế tốc độ gia tăng tiến tới làm giảm tỷ lệ người mắc bệnh tại cộng đồng, hạn chế tàn tật và tử vong sớm do mắc BPTNMT và HPQ góp phần bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn.
b) Mục tiêu cụ thể
- 30% số người được phát hiện mắc BPTNMT và được điều trị ở giai đoạn sớm trước khi có biến chứng trên tổng số người được khám phát hiện mắc BPTNMT.
- 30% số người phát hiện BPTNMT được điều trị theo hướng dẫn chuyên môn.
- 30% số người được phát hiện mắc HPQ phát hiện và được điều trị ở giai đoạn sớm trước khi có biến chứng trên tổng số người được khám phát hiện mắc bệnh HPQ.
- 30% số người bệnh HPQ được điều trị đạt kiểm soát hen.
- 60% cán bộ y tế thực hiện công tác phòng, chống BPTNMT và HPQ được đào tạo.
1.11.2 Giải pháp
a) Công tác đào tạo, tập huấn chuyên môn
- Cử các bác sỹ và điều dưỡng của Phòng Quản lý BPTNMT và HPQ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh tham gia các lớp đào tạo, tập huấn về phòng, chống BPTNMT và HPQ do Ban Điều hành Dự án phòng, chống BPTNMT Trung ương tổ chức.
- Tổ chức các lớp tập huấn cho các bác sỹ hệ nội đang làm việc tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Trung tâm chuyên môn tuyến tỉnh, Trung tâm Y tế các huyện/thành phố về chẩn đoán, điều trị, quản lý BPTNMT và HPQ.
- Tổ chức tập huấn tại tỉnh cho cán bộ Trạm Y tế xã, phường, thị trấn về công tác tuyên truyền, phát hiện, dự phòng, quản lý bệnh nhân tại cộng đồng.
b) Khám sàng lọc phát hiện sớm BPTNMT và HPQ tại cộng đồng, tư vấn cho người dân về bệnh Phổi tắc nghẹn mạn tính và hen phế quản
- Tổ chức khám sàng lọc trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Ban Quản lý dự án Trung ương tại các xã/phường/thị trấn. Đối tượng được khám sàng lọc bao gồm trẻ em có độ tuổi từ 06 đến 15 tuổi và người lớn từ 40 tuổi trở lên để phát hiện bệnh nhân BPTNMT và HPQ đưa vào quản lý theo chương trình.
- Thực hiện quản lý các bệnh nhân đã được phát hiện tại Phòng Quản lý BPTNMT và HPQ.
- Tổ chức các buổi tư vấn cho người dân tại các huyện, thành phố về BPTNMT và HPQ để người dân có hiểu biết về bệnh và các biện pháp phòng, chống (dự kiến khoảng 06 buổi tư vấn tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Chợ Đồn, Bạch Thông, Ba Bể).
c) Mua thuốc, vật tư, trang thiết bị cho các hoạt động khám, điều trị và quản lý bệnh nhân BPTNMT và HPQ
- Bổ sung mua sắm thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động Phòng Quản lý BPTNMT và HPQ tuyến huyện và Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
- Mua sắm vật tư, trang thiết bị bổ sung cho hoạt động của chương trình như hoạt động khám sàng lọc phát hiện bệnh.
d) Xây dựng mạng lưới các Phòng Quản lý BPTNMT và HPQ
- Duy trì hoạt động Phòng Quản lý BPTNMT và HPQ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh (đã thành lập Phòng Quản lý BPTNMT và HPQ tuyến tỉnh năm 2016).
- Duy trì hoạt động Phòng Quản lý BPTNMT và HPQ tuyến huyện (Bạch Thông, Chợ Đồn thành lập năm 2018).
- Xây dựng mạng lưới triển khai Dự án phòng, chống BPTNMT và HPQ là đội ngũ cán bộ kiêm nhiệm làm đầu mối tiếp nhận các hoạt động của dự án, tham mưu cho lãnh đạo đơn vị triển khai các hoạt động của dự án tại đơn vị.
- Tổ chức đào tạo cho các y, bác sỹ, điều dưỡng tại các Trạm Y tế xã/phường/thị trấn về chẩn đoán, điều trị và dự phòng BPTNMT và HPQ.
e) Thành lập Câu lạc bộ phòng, chống BPTNMT và HPQ
- Thành lập Câu lạc bộ phòng, chống BPTNMT và HPQ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh, tổ chức sinh hoạt 01 quý/lần.
- Đối tượng tham gia Câu lạc bộ phòng, chống BPTNMT và HPQ là các người bệnh thuộc phòng quản lý ngoại trú của Bệnh viện.
- Nội dung tư vấn các kiến thức về BPTNMT và HPQ; các yếu tố nguy cơ, biểu hiện bệnh, các dấu hiệu nhận biết đợt cấp, cách xử trí khi có đợt cấp; cách dùng thuốc dạng phun hít; cách phòng tránh yếu tố nguy cơ.
f) Tăng cường hệ thống báo cáo, giám sát, đánh giá thực hiện Dự án
- Xây dựng hệ thống thông tin về báo cáo và giám sát trong toàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện giám sát định kì các hoạt động triển khai tại địa phương, bao gồm các hoạt động như: Tổ chức cán bộ, tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của người dân về BPTNMT và HPQ, đào tạo tập huấn nâng cao năng lực nhân viên y tế, công tác khám sàng lọc và triển khai quản lý BPTNMT và HPQ.
- Giám sát các hoạt động về quản lý, điều trị người bệnh BPTNMT và HPQ, cấp phát thuốc, giám sát việc sử dụng các trang thiết bị của Dự án.
- Triển khai phần mềm quản lý số liệu thống kê, báo cáo bệnh nhân BPTNMT và HPQ theo chỉ đạo của dự án Trung ương.
- Chịu sự giám sát của Ban Điều hành dự án PCBPTNMT Trung ương.
- Tổ chức hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết hoạt động dự án.
g) Tuyên truyền, nâng cao kiến thức, nhận thức người dân về bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản và các yếu tố nguy cơ của BPTNMT và HPQ
- Phát các tờ rơi, poster cho bệnh nhân, người dân trong các đợt khám phát hiện bệnh nhân BPTNMT và HPQ (do Trung ương cung cấp).
- Truyền thông giáo dục sức khỏe về phòng, chống BPTNMT và HPQ trên Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh các xã, phường, thị trấn về những kiến thức cơ bản, thông điệp phòng, chống BPTNMT và HPQ.
- Viết bài tuyên truyền về BPTNMT và HPQ, các bệnh lý đường hô hấp tuyên truyền trên loa truyền thanh cấp xã và trang Website của Ngành Y tế,…
- Phối hợp với Chương trình phòng ,chống tác hại của thuốc lá thực hiện các hoạt động truyền thông về tác hại của thuốc lá với BPTNMT và HPQ.
1.11.3. Kinh phí
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
1 | Đào tạo, tập huấn (02 lớp) | 9.600 | 0 | 9.600 |
2 | Hội nghị triển khai, tổng kết | 8.200 | 8.200 | 0 |
3 | Tổ chức tư vấn về bệnh Phổi tắc nghẽn cho người dân tại cộng đồng | 21.300 | 21.300 | 0 |
4 | Khám sàng lọc | 80.500 | 80.500 | 0 |
5 | Giám sát chuyên môn, hỗ trợ kỹ thuật tuyết y tế cơ sở | 2.000 | 0 | 2.000 |
| Tổng cộng | 121.600 | 110.000 | 11.600 |
2. Dự án 2: Tiêm chung mơ rông
2.1. Mục tiêu chung
- Duy trì thanh toán Bại liệt, loại trừ bệnh Uốn ván sơ sinh.
- Hạn chế thấp nhất số mắc/chết do các bệnh truyền nhiễm trong tiêm chủng mở rộng.
- Ứng dụng hiệu quả các chức năng của “Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia” trong tiêm chủng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Duy trì thanh toán Bại liệt, loại trừ bệnh Uốn ván sơ sinh.
- Từ 95% trở lên trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các vắc xin theo quy định của chương trình theo đơn vị xã.
- Từ 90% trở lên trẻ từ 01 đến 05 tuổi được tiêm vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản B mũi 1, 2 và mũi 3.
- Từ 90% trở lên phụ nữ có thai được tiêm UV2 (+).
- Từ 90% trở lên trẻ sinh trong năm tại bệnh viện được tiêm vắc xin VGB trước 24 giờ.
- Từ 80% trở lên trẻ em đủ 18 tháng tuổi được tiêm bổ sung vắc xin Sởi/rubella và DPT mũi 4.
- 100% các ca bệnh truyền nhiễm thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng được điều tra, giám sát.
* Phân bổ chỉ tiêu cụ thể cho các huyện/thành phố
Chỉ tiêu Đơn vị | TC ĐĐ | Tiêm UV 2+ PNCT | Trẻ đủ 18 tháng | Tiêm VNNB | ||
Tiêm MR | Tiêm DPT4 | Mũi 1, 2 | Mũi 3 | |||
Huyện Ba Bể | 696 | 587 | 774 | 774 | 767 | 779 |
Huyện Bạch Thông | 517 | 429 | 549 | 549 | 489 | 559 |
Huyện Chợ Đồn | 751 | 660 | 906 | 906 | 724 | 887 |
Huyện Chợ Mới | 589 | 560 | 688 | 688 | 593 | 699 |
Huyện Na Rì | 860 | 802 | 860 | 860 | 855 | 845 |
Huyện Ngân Sơn | 466 | 449 | 453 | 453 | 444 | 439 |
Huyện Pác Nặm | 629 | 585 | 757 | 757 | 644 | 769 |
Thành phố Bắc Kạn | 904 | 717 | 893 | 893 | 861 | 868 |
Cộng | 5.412 | 4.789 | 5.880 | 5.880 | 5.377 | 5.845 |
2.3. Giải pháp thực hiện
- Dự trù, cung ứng đầy đủ vắc xin, vật tư trong tiêm chủng mở rộng cho các tuyến.
- Xây dựng kế hoạch, bảng kiểm giám sát cụ thể, sát với yêu cầu đánh giá các hoạt động trong tiêm chủng; duy trì giám sát trực tuyến để phát hiện những tồn tại trong tiêm chủng mở rộng tại các tuyến, phản hồi kết quả giám sát, tiến độ tiêm chủng ít nhất mỗi tháng 01 lần.
- Tập huấn phổ biến, hướng dẫn sử dụng vắc xin IPV (Bại liệt tiêm) cho cán bộ y tế xã/huyện. Cấp “Giấy chứng nhận tham dự tập huấn về tiêm chủng” theo Thông tư số: 12/2014/TT-BYT của Bộ Y tế.
- Thường xuyên rà soát đối tượng sót tiêm, hoãn tiêm để có kế hoạch tiêm bù, tiêm vét kịp thời ngay trong các ngày tiêm chủng thường xuyên, không để có ”vùng lõm” về tiêm chủng.
- Bảo đảm 100% trẻ em sau sinh được cấp Sổ tiêm chủng cá nhân để theo dõi lịch sử tiêm chủng và quá trình tiêm chủng.
- Ban hành những văn bản chỉ đạo kịp thời khắc phục những tồn tại trong tiêm chủng.
- Cập nhật kịp thời đối tượng mới sinh, đối tượng chuyển đi, chuyển đến, xuất nhập vắc xin, vật tư trên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia.
- Tuyên truyền các bệnh trong tiêm chủng mở rộng, cách phát hiện ca bệnh/nghi bệnh trong chương trình tiêm chủng mở rộng ngay từ cộng đồng thông qua đội ngũ nhân viên y tế thôn bản.
- Thực hiện thống kê báo cáo theo quy định của chương trình và quy định của Sở Y tế.
2.4. Kinh phí hoạt động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
1 | Chi trả công tiêm chủng | 179.122 | 120.000 | 59.122 |
2 | Tuyến tỉnh giám sát các bệnh trong tiêm chủng mở rộng; giám sát an toàn tiêm chủng; giám sát hỗ trợ sử dụng phần mềm quản lý Thông tin tiêm chủng quốc gia (bao gồm: Nhiên liệu, công tác phí) | 5.000 | 0 | 5.000 |
3 | Mua bông cồn, hỗ trợ tiền điện bảo quản dây chuyền lạnh; tiền sửa chữa máy tính... | 69.500 | 0 | 69.500 |
4 | In Sổ tiêm chủng cá nhân | 52.000 |
| 52.000 |
5 | Lĩnh vật tư, vắc xin | 7.500 | 0 | 7.500 |
6 | Hỗ trợ công tác phí tuyến huyện giám sát an toàn tiêm chủng tại điểm tiêm | 14.500 | 0 | 14.500 |
7 | Sửa chữa tủ lạnh | 25.000 | 0 | 25.000 |
8 | Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ y tế cấp cơ sở; tập huấn cấp Giấy chứng nhận Tập huấn về tiêm chủng | 12.750 | 0 | 12.750 |
| Cộng | 365.372 | 120.000 | 245.372 |
3. Dự án 3: Dân số và phát triển
3.1. Phục hồi chức năng cho người khuyết tật dựa vào cộng đồng
3.1.1. Mục tiêu chung
Nâng cao quản lý, chăm sóc sức khoẻ và phục hồi chức năng cho người khuyết tật, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của người khuyết tật.
3.1.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- 100% Trung tâm Y tế huyện/thành phố có cán bộ theo dõi và chỉ đạo tuyến về công tác phục hồi chức năng tại cộng đồng.
- 100% cán bộ các tuyến tham gia chương trình được tập huấn về phục hồi chức năng cho người khuyết tật.
- 100% Trạm Y tế quản lý được người khuyết tật.
Phân bổ cụ thể cho các huyện, thành phố thực hiện
Nội dung | Đơn vị thực hiện | ||||||||
Ba Bể | Bạch Thông | Chợ Đồn | Chợ Mới | Na Rì | Ngân Sơn | Pác Nặm | TP Bắc Kạn | Cộng | |
Sàng lọc phát hiện khuyết tật và nhu cầu phục hồi chức năng cho người khuyết tật | 1.494 | 473 | 780 | 499 | 503 | 404 | 324 | 484 | 4.961 |
3.1.3. Giải pháp thực hiện
- Ban hành các công văn hướng dẫn, chỉ đạo tuyến huyện, xã về thực hiện các hoạt động chương trình. Củng cố, hoàn thiện mạng lưới phục hồi chức năng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh.
- Sàng lọc phát hiện khuyết tật và nhu cầu phục hồi chức năng cho người khuyết tật.
- Kiểm tra, giám sát chương trình.
3.1.4. Kinh phí hoạt động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
1 | Sàng lọc phát hiện khuyết tật và nhu cầu phục hồi chức năng cho người khuyết tật | 22.820 | 0 | 22.820 |
2 | Kiểm tra, giám sát chương trình | 5.000 | 0 | 5.000 |
| Cộng | 27.820 | 0 | 27.820 |
3.2. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
3.2.1. Mục tiêu chung
Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe và nhận thức của người cao tuổi về phòng chống các bệnh không lây nhiễm tại cộng đồng.
3.2.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Tăng thêm tỷ lệ người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 01 lần/năm: 10% so với năm 2018.
- 100% Trung tâm Y tế huyện/thành phố chỉ đạo Trạm Y tế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện quản lý, chăm sóc sức khỏe tại nhà, khám sức khỏe định kỳ cho ≥ 90% số người cao tuổi (từ 80 tuổi trở lên) tối thiểu 01 lần/năm;
- 100% Trung tâm Y tế huyện/thành phố tổ chức phân loại sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ cho ≥ 90% số người cao tuổi và thống kê số liệu báo cáo về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh theo định kỳ.
- Tỉnh kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý, chăm sóc và khám sức khỏe người cao tuổi tuyến huyện, xã tại 08 cơ sở.
Phân bổ cụ thể cho các huyện, thành phố thực hiện
TT | Đơn vị | Tổ chức khám, tư vấn lập sổ theo dõi sức khỏe người cao tuổi | Tỉnh giám sát 8/8 huyện, thành phố | |
Số xã | Số người | |||
1 | Ba Bể | 06 | 1000 | 0 |
2 | Bạch Thông | 06 | 1.000 | 0 |
3 | Chợ Đồn | 10 | 2.000 | 0 |
4 | Chợ Mới | 06 | 1000 | 0 |
5 | Na Rì | 10 | 2.000 | 0 |
6 | Ngân Sơn | 6 | 1000 | 0 |
7 | Pác Nặm | 6 | 1000 | 0 |
8 | Thành phố | 4 | 1000 | 0 |
9 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | - | 0 | 08 |
Cộng | 54 | 10.000 | 08 |
3.2.3. Giải pháp thực hiện
- Tiếp tục tăng cường công tác truyền thông giáo dục thay đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi như: Xây dựng các chuyên đề, phóng sự, tin, bài về chính sách, pháp luật liên quan đến người cao tuổi; kiến thức cơ bản về chăm sóc người cao tuổi; biểu dương, nêu gương những người cao tuổi tiêu biểu ở địa phương trong việc chăm sóc sức khỏe người cao tuổi để tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức cuộc thi tìm hiểu kiến thức về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; tổ chức hội thảo về gương người cao tuổi tiêu biểu trong tuyên truyền, vận động con cháu, dòng họ, người dân thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình, phát triển kinh tế, xây dựng gia đình hạnh phúc...
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Quyết định số: 1102/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020; Quyết định số: 1229/QĐ-UBND ngày 07/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2013 - 2020, tập trung vào các nội dung: Tổ chức lập hồ sơ sức khỏe quản lý, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng; tổ chức khám sức khỏe định kỳ hằng năm cho người cao tuổi tại các cơ sở y tế; duy trì các hoạt động của câu lạc bộ chăm sóc người cao tuổi…
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát về việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với người cao tuổi.
3.2.4. Kinh phí hoạt động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
I | Hoạt động khám, lập sổ theo dõi sức khỏe người cao tuổi, giám sát | 81.000 | 0 | 81.000 |
1 | Khám, tư vấn lập sổ theo dõi sức khỏe người cao tuổi | 76.000 | 0 | 76.000 |
2 | Kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý, chăm sóc và khám sức khỏe người cao tuổi tuyến huyện, xã tại 8/8 huyện, thành phố | 5.000 | 0 | 5.000 |
II | Các hoạt động triển khai Đề án “Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi” | 177.850 |
| 177.850 |
1 | Xây dựng các phóng sự, tin, bài trên các phương tiện thông tin đại chúng | 16.000 | 0 | 16.000 |
2 | Tổ chức thi tìm hiểu kiến thức về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi (CSSKNCT) | 48.000 | 0 | 48.000 |
3 | Nhân bản, in ấn tài liệu truyền thông về CSSKNCT | 30.000 | 0 | 30.000 |
4 | Tổ chức hội nghị, hội thảo về CSSKNCT | 63.000 | 0 | 63.000 |
5 | Duy trì hoạt động của tổ tình nguyện viên CSSKNCT | 7.500 | 0 | 7.500 |
6 | Duy trì các hoạt động câu lạc bộ CSSKNCT | 10.000 | 0 | 10.000 |
7 | Các hoạt động kiểm tra, giám sát Đề án | 3.350 | 0 | 3.350 |
| Cộng | 258.850 | 0 | 258.850 |
3.3. Chăm sóc sức khỏe sinh sản
3.3.1. Mục tiêu chung
Cải thiện sức khỏe bà mẹ, trẻ em, sức khỏe vị thành niên, thanh niên. Đặc biệt là giảm tử vong mẹ, tử vong sơ sinh, góp phần thực hiện mục tiêu của Chiến lược dân số - sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020.
3.3.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Tỷ lệ phụ nữ có thai được đăng ký quản lý thai nghén: ≥ 97%.
- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai 03 lần (trong 03 thai kỳ): ≥ 89%.
- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được nhân viên y tế đã qua đào tạo đỡ: ≥ 95%.
- Tỷ lệ phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế: ≥ 92%.
- Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh: ≥ 92%.
- Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 01 tuổi: ≤ 12‰.
- Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 05 tuổi: ≤ 15‰.
- Tỷ lệ tử vong mẹ/100.000 trẻ đẻ sống: ≤ 55.
3.3.3. Giải pháp thực hiện
- Tăng cường công tác thông tin truyền thông giáo dục sức khoẻ, đặc biệt la các xã có tỷ lệ phụ nữ đẻ tại nhà cao và các xã có tỷ lệ phụ nữ đẻ ở độ tuổi vị thành niên cao nhằm làm cho mọi người dân quan tâm hơn tới công tác chăm sóc sức khỏe của bản thân và người thân.
- Tiếp tục cập nhật kiến thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản, tham gia đào tạo các lớp giảng viên tuyến tỉnh, tập huấn các chương trình tại Trung ương; triển khai tập huấn tại tỉnh cho y tế cơ sở về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản nói chung, đặc biệt tập trung vào cấp cứu sản khoa và chăm sóc sơ sinh.
- Tăng cường công tác giám sát hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật về chăm sóc sức khỏe sinh sản cho các tuyến, đặc biệt tập trung vào việc thực hiện quy chế chuyên môn và hướng dẫn quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản, đặc biệt là công tác làm mẹ an toàn.
- Bố trí nhân lực hợp lý cho công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản tại các tuyến.
- Tổ chức phối hợp tốt giữa các chương trình y tế trong công tác tuyên truyền, giáo dục sức khỏe.
- Đảm bảo nguồn tài chính của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số để các hoạt động được triển khai có hiệu quả.
3.3.4. Kinh phí hoạt động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
1 | Hoạt động hội nghị, hội thảo, tập huấn tai Trung ương, kiểm tra chéo... | 15.000 | 15.000 | 0 |
2 | Tập huấn chăm sóc thiết yếu bà mẹ và trẻ sơ sinh trong và ngay sau mổ lấy thai cho cán bộ tuyến tỉnh, huyện | 12.400 | 0 | 12.400 |
3 | Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề về làm mẹ an toàn cho các xã có tỷ lệ đẻ cao, tỷ lệ đẻ tại nhà | 53.200 | 53.200 | 0 |
4 | In ân Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em | 71.800 | 71.800 | 0 |
5 | Giám sát hỗ trợ chuyên môn, thẩm định tử vong mẹ | 5.000 | 0 | 5.000 |
| Cộng | 157.400 | 140.000 | 17.400 |
3.4. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em và chiến lược quốc gia dinh dưỡng
3.4.1. Mục tiêu chung
Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 05 tuổi, đặc biệt là thể thấp còi. Cải thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở các đối tượng thuộc nhóm nguy cơ cao bao gồm phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ dưới 05 tuổi.
3.4.2. Mục tiêu cụ thể
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) ở trẻ dưới 05 tuổi xuống < 17,6%.
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao/tuổi) ở trẻ dưới 05 tuổi xuống ≤ 28,7%.
- Tỷ lệ trẻ sơ sinh được theo dõi cân nặng đạt ≥ 97%.
- Duy trì tỷ lệ trẻ sơ sinh có trọng lượng < 2.500 gam dưới 08%.
- Tỷ lệ bú sữa mẹ hoàn toàn trong 06 tháng đầu đạt ≥ 32%.
- Trẻ < 05 tuổi được cân, đo 02 lần/năm đạt ≥ 98%. Trẻ dưới 02 tuổi được theo dõi cân nặng và được chấm biểu đồ tăng trưởng 03 tháng/lần đạt 98%. Cân trẻ em < 02 tuổi suy dinh dưỡng 01 tháng/lần.
- Tỷ lệ trẻ từ 06 - 60 tháng tuổi được uống Vitamin A liều cao 02 lần/năm đạt ≥ 95%.
- Tỷ lệ bà mẹ được uống Vitamin A liều cao trong vòng một tháng đầu sau đẻ đạt ≥ 90%.
- Khống chế tỷ lệ thừa cân - béo phì ở trẻ em dưới 05 tuổi ở mức dưới 05%.
- Phấn đấu trên 90% phụ nữ có thai được bổ sung viên sắt/axit folic.
3.4.3. Giải pháp thực hiện
- Củng cố và nâng cao vai trò c ủa Ban Chỉ đạo phòng, chống suy dinh dưỡng trên cơ sở lồng ghép với nhiệm vụ và hoạt động của Ban Chăm sóc sức khỏe nhân dân tại địa phương.
- Duy trình và củng cố hệ thống chuyên trách/thư ký dinh dưỡng, cộng tác viên dinh dưỡng. Đảm bảo đủ chuyên trách dinh dưỡng tai các tuyên tinh, huyên, xã và cộng tác viên dinh dưỡng tại các thôn, tổ trên địa bàn tỉnh.
- Tập huấn nâng cao năng lực, công tác quản lý và giám sát của hệ thống dinh dưỡng trên phạm vi toàn tỉnh; tăng cường năng lực giám sát trong tình huống khẩn cấp. Phấn đấu toàn bộ cán bộ chuyên trách dinh dưỡng tuyến huyện, xã và cộng tác viên dinh dưỡng được tập huấn, cập nhật kiến thức về chăm sóc dinh dưỡng cơ bản tại cộng đồng.
- Chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết các hoạt động chiến lược quốc gia dinh dưỡng và cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em tại tỉnh. Hướng dẫn Trung tâm Y tế các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Chỉ đạo các Trung tâm Y tế huyện, thành phố triển khai các hoạt động hưởng ứng ngày “Vi chất dinh dưỡng” (tháng 6 và tháng 12). Cân, đo toàn bộ trẻ dưới 05 tuổi 02 lần/năm. Tổ chức bổ sung Vitamin A liều cao cho trẻ 06 - 60 tháng 02 lần/năm và bà mẹ sau đẻ 01 tháng được uống vitamin A liều cao; bổ sung viên sắt, viên đa vi chất cho phụ nữ mang thai.
Tích cực triển khai các hoạt động hưởng ứng “Tuần lễ nuôi con bằng sữa mẹ 01 - 07/8”; “Tuần lễ dinh dưỡng và phát triển 16 - 23/10”.
Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề, thảo luận và tư vấn dinh dưỡng; hướng dẫn chăm sóc hợp lý cho 1000 ngày đầu đời của trẻ, dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai và cho con bú, vận động nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 06 tháng đầu và ăn bổ sung hợp lý cho trẻ dưới 02 tuổi. Hướng dẫn thực hành dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, bà mẹ đang nuôi con dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng và thừa cân béo phì. Truyền thông về vai trò của vi chất dinh dưỡng đối với sức khỏe, vận động người dân sử dụng các sản phẩm, thực phẩm có chứa hoặc đã bổ sung vi chất dinh dưỡng như muối được tăng cường Iốt, dầu ăn được tăng cường Vitamin A, bột mỳ được tăng cường sắt, kẽm.
- Điều tra thu thập số liệu đánh giá tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 05 tuổi tại 30 cụm xã, phường, thị trấn.
- Cung cấp tài liệu, biểu mẫu, phục vụ chương trình: Biểu đồ tăng trưởng trẻ em, giấy mời uống Vitamin A...
- Bổ sung vật tư, trang thiết bị chương trình như: Cân trẻ em, bộ dụng cụ thực hành dinh dưỡng...
- Triển khai phòng tư vấn dinh dưỡng tại tuyến tỉnh.
- Đánh giá và can thiệp, hỗ trợ dinh dưỡng kịp thời các tình huống khẩn cấp về dinh dưỡng do thiên tai, thảm họa.
- Thực hiện công tác chỉ đạo tuyến, thường xuyên giám sát hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật cho tuyến cơ sở. Chỉ đạo các huyện, thành phố giám sát hỗ trợ chuyên môn cho các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
- Đôn đốc Trung tâm Y tế các huyện, thành phố thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch được giao đảm bảo đúng tiến độ.
3.4.4. Kinh phí hoạt động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
1 | Hội nghị, hội thảo, tập huấn tại Trung ương. | 20.000 | 20.000 | 0 |
2 | Tập huấn kỹ năng triển khai và quản lý chương trình phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em, chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em, bổ sung Vitamin A, đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em cho chuyên trách tuyến huyện, xã | 27.000 | 0 | 27.000 |
3 | Hướng dẫn thực hành dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, bà mẹ có con dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng | 72.000 | 72.000 | 0 |
4 | In giấy mời uống Vitamin A đợt I và II (tháng 6, 12 năm 2019) | 32.000 | 32.000 | 0 |
5 | Xăng xe vận chuyển vật tư, thuốc, phục vụ điều tra thu thập số liệu đánh giá tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ < 05 tuổi tại 30 cụm xã và các hoạt động khác của chương trình | 25.000 | 25.000 | 0 |
6 | Điều tra thu thập số liệu đánh giá tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 05 tuổi tại 30 cụm, xã | 70.000 | 70.000 | 0 |
7 | Giám sát hoạt động của chương trình. Tỉnh kiểm tra, giám sát huyện, xã | 9.300 | 7.300 | 2.000 |
8 | In ấn biểu đồ theo dõi tăng trưởng trẻ em dưới 05 tuổi | 20.000 | 0 | 20.000 |
9 | Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề về dinh dưỡng cho các đối tượng là các bà mẹ có con dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng | 54.700 | 54.700 | 0 |
10 | Mua bộ dụng cụ thực hành dinh dưỡng | 39.000 | 39.000 | 0 |
| Tổng cộng | 369.000 | 320.000 | 49.000 |
3.5. Công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
3.5.1. Mục tiêu và các chỉ tiêu cụ thể
3.5.1.1. Mục tiêu
- Phấn đấu giảm sinh ở những vùng có mức sinh cao, duy trì những vùng có mức sinh thấp hợp lý.
- Hạn chế tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi góp phần phát triển đất nước nhanh, bền vững.
3.5.1.2. Chỉ tiêu
a) Chỉ tiêu cơ bản
- Dân số trung bình: 331.000 người;
- Mức giảm sinh: 0,06‰;
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 01%;
- Tỷ số giới tính khi sinh: 110 trẻ em nam/100 trẻ em nữ.
b) Chỉ tiêu chuyên môn
- Tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại đạt 65%;
- Tốc độ gia tăng tỷ số giới tính khi sinh: 0,4 điểm phần trăm;
- Tỷ lệ bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh: 20%;
- Tỷ lệ trẻ sinh ra được sàng lọc sơ sinh: 40%;
- Phấn đấu giảm 05% số chưa thành niên, thanh niên có thai ngoài ý muốn;
- Tăng thêm tỷ lệ người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 01 lần/năm: 10% so với năm 2018.
- Tổng số người mới sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại: 17.340 người. Trong đó:
+ Triệt sản: 40 người;
+ Dụng cụ tử cung: 3.100 người (trong đo miên phi 2.750; tiếp thị xã hội và xã hội hóa 350);
+ Thuốc cấy tránh thai: 1.500 người (trong đo miên p hí 800; tiếp thị xã hội và xã hội hóa 700);
+ Thuốc tiêm tránh thai: 1.500 người (trong đo miên phi 1.330; tiếp thị xã hội va xa hôi hoa 170);
+ Thuốc uống tránh thai: 8.000 người (trong đo miên phi 3.550; tiếp thị xã hội va xa hôi hoa 4.450);
+ Bao cao su: 3.200 người (trong đo miên phi 850; tiếp thị xã hội va xa hôi hóa 2.350).
3.5.2. Các giải pháp chính
3.5.2.1. Lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý điều hành
- Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao năng lực hoạt động, vai trò phối hợp liên ngành cho đội ngũ cán bộ dân số xã, cộng tác viên trên địa bàn ; tổ chức đánh giá việc lãnh đạo, chỉ đạo công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trong thời gian qua, đề ra các nhiệm vụ, giải pháp, các mục tiêu cụ thể. Tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát thường xuyên công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.
- Nâng cao trách nhiệm và tăng cường sự phối hợp của các Ban, Ngành, đoàn thể, tổ chức duy trì các hoạt động phối hợp trong công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, thường xuyên đổi mới, sáng tạo trong phương pháp tuyên truyền vận động các hội viên, đoàn viên của tổ chức mình gương mẫu thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình; đưa các chỉ tiêu dân số - kế hoạch hóa gia đình làm căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng hằng năm.
- Tổ chức giao chỉ tiêu kế hoạch, phát động ký kết giao ước thi đua giữa các xã, thị trấn, các Ban, Ngành, đoàn thể, khối thi đua. Tổ chức rà soát kết quả thực hiện kế hoạch công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình năm theo từng quý, từng tháng. Xây dựng kế hoạch công tác truyền thông tháng, quý, năm phù hợp với nội dung, mục đích, ý nghĩa theo chuyên đề, theo nhóm đối tượng.
- Đảm bảo đội ngũ cán bộ làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình từ huyện đến cơ sở đủ về số lượng, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng và tinh thần trách nhiệm. Tập huấn, trang bị kiến thức cho đội ngũ những người làm công tác dân số, đặc biệt là người làm công tác dân số ở cấp xã và cộng tác viên dân số thôn, tổ dân phố mới.
3.5.2.2. Tổ chức triển khai các hoạt động
a) Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và nâng cao chất lượng dân số về thể chất
- Tầm soát các dị dạng, bênh, tật bẩm sinh và nâng cao chất lượng dân số; củng cố, mở rộng và phát triển dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh. Hỗ trợ người nghèo, người cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, người dân sống tại vùng có nguy cơ cao thực hiện dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh; theo dõi, quản lý đối tượng đã sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh.
- Tổ chức các hoạt động truyền thông trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ cộng tác viên dân số; các hoạt động thăm và tư vấn tại hộ gia đình, tuyên truyền nhóm nhỏ, lồng ghép tư vấn trực tiếp về mục tiêu, ý nghĩa của sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh cho các cặp vợ chồng chuẩn bị sinh con.
b) Thực hiện các Đề án theo các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn: Quyết định số: 1908/QĐ-UBND ngày 13/11/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số: 1972/QĐ- UBND ngày 28/11/2016 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh” tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số: 1102/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017 - 2020.
c) Tổ chức cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình
- Duy trì, hoàn thiện hệ thống quản lý phương tiện tránh thai, khai thác và cung cấp thông tin chuyên ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình;
- Hỗ trợ người nghèo, cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, người dân sống tại vùng mức sinh cao thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và xử lý tai biến theo chuyên môn y tế (nếu có). Tư vấn sử dụng, theo dõi, quản lý đối tượng sử dụng các biện pháp tránh thai, kế hoạch hóa gia đình;
- Đẩy mạnh tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai; xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản (KHHGĐ/SKSS) tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển;
- Tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình tại các địa bàn trọng điểm, địa bàn có mức sinh cao, nâng cao nhận thức về mất cân bằng giới tính khi sinh;
- Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ cộng tác viên dân số, chú trọng công tác thăm, tư vấn tại hộ gia đình và tư vấn nhóm nhỏ cho các đối tượng khó tiếp cận và địa bàn trọng điểm.
d) Hỗ trợ triển khai hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình
- Hỗ trợ triển khai thực hiện các hoạt động, đề án, mô hình can thiệp đặc thù… thuộc lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.
- Sửa chữa, củng cố cơ sở vật chất kho chứa, bảo quản phương tiện tránh thai của huyện Ba Bể và huyện Ngân Sơn.
e) Hoạt động truyền thông về dân số - kế hoạch hóa gia đình
- Tổ chức các hoạt động nhân các sự kiện ngày Dân số Thế giới (11/7), ngày Dân số Việt Nam (26/12), Tháng hành động quốc gia về Dân số (tháng 12); tuyên truyền phổ biến, giáo dục về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
- Tập trung tuyên truyền, vận động phù hợp với thực trạng mức sinh của từng vùng theo hướng: Sinh ít con ở vùng có mức sinh cao; sinh đủ 02 con ở nơi có mức sinh thấp. Cần ngăn ngừa tư tưởng, tâm lý không hạn chế số lần sinh con. Tăng cường tuyên truyền về lợi ích kế hoạch hóa gia đình, quy mô gia đình nhỏ, không đẻ sớm, đẻ dày, thực hiện mối cặp vợ chồng sinh đủ 02 con, duy trì khoảng cách giữa các lần sinh... góp phần ổn định mức sinh trên địa bàn tỉnh;
- Truyền thông về lợi ích của việc tầm soát, chẩn đoán và điều trị sớm bệnh tật trước sinh và sơ sinh, vai trò của chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên/thanh niên, tác hại của nạo phá thai; đặc biệt tập trung các nội dung truyền thông giảm thiểu tình trạng mang thai ngoài ý muốn và phá thai ở tuổi vị thành niên/thanh niên, truyền thông hướng tới hình thành và phát triển phong trào chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cơ sở, hệ lụy của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống đối với sức khỏe bà mẹ, trẻ em và giống nòi…
3.5.3. Kinh phí
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | Nội dung hoạt động từng đề án | Nguồn | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
I | Đề án Kiểm soát tốc độ gia tăng tỷ số giới tính khi sinh | 479.000 | 265.000 | 214.000 |
1 | Xây dựng phóng sự, tin, bài trên các phương tiện thông tin đại chúng | 20.000 | 20.000 | 0 |
2 | Hội nghị, hội thảo về mất cân bằng giới tính khi sinh | 155.000 | 155.000 | 0 |
3 | Xây dựng thử nghiệm mô hình điểm | 55.000 | 0 | 55.000 |
4 | Nâng cao hiệu lực thực thi pháp luật về cấm các hình thức lựa chọn giới tính thai nhi | 19.000 | 0 | 19.000 |
5 | Nói chuyện chuyên đề về mất cân bằng giới tính khi sinh | 40.000 |
| 40.000 |
6 | Biên soạn nhân bản tài liệu, sản phẩm truyền thông về mất cân bằng giới tính khi sinh | 65.000 | 65.000 |
|
7 | Tổ chức các đợt truyền thông đến nhóm đối tượng đích tại cộng đồng | 25.000 | 25.000 | 0 |
8 | Đào tạo, tập huấn | 80.000 | 0 | 80.000 |
9 | Kiểm tra, giám sát | 20.000 | 0 | 20.000 |
II | Đề án Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên (VTN/TN) | 380.000 | 380.000 | 0 |
1 | Hỗ trợ các hoạt động của Đề án tại huyện | 80.000 | 80.000 | 0 |
2 | Tổ chức nói chuyện chuyên đề | 120.000 | 120.000 | 0 |
3 | Tổ chức thi tìm hiểu kiến thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình cho VTN/TN và xây dựng góc thân thiện trong nhà trường | 80.000 | 80.000 | 0 |
4 | Củng cố hoàn thiện hệ thống cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình thân thiện với VTN/TN | 30.000 | 30.000 | 0 |
5 | Hội nghị, hội thảo | 70.000 | 70.000 | 0 |
III | Tổ chức cung cấp dịch vụ - kế hoạch hóa gia đình | 211.000 | 206.000 | 5.000 |
1 | Chính sách triệt sản (40 ca*420.000/ca) | 16.800 | 16.800 | 0 |
2 | Tổ chức, triển khai Chiến dịch | 168.000 | 168.000 | 0 |
3 | In biểu mẫu theo dõi, báo cáo đối tượng được cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình | 21.200 | 21.200 | 0 |
4 | Kiểm tra, giám sát Chiến dịch | 5.000 | 0 | 5.000 |
IV | Các hoạt động tầm soát dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và nâng cao chất lượng dân số | 543.000 | 543.000 | 0 |
1 | Sàng lọc trước sinh (49.000 đồng/lần) | 93.100 | 93.100 | 0 |
2 | Sàng lọc sơ sinh | 38.812 | 38.812 | 0 |
3 | Hoạt động can thiệp sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh tại địa bàn duy trì (20 xã*300.000/xã) | 6.000 | 6.000 | 0 |
4 | Hoạt động can thiệp sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh tại các xã mở rộng (102 xã*2.000.000/xã) | 204.000 | 204.000 | 0 |
5 | Hoạt động can thiệp sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh tại huyện | 26.600 | 26.600 | 0 |
6 | Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề về sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh, nâng cao chất lượng dân số | 174.488 | 174.488 | 0 |
V | Hỗ trợ triển khai các hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình | 1.814.133 | 691.000 | 1.123.133 |
1 | Bảo quản, tiếp nhận, vận chuyển phương tiện tránh thai | 62.740 | 62.740 | 0 |
2 | Chi cho công chức, viên chức tham dự các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn do Trung ương tổ chức | 100.000 | 100.000 | 0 |
3 | Trao đổi học tập kinh nghiệm | 50.000 | 50.000 | 0 |
4 | Sửa chữa, củng cố cơ sở vật chất các kho chứa, bảo quản phương tiện tránh thai Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Ba Bể và Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Ngân Sơn (giao cho Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bắc Kạn làm chủ đầu tư) | 396.660 | 396.660 | 0 |
5 | Mua phương tiện tránh thai cấp cho các đối tượng ưu tiên và tiếp thị xã hội | 81.600 | 81.600 | 0 |
6 | Thu thập cập nhật thông tin | 85.200 | 0 | 85.200 |
7 | Kinh phí thực hiện dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình | 944.023 | 0 | 944.023 |
- | Triệt sản nữ (40 ca*2.728) | 109.120 | 0 | 109.120 |
- | Đặt dụng cụ tử cung (2.750 ca*210) | 577.500 | 0 | 577.500 |
- | Đặt dụng cụ tử cung (211 ca kinh phí chuyển sang từ 2018) | 44.203 | 0 | 44.203 |
- | Thuốc cấy tránh thai (800 ca*200) | 160.000 | 0 | 160.000 |
- | Thuốc tiêm tránh thai (1.330 ca*10*4 lần) | 53.200 | 0 | 53.200 |
8 | Mua bao cao su tránh thai cấp miễn phí cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, cận nghèo (850 người*8 chiếc/tháng * 12 tháng*1.000 chiếc) | 81.600 | 0 | 81.600 |
9 | Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông | 12.310 | 0 | 12.310 |
| Tổng | 3.427.133 | 2.085.000 | 1.342.133 |
Trong 1.342.133.000 đồng ngân sách địa phương, bao gồm: 1.297.930.000 đồng cấp năm 2019 và 44.203.000 đồng từ nguồn kinh phí 2018 chuyển sang |
4.1. Mục tiêu
Kiểm soát an toàn thực phẩm trong toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm được thiết lập, phát huy hiệu quả, chủ động trong việc bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng thực phẩm trên địa bàn.
4.1.1. Mục tiêu cụ thể:
- Giảm 30% tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm cấp tính trong các vụ ngộ độc được ghi nhận so với năm 2018;
- Duy trì hệ thống kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO 17025:2005;
- Tăng cường nâng cao kiến thức và thực hành về an toàn thực phẩm cho các nhóm đối tượng.
4.1.2 Chỉ tiêu
- Số người mắc ngộ độc thực phẩm < 7/100.000 dân, 100% vụ ngộ độc thực phẩm được điều tra, xử lý, báo cáo kịp thời;
- 100% cán bộ quản lý về an toàn thực phẩm tuyến tỉnh, huyện được cập nhật văn bản và kiến thức về an toàn thực phẩm thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tập huấn;
- 100% số xã, phường, thị trấn tổ chức hoạt động tuyên truyền về an toàn thực phẩm;
- 100% người sản xuất, chế biến thực phẩm, người kinh doanh tại các cơ sở do tỉnh, huyện quản lý được phổ biến kiến thức về an toàn thực phẩm;
- 80% người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm và người tiêu dùng có kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm;
- 100% Ban Chỉ đạo liên ngành Vệ sinh an toàn thực phẩm các huyện, thành phố được kiểm tra giám sát về công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm (trong Tháng hành động vì an toàn thực phẩm, do Ban Chỉ đạo liên ngành Vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh thực hiện);
- 100% các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống do cấp tỉnh quản lý được kiểm tra chuyên ngành về an toàn thực phẩm;
- 60% bếp ăn tập thể tại trường học, cơ quan, doanh nghiệp, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe, kinh doanh sữa trẻ nhỏ đóng trên địa bàn được kiểm tra chuyên ngành theo định kỳ;
- 80% cơ sở sản xuất thực phẩm sau công bố sản phẩm được thanh tra;
- 100% các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ các hội nghị trên địa bàn tỉnh được kiểm tra, giám sát về an toàn thực phẩm;
- Duy trì trên 85% cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Ngành Y tế quản lý được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (thuộc diện phải cấp);
- Duy trì hệ thống kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO/IEC17025:2005, chuẩn hóa các quy trình, mở rộng khả năng kiểm nghiệm các chỉ tiêu xét nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh;
- 100% các huyện, thành phố tổ chức Lễ phát động/hội nghị phát động và tổ chức thanh, kiểm tra liên ngành trong Tháng hành động vì an toàn thực phẩm.
4.2. Giải pháp thực hiện
4.2.1. Tăng cường phối hợp liên ngành trong quản lý an toàn thực phẩm giữa các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; giữa Ban Chỉ đạo liên ngành cấp tỉnh với cấp huyện và cấp xã.
4.2.2. Tăng cường hoạt động kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm về an toàn thực phẩm tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Các đợt kiểm tra cao điểm bao gồm: Tết Nguyên đán, Tháng hành động, Tết Trung thu và đột xuất theo chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh hoặc khi xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm;
- Các loại hình cần thanh, kiểm tra: Cơ sở sản xuất thực phẩm, cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc các Ngành quản lý: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, kinh doanh thực phẩm chức năng tại các hiệu thuốc, cơ sở tổ chức bếp ăn tập thể/bán trú, dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố, quảng cáo thực phẩm chức năng tại các địa phương…;
- Hạn chế các hình thức nhắc nhở mà phải xử lý vi phạm một cách nghiêm minh (cảnh cáo, phạt tiền…).
4.2.3. Thực hiện tốt việc giải quyết các thủ tục hành chính về an toàn thực phẩm do Ngành Y tế quản lý (tại Sở Y tế và Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm).
4.2.4. Tổ chức thực hiện tốt các hoạt động trong Tháng hành động vì an toàn thực phẩm tại cấp tỉnh, huyện và xã
- Tổ chức Lễ/hội nghị phát động hưởng ứng Tháng hành động và thực hiện tuyên truyền lưu động trên các trục lộ giao thông;
- Cung cấp đủ phương tiện truyền thông cho tuyến xã và cho các thôn, bản, tổ dân phố;
- Tổ chức giám sát công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm tại Ủy ban nhân dân các cấp và thanh tra, kiểm tra đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
4.2.5. Tăng cường công tác tập huấn, truyền thông giáo dục pháp luật và kiến thức về an toàn thực phẩm bằng nhiều kênh khác nhau
- Tập huấn nâng cao năng lực quản lý an toàn thực phẩm cho Ban Chỉ đạo liên ngành về Vệ sinh an toàn thực phẩm cấp huyện, cấp xã (cho các huyện còn lại);
- Tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, giám sát mối nguy, xử lý vụ ngộ độc thực phẩm cho cán bộ y tế huyện, xã và nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố;
- Tuyên truyền trên báo, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, huyện;
- Tuyên truyền trên website của Sở Y tế, website của Cục An toàn thực phẩm và Tạp chí Y - Dược học của Ngành;
- Tuyên truyền trực tiếp tại thôn, bản, tại nơi hay xảy ra ngộ độc thực phẩm;
- Tuyên truyền trên trục lộ giao thông (băng zôn, panô);
- Phối hợp tuyên truyền kiến thức về an toàn thực phẩm đến các hộ gia đình tại các thôn, bản thuộc các xã trong chương trình hỗ trợ xây dựng nông thôn mới;
- Tăng cường công tác phối hợp liên ngành trong tập huấn, tuyên truyền kiến thức quản lý nhà nước và kiến thức về an toàn thực phẩm: Tuyên truyền thông qua hệ thống Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy (đưa tin, bài và qua Hội nghị tuyên giáo các cấp), Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Công an, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Đài Phát thanh - Truyền hình, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Tỉnh đoàn, Trung tâm Hỗ trợ phát triển cộng đồng bền vững Việt Bắc.
4.2.6. Duy trì Phòng Kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005, nâng cao khả năng kiểm nghiệm về an toàn thực phẩm của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn.
4.2.7. Thực hiện kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn thực phẩm đối với thực phẩm chức năng lưu hành tại địa bàn tỉnh tại Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm.
4.2.8. Chủ động giám sát cảnh báo ngộ độc thực phẩm và phục vụ quản lý
nhà nước về an toàn thực phẩm theo hướng dẫn của Cục An toàn thực phẩm.
4.2.9. Tăng cường giám sát đảm bảo an toàn thực phẩm phục vụ tốt các sự kiện lớn của tỉnh trong năm (Hội nghị, Hội thảo, Lễ hội…).
4.3. Kinh phí
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
I | HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC DỰ ÁN 4 | 1.079.430 | 1.053.900 | 25.530 |
1 | Hỗ trợ xăng xe cho Đoàn kiểm tra của Ban Chỉ đạo liên ngành An toàn thực phẩm tỉnh trong dịp tết Nguyên đán, Tháng hành động, Tết Trung thu và kiểm tra chuyên ngành; kiểm tra quản lý nhà nước đối với tuyến xã, phường, thị trấn | 18.000 | 0 | 18.000 |
2 | Dự Hội nghị, hội thảo tại các tỉnh, thành phố (công tác phí, tiền ngủ...) | 7.530 | 0 | 7.530 |
3 | Mua Bộ test phục vụ kiểm tra nhanh thực phẩm | 95.000 | 95.000 | 0 |
4 | Hợp đồng với Trung tâm Kiểm soát bệnh tật về hiệu chuẩn, kiểm định, bảo dưỡng, bảo trì các thiết bị kiểm nghiệm về an toàn thực phẩm | 100.000 | 100.000 | 0 |
5 | Chuẩn hóa các phương pháp xét nghiệm các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm | 100.000 | 100.000 | 0 |
6 | Chi học tập kinh nghiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm tại tỉnh bạn (công tác phí, tiền ngủ...) | 72.400 | 72.400 | 0 |
7 | Mua mẫu giám sát mối nguy gây ô nhiễm thực phẩm | 140.000 | 140.000 | 0 |
8 | Chi trả hợp đồng kiểm nghiệm mẫu thực phẩm giám sát mối nguy gây ô nhiễm thực phẩm và mẫu | 180.000 | 180.000 | 0 |
9 | Chi kiểm nghiệm phục vụ thanh tra | 25.000 | 25.000 | 0 |
10 | Chi trả chi phí điều tra về an toàn thực phẩm; xử lý các sự cố về an toàn thực phẩm; kiểm soát an toàn thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và kinh doanh thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học các bệnh truyền nhiễm | 220.000 | 220.000 | 0 |
11 | Sửa chữa, mua sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ chuyên môn về an toàn thực phẩm | 120.000 | 120.000 | 0 |
12 | Chi Hội nghị thanh tra chuyên ngành về an toàn thực phẩm tại tỉnh | 1.500 | 1.500 |
|
II | HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC DỰ ÁN 8 | 523.700 | 523.700 | 0 |
1 | Xây dựng Chuyên mục, thông điệp truyền hình “An toàn thực phẩm” trên Đai Phát thanh - Truyền hình tỉnh, tuyên truyền trên Báo Bắc Kạn | 80.000 | 80.000 | 0 |
2 | Tổ chức Hội thi đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại xã Bằng Phúc | 20.000 | 20.000 | 0 |
3 | Tổ chức các hoạt động truyền thông hưởng ứng Tháng hành động vì an toàn thực phẩm tại 08 huyện/thành phố | 80.000 | 80.000 | 0 |
4 | Tổ chức nói chuyện chuyên đề về an toàn thực phẩm tại thôn, bản hay xảy ra ngộ độc thực phẩm | 70.000 | 70.000 | 0 |
5 | Phối hợp với Trung tâm CDC trong sản xuất, nhân bản, phát hành tài liệu truyền thông (panô, băng zôn, đĩa VCD v.v.) phục vụ các đợt cao điểm an toàn thực phẩm trong năm | 100.000 | 100.000 | 0 |
6 | Phối hợp tuyên truyền với Hội Liên hiệp Phụ nữ, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân, Trung tâm Hỗ trợ phát triển cộng đồng bền vững; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | 100.000 | 100.000 | 0 |
7 | In băng zôn hưởng ứng Tháng hành động cấp cho tuyến huyện, thành phố | 50.400 | 50.400 | 0 |
8 | Triển khai Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2019 | 5.700 | 5.700 | 0 |
9 | Chi in tài liệu tuyên truyền về an toàn thực phẩm trong dịp Tết Trung thu năm 2019 cấp cho một số huyện, thành phố có cơ sở sản xuất, kinh doanh bánh trung thu với sản lượng cao (Bắc Kạn, Bạch Thông, Ngân Sơn, Chợ Đồn, Ba Bể) | 17.600 | 17.600 | 0 |
| Tổng cộng I và II | 1.603.130 | 1.577.600 | 25.530 |
Trong 1.577.600.000 đồng Trung ương bao gồm: 1.502.400.000 đồng cấp năm 2019 và 75.200.000 đồng từ nguồn kinh phí 2018 chuyển sang |
5. Dự án 5: Phòng, chống HIV/AIDS
5.1. Mục tiêu chung
Góp phần thực hiện thành công Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030, khống chế tỷ lệ nhiễm HIV trong cộng đồng dân cư dưới 0,3%, giảm tác động của HIV/AIDS đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
5.2. Mục tiêu, chỉ tiêu
- Trên 90% người nghiện chích ma túy được tiếp cận với chương trình bơm kim tiêm;
- Trên 90% người xét nghiệm HIV được tư vấn và được biết kết quả xét nghiệm HIV của mình;
- Duy trì ≥ 90% tỷ lệ người nhiễm HIV tiếp tục điều trị ARV sau 12 tháng và xét nghiệm đo tải lượng virus.
- Điều trị dự phòng lây truyền mẹ con cho 100% số trẻ bị phơi nhiễm;
- 80% người nhiễm HIV mắc Lao được điều trị đồng thời ARV và điều trị Lao;
- 90% người nhiễm HIV có địa chỉ rõ ràng được quản lý, chăm sóc hỗ trợ điều trị thuốc ARV tại cộng đồng;
- Trên 90% người nhiễm HIV/AIDS có thẻ Bảo hiểm y tế;
- 100% chiến sỹ công an, nhân viên y tế và những người làm công tác phòng, chống HIV/AIDS được điều trị phơi nhiễm do tai nạn nghề nghiệp.
Phân bổ cụ thể cho các huyện, thành phố thực hiện
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Số lượng |
1 | Điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện (MTD) | Người | 800 |
1.1 | Cơ sở Methadone huyện Ba Bể | Người | 70 |
1.2 | Cơ sở Methadone huyện Bạch Thông | Người | 100 |
1.3 | Cơ sở Methadone huyện Chợ Đồn | Người | 150 |
1.4 | Cơ sở Methadone huyện Chợ Mới | Người | 120 |
1.5 | Cơ sở Methadone huyện Na Rì | Người | 40 |
1.6 | Điểm cấp phát thuốc Methadone thị trấn Nà Phặc - huyện Ngân Sơn | Người | 40 |
1.7 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | Người | 280 |
2 | Điều trị ARV | Người | 700 |
2.1 | Trung tâm Y tế huyện Ba Bể | Người | 55 |
2.2 | Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông | Người | 125 |
2.3 | Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn | Người | 90 |
2.4 | Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới | Người | 120 |
2.5 | Trung tâm Y tế huyện Na Rì | Người | 45 |
2.6 | Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn | Người | 30 |
2.7 | Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm | Người | 25 |
2.8 | Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn | Người | 170 |
2.9 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh | Người | 40 |
5.3. Giải pháp thực hiện
5.3.1. Can thiệp giảm tác hại và dự phòng lây nhiễm HIV
a) Hoạt động can thiệp, dự phòng cho nhóm nghiện chích ma túy, nguy cơ cao
- Củng cố mạng lưới hoạt động phòng, chống HIV/AIDS từ huyện/thành phố đến các xã, phường, thị trấn.
- Cung cấp, hỗ trợ kiến thức phòng lây nhiễm HIV, kiến thức về cách sử dụng dụng cụ tiêm chích sạch cho nhóm nghiện chích ma túy và nhóm có hành vi nguy cơ cao.
- Tăng cường nâng cao chất lượng dịch vụ điều trị thay thế bằng Methadone cho nhóm nghiện chích ma túy.
b) Tuyên truyền can thiệp thay đổi hành vi
- Trên 90% các Ban, Ngành, đoàn thể, chính quyền các cấp có ban hành văn bản chỉ đạo, xây dựng kế hoạch về phòng, chống HIV/AIDS; phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo Tháng lây truyền mẹ con và Tháng hành động phòng, chống HIV/AIDS (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Liên đoàn Lao động tỉnh triển khai hoạt động);
- Triển khai thực hiện Tháng cao điểm chiến dịch phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con và Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS theo hướng dẫn của Bộ Y tế và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Phong trào “Toàn dân tham gia phòng, chống HIV/AIDS tại cộng đồng dân cư” tại 60% xã, phường, thị trấn;
- Triển khai thực hiện hoạt động thông tin, giáo dục truyền thông thay đổi hành vi phòng, chống HIV/AIDS tại cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở dịch vụ giải trí;
- Nhân bản các tài liệu truyền thông phòng, chống HIV/AIDS/STIs để cung cấp cho các đối tượng có hành vi nguy cơ cao và cho cộng đồng tại các địa phương.
5.3.2. Hoạt động giám sát và xét nghiệm HIV
a) Tư vấn, xét nghiệm HIV
- Quảng bá các phòng tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện.
- Xây dựng mô hình xét nghiệm di động tại cộng đồng.
- Thực hiện tư vấn 3in1 (ARV, Methadone, và HIV) tại các đơn vị có cơ sở điều trị Methadone, phòng khám ngoại trú và phòng xét nghiệm sàng lọc.
- Tổ chức tư vấn xét nghiệm HIV cho các phụ nữ mang thai.
b) Hoạt động giám sát HIV
- Giám sát hỗ trợ cho cán bộ tuyến huyện, xã về công tác giám sát dịch HIV/AIDS/STIs theo Thông tư 09/TT-BYT.
- Tổ chức giám sát ca bệnh, điều tra dịch tễ học đối với từng trường hợp nhiễm HIV tại cộng đồng thông qua mạng lưới y tế thôn bản, xã, phường, thị trấn.
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá thường xuyên các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong đó chú trọng đến công tác xét nghiệm HIV trên địa bàn tỉnh.
5.3.3. Điều trị ARV và dự phòng lây truyền từ mẹ sang con
a) Điều trị ARV (bao gồm phối hợp Lao và HIV)
- Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho các phóng khám ngoại trú.
- Cập nhật kiến thức về điều trị ARV nhằm nâng cao hiệu quả điều trị HIV/AIDS.
- Tổ chức các buổi tập huấn về tuân thủ điều trị cho bệnh nhân tại các phòng khám ngoại trú trên địa bàn.
- Nâng cao chất lượng khám, đánh giá của các phòng khám ngoại trú trong công tác điều trị bệnh nhân HIV/AIDS.
- Xây dựng mô hình chăm sóc điều trị ARV toàn diện tại một số phòng khám ngoại trú.
- Rà soát triển khai mua thẻ Bảo hiểm y tế cho bệnh nhân HIV/AIDS.
- Phối kết hợp chương trình Lao/HIV đảm bảo bệnh nhân đồng nhiễm Lao HIV được chẩn đoán sớm, điều trị đúng không để xảy ra lao kháng thuốc.
- Thực hiện điều trị dự phòng phơi nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp đúng quy định.
- Tư vấn và tăng cường thực hiện các xét nghiệm hỗ trợ cho chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, bao gồm cả xét nghiệm CD4, đo tải lượng vi rút; triển khai xét nghiệm chẩn đoán sớm nhiễm HIV cho trẻ dưới 18 tháng tuổi.
b) Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
- Tổ chức thực hiện tốt Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
- Phối kết hợp Khoa Sản Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Khoa Sức khỏe sinh sản tư vấn xét nghiệm HIV cho phụ nữ mang thai tại các xã, phường, thị trấn.
- Lồng ghép dịch vụ phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con vào các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản tại cộng đồng.
- Điều trị ARV cho phụ nữ mang thai nhiễm HIV ngay khi phát hiện và điều trị cho con của họ sau sinh để dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
5.3.4. Tăng cường năng lực hệ thống phòng, chống HIV/AIDS
a) Tăng cường năng lực lĩnh vực can thiệp, dự phòng, giám sát dịch
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công tác phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh, huyện, đặc biệt là các khóa đào tạo về kỹ năng lập kế hoạch, thu thập, phân tích và sử dụng số liệu, theo dõi, đánh giá tình hình dịch.
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 10/2017/CT-BYT của Bộ Y tế về không phân biệt kỳ thị đối với bệnh nhân HIV/AIDS tại các cơ sở y tế.
- Tập huấn về kỹ năng thực hiện phần mềm báo cáo thuốc ARV, Methadone, và các báo cáo phòng, chống HIV/AIDS khác.
- Tổ chức tập huấn về tư vấn xét nghiệm HIV.
b) Tăng cường năng lực lĩnh vực điều trị và PMTCT
- Hỗ trợ kỹ thuật cho cán bộ tham gia điều trị tại các phòng khám ngoại trú, cơ sở Methadone và phòng xét nghiệm sàng lọc.
- Tổ chức tập huấn về tuân thủ điều trị ARV cho bệnh nhân và người hỗ trợ điều trị.
- Nâng cao chất lượng báo cáo và quản lý bệnh nhân trên hệ thống phần mềm quy định. Nhận định và đánh giá tình hình dịch chính xác.
c) Đầu tư trang thiết bị và cơ sở vật chất
Mua sắm thêm một số trang thiết bị, phục vụ trong hoạt động can thiệp và cài đặt phần mềm hỗ trợ công tác chẩn đoán và điều trị trực tuyến (ổ cứng, phần mềm diệt virút, máy in, in thẻ cho bệnh nhân methadone theo phần mềm quản lý bệnh nhân methadone toàn quốc...).
d) Phối kết hợp các chương trình tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá về hoạt động phòng, chống HIV/AIDS (điều trị Methadone, ARV...).
5.4. Kinh phí hoạt động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
1 | Can thiệp giảm tác hại và dự phòng lây nhiễm HIV |
|
|
|
1.1 | Tổ chức tư vấn tập trung, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn bệnh nhân và người nhà bệnh nhân phòng, điều trị, chăm sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh | 310.000 | 310.000 | 0 |
- | Tổ chức tư vấn tập trung nói chuyện chuyên đề hướng dẫn người nhà bệnh nhân về cách chăm sóc và hỗ trợ tâm lý phòng lây nhiễm HIV, tư vấn xét nghiệm HIV khi có yếu tố nguy cơ nhiễm HIV | 110.000 | 110.000 | 0 |
- | Tổ chức tư vấn tập trung nói chuyện chuyên đề hướng dẫn bệnh nhân và người nhà bệnh nhân nhiễm HIV về cách chăm sóc, phát hiện các bệnh nhiễm trùng cơ hội, đồng nhiễm Lao, tư vấn về các yếu tố ảnh hưởng khác | 200.000 | 200.000 | 0 |
1.2 | In tài liệu phục vụ tư vấn, nói chuyện chuyên đề | 50.000 | 50.000 | 0 |
1.3 | Chi ngoại kiểm phòng xét nghiệm khẳng định | 3.500 | 3.500 | 0 |
1.4 | Hội nghị, hội thảo, tập huấn tại Trung ương | 17.500 | 17.500 | 0 |
2 | Hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây truyền từ mẹ sang con |
|
|
|
2.1 | Tư vấn, hướng dẫn tập trung về tuân thủ điều trị ARV, dự phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con tại các phòng khám ngoại trú, bệnh nhân Methadone | 91.000 | 91.000 | 0 |
3 | Tăng cường phát hiện HIV/AIDS |
|
|
|
3.1 | Chi hỗ trợ đối tượng nguy cơ cao cho mẫu máu, bệnh phẩm | 90.000 | 90.000 | 0 |
3.2 | Mua sinh phẩm xét nghiệm HIV cho đối tượng nguy cơ cao | 58.000 | 58.000 | 0 |
3.3 | Vật tư tiêu hao (ống nghiệm, găng tay, bông, cồn, Prricepp...) | 30.500 | 30.500 | 0 |
3.4 | Tập huấn, hỗ trợ cài đặt phần mềm quản lý dữ liệu bệnh nhân Methadone, quản lý bệnh nhân info 3.1 | 18.400 | 0 | 18.400 |
4 | Bảo dưỡng, sửa chữa máy tính, diệt vi rút máy quản lý dữ liệu phần mềm Methadone, HIV info 3.1, phần mềm quản lý điều trị thuốc kháng vi rút.... | 19.500 | 19.500 | 0 |
5 | Giám sát hỗ trợ kiểm tra thực hiện phần mềm | 4.200 | 0 | 4.200 |
| Cộng | 692.600 | 670.000 | 22.600 |
Trong 22.600.000 đồng ngân sách địa phương bao gồm: 14.000.000 đồng cấp năm 2019 và 8.600.000 đồng từ nguồn kinh phí 2018 chuyển sang |
6. Dự án 7: Quân dân y kết hợp
6.1. Mục tiêu
- Duy trì, bổ sung kịp thời biên chế và nâng cáo chất lượng hoạt động lực lượng dự bị động viên chuyên Ngành Y tế; đặc biệt là lực lượng Đội điều trị 100 giường trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì hoạt động kiểm tra, giám sát chặt chẽ công tác khám tuyển nghĩa vụ quân sự tại 8/8 huyện, thành phố.
6.2. Giải pháp thực hiện
- Chủ động rà soát, kiện toàn và nâng cao chất lượng tham mưu của Ban Quân dân y các cấp nhằm phát huy vai trò của Ban Quân dân y các cấp trong việc chỉ đạo thực hiện, kiểm tra, giám sát các hoạt động thực hiện mục tiêu của dự án.
- Tổ chức huấn luyện lực lượng dự bị động viên chuyên ngành y tế thuộc Đội điều trị 100 giường trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động khám tuyển nghĩa vụ quân sự tại các huyện/thành phố.
6.3. Nội dung kinh phí hoạt động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
1 | Tổ chức huấn luyện nghiệp vụ cho Đội phẫu thuật cấp cứu cơ bản | 10.000 | 10.000 | 0 |
2 | Giám sát hoạt động khám tuyển nghĩa vụ quân sự tại một số huyện/thành phố | 2.500 | 0 | 2.500 |
Tổng cộng | 12.500 | 10.000 | 2.500 |
7. Dự án 8: Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế
7.1. Mục tiêu chung
- Nâng cao chất lượng công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình.
- Đa dạng hóa các hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe, mở rộng kênh truyền thông, đổi mới phương pháp, nội dung, hình thức truyền thông giáo dục sức khỏe để người dân biết cách thay đổi hành vi, tự bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng góp phần tăng tỷ lệ người dân thực hành các biện pháp phòng bệnh, phòng dịch, an toàn thực phẩm và thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
7.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- 100% chương trình được theo dõi, kiểm tra, giám sát đánh giá; bảo đảm thực hiện chương trình mục tiêu y tế - dân số hiệu quả.
- 100% chương trình, dự án được truyền thông các nội dung trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- 100% các ngày sức khoẻ, tuần lễ sức khỏe của quốc tế và Việt Nam do Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thực hiện được truyền thông với hình thức phù hợp.
Chỉ tiêu cụ thể
TT | Các chỉ tiêu | Đơn vị | Số lượng |
1 | Truyền thông trực tiếp về phòng bệnh, phòng dịch (cuộc thi, hội thi, chiến dịch truyền thông, truyền thông lồng ghép, giao lưu…) | Đợt | 15 |
2 | Sản xuất tài liệu truyền thông các nội dung do chương trình, dự án quy định | Loại | 10 |
3 | Bài viết tuyên truyền giáo dục sức khỏe (đăng trên báo điện tử, báo Trung ương, địa phương ngoài Chuyên mục Y tế và Sức khỏe cộng đồng) | Bài | 250 |
4 | Chuyên mục Phát thanh trên đài địa phương | Chuyên mục | 52 |
5 | Chuyên mục Y tế trên Báo Bắc Kạn | Chuyên mục | 52 |
6 | Chuyên mục Truyền hình trên Đài Phát thanh - Truyền hình | Chuyên mục | 36 |
7.3. Giải pháp thực hiện
7.3.1. Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Trên Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Bắc Kạn: Duy trì Chuyên mục Y tế và Sức khoẻ cộng đồng trên sóng truyền hình và sóng phát thanh. Nội dung của chuyên mục tập trung vào việc tuyên truyền các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về công tác y tế; tuyên truyền, khuyến cáo, hướng dẫn kiến thức, kỹ năng phòng, chống dịch bệnh; đưa tin, phản ánh các hoạt động của đơn vị và của ngành trong triển khai nhiệm vụ chuyên môn, quảng bá các thành tựu y tế, các dịch vụ, kỹ thuật về y tế dự phòng...
- Báo Bắc Kạn (báo viết, báo điện tử), Cổng Thông tin điện tử, Trang Thông tin điện tử Sở và các đơn vị Ngành Y tế: Thường xuyên đăng tải, phát sóng các tin, bài thông tin, phản ánh về hoạt động của ngành chuyên môn, hướng dẫn chuyên môn về phòng bệnh, phòng dịch...
7.3.2. Truyền thông trực tiếp tại cộng đồng
- Đa dạng hóa các hình thức hoạt động truyền thông trực tiếp phù hợp với các đối tượng truyền thông khác nhau như nói chuyện sức khoẻ, tổ chức các sự kiện, chiến dịch truyền thông, hội nghị, các cuộc thi nhằm huy động sự phối hợp của các cơ quan, đoàn thể địa phương, sự tham gia, ủng hộ của người dân.
- Phối hợp với khoa chuyên môn, đơn vị trong và các Sở, Ngành, đoàn thể tổ chức các hình thức truyền thông phù hợp (chiến dịch truyền thông, sự kiện truyền thông, truyền thông lồng ghép, hội thi).
7.3.3. Sản xuất tài liệu truyền thông
- Phối hợp với các khoa chuyên môn lựa chọn, thiết kế, nhân ban các tài liệu truyền thông với thông điệp chính xác, rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện, phù hợp về hình thức, nội dung, các nhóm đối tượng khác nhau.
- Sản xuất tờ rơi tuyên truyền các hoạt động của đơn vị như: Hoạt động của các chương trình y tế, hoạt động khám chữa bệnh tại đơn vị, dịch vụ tiêm phòng vacxin ...
7.3.4. Tăng cường sự phối hợp với các Ban, Ngành, đoàn thể, nhất là ở cấp cơ sở để đa dạng hóa các kênh truyền thông, hình thức truyền thông, huy động ngươi dân tích cực tham gia công tác truyền thông giáo dục sức khỏe nói riêng và việc thực hiện các chương trình dân số - y tế.
7.4. Kinh phí hoạt động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung hoạt động | Nguồn kinh phí | ||
Tổng | NSTW | NSĐP | ||
1 | Xây dựng Chuyên mục Phát thanh - truyền hình Y tế và Sức khoẻ cộng đồng trên Báo, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh (gồm hợp đồng chuyên mục, hợp đồng trang báo 27/2 và thực hiện phóng sự tại các huyện trong tỉnh) | 124.560 | 120.840 | 3.720 |
2 | Tổ chức sự kiện truyền thông hương ưng các ngày sự kiện sức khỏe trong năm | 49.110 | 48.220 | 890 |
3 | Tổ chức các chiến dịch truyền t hông vê phòng, chông bênh không lây nhiễm | 23.235,5 | 21.370 | 1.865,5 |
4 | Cuộc thi hái hoa dân chủ cho đối tượng nguy cơ cao về phòng, chống bệnh không lây nhiễm | 72.805 | 69.970 | 2.835 |
5 | Sản xuất tài liệu truyền thông | 19.600 | 19.600 |
|
6 | Dự hội nghị tập huấn Trung ương; kiểm tra chéo cuối năm công tác truyền thông giáo dục sức khỏe | 7.500 | 5.000 | 2.500 |
| Tổng cộng | 296.810,5 | 285.000 | 11.810,5 |
Tổng dự toán kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019 là 9.029.386.000 đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 6.402.600.000 đồng, trong đó nguồn cấp 2019 là 6.327.400.000 đồng và nguồn 2018 chuyển sang 75.200.000 đồng.
- Ngân sách địa phương: 2.626.786.000 đồng, trong đó nguồn cấp 2019 là 2.570.628.000 đồng và nguồn 2018 chuyển sang 56.158.000 đồng.
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan tổ chức triển khai các nội dung hoạt động của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số theo đúng Kế hoạch; đồng thời xây dựng và phê duyệt phương án phân bổ chi tiết nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019.
- Thực hiện tốt công tác kiểm tra, đôn đốc Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính
Tham mưu cân đối, bố trí ngân sách địa phương cho Ngành Y tế để triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch đảm bảo tiến độ.
3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Ngành Y tế tổ chức triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng quy định hiện hành.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019./.
TỔNG HỢP KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 1324/QĐ-UBND ngày 02/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung chi | Kinh phí |
| ||
Tổng số | NSTW | NSĐP |
| ||
I | DỰ ÁN 1: Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến | 1.818.771 | 1.195.000 | 623.771 |
|
1 | Hoạt động phòng, chống Lao | 224.370 | 130.000 | 94.370 |
|
2 | Hoạt động phòng, chống Phong | 132.328 | 80.000 | 52.328 |
|
3 | Hoạt động phòng, chống Sốt rét | 165.230 | 90.000 | 75.230 |
|
4 | Hoạt động phòng, chống Sốt xuất huyết | 14.500 | 0 | 14.500 |
|
5 | Hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm thần | 713.400 | 465.000 | 248.400 |
|
6 | Hoạt động phòng, chống ung thư | 177.202,5 | 140.000 | 37.202,5 |
|
7 | Hoạt động phòng, chống bệnh tim mạch | 48.130 | 40.000 | 8.130 |
|
8 | Hoạt động phòng, chống bệnh Đái tháo đường | 45.700 | 40.000 | 5.700 |
|
9 | Hoạt động phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt | 27.580 | 0 | 27.580 |
|
10 | Hoạt động y tế trường học | 148.730 | 100.000 | 48.730 |
|
11 | Bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính | 121.600 | 110.000 | 11.600 |
|
II | DỰ ÁN 2: Tiêm chủng mở rộng | 365.372 | 120.000 | 245.372 |
|
III | DỰ ÁN 3: Dân số và phát triển | 4.240.203 | 2.545.000 | 1.695.203 |
|
1 | Hoạt động phục hồi chức năng cho người khuyết tật tại cộng đồng | 27.820 | 0 | 27.820 |
|
2 | Hoạt động chăm sóc người cao tuổi | 258.850 | 0 | 258.850 |
|
3 | Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản | 157.400 | 140.000 | 17.400 |
|
4 | Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em | 369.000 | 320.000 | 49.000 |
|
5. | Hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình | 3.427.133 | 2.085.000 | 1.342.133 | |
IV | DỰ ÁN 4: An toàn thực phẩm | 1.603.130 | 1.577.600 | 25.530 | |
V | DỰ ÁN 5: Phòng, chống HIV/AIDS | 692.600 | 670.000 | 22.600 | |
VI | DỰ ÁN 7: Quân dân y kết hợp | 12.500 | 10.000 | 2.500 | |
VII | DỰ ÁN 8: Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình và truyền thông y tế | 296.810,5 | 285.000 | 11.810,5 | |
| TỔNG CỘNG | 9.029.386 | 6.402.600 | 2.626.786 |
- 1Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hoạt động Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Kế hoạch 3811/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 920/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 5Kế hoạch 214/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Quyết định 2496/QĐ-BYT năm 2012 về Quy chế phối hợp giữa Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS và Dự án Phòng, chống bệnh Lao thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2013 - 2020
- 3Thông tư 12/2014/TT-BYT hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 3711/QĐ-BYT năm 2014 hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh Sốt xuất huyết Dengue do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Thông tư 32/2014/TT-BYT về Danh mục chỉ tiêu thống kê y tế cơ bản áp dụng cho tuyến tỉnh, huyện và xã do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học do Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 54/2015/TT-BYT hướng dẫn chế độ thông tin báo cáo và khai báo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 741/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sốt rét do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 4845/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh Sốt rét do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 1125/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 14Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án bảo đảm kinh phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- 15Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 16Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ em trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 17Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020”
- 18Thông tư 26/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2018 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 20Công văn 7144/BYT-KH-TC năm 2018 về xây dựng và hoàn thiện kế hoạch năm 2019 Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số do Bộ Y tế ban hành
- 21Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hoạt động Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 22Kế hoạch 3811/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 23Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 24Công văn 1513/QLCL-CL2 năm 2018 về báo cáo đánh giá giữa kỳ và xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019-2020 do Cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản ban hành
- 25Công văn 297/QLCL-CL2 năm 2019 thực hiện Dự án an toàn thực phẩm Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019-2020 do Cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản ban hành
- 26Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 13-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 27Quyết định 2242/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 28Quyết định 920/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 29Kế hoạch 214/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 1324/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019 tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1324/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực