Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 885/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 15 tháng 5 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28/3/2019 và Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 2943/QĐ-UBND ngày 01/11/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2122/QĐ-UBND ngày 20/10/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí lập Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1092/TTr-SXD ngày 28/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 15/5/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Mục đích
Cụ thể hóa các định hướng, mục tiêu, chỉ tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1760/QĐ-UBND ngày 19/08/2022 của UBND tỉnh.
Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng quy mô dự án phát triển nhà ở trong năm 2023.
Xác định được tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê trong năm 2023.
Dự báo diện tích đất cần thiết để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trong năm 2023.
Dự báo nguồn vốn cho phát triển nhà ở trong năm 2023.
Cách thức tổ chức thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc triển khai kế hoạch phát triển nhà ở.
2. Yêu cầu
Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 phải bám sát các nội dung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2025 đã phê duyệt.
Căn cứ tình hình, kết quả thực hiện và nhu cầu thực tế về nhà ở, khả năng cân đối từ nguồn ngân sách, nhu cầu của thị trường để phát triển nhà ở cho phù hợp theo từng năm và từng địa phương trong tỉnh; chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phát triển nhà ở được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương.
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm kịp thời, có hiệu quả kế hoạch này.
Các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung theo kế hoạch và quy định của pháp luật hiện hành; tập trung các nguồn lực để triển khai thực hiện dự án đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.
II. Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023
1. Mục tiêu chung
Cụ thể hóa theo hướng phù hợp các định hướng, mục tiêu, chỉ tiêu phát triển nhà ở đến năm 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1760/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của UBND tỉnh, theo đó:
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở.
- Xác định được tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng.
- Dự báo chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn trên địa bàn tỉnh và chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu.
- Dự báo diện tích đất để xây dựng các loại nhà và các hình thức đầu tư xây dựng nhà ở.
- Dự báo nguồn vốn, huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đáp ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở của nhân dân.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển chung của tỉnh.
2. Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu phát triển nhà ở năm 2023
2.1. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở
Tiếp tục triển khai thực hiện trong năm 2023 và các năm tiếp theo để đảm bảo các chỉ tiêu về diện tích đất ở, diện tích sàn nhà ở đã được phê duyệt theo Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2025.
Vị trí, khu vực dự kiến phát triển các dự án phát triển nhà ở năm 2023 (theo Phụ lục đính kèm).
2.2. Chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở bình quân, diện tích sàn nhà ở, diện tích nhà ở tối thiểu
Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh năm 2023 dự kiến đạt khoảng 24,9 m2 sàn/người (trong đó: Khu vực đô thị 25,7 m2 sàn/người; khu vực nông thôn 24,5 m2 sàn/người); diện tích nhà ở tối thiểu 9,2 m2 sàn/người, cụ thể theo bảng sau:
Dự báo diện tích sàn nhà ở bình quân, diện tích sàn nhà ở
Địa phương | Năm 2023 | ||
Ước dân số (người) | Diện tích sàn nhà ở (m2) | Bình quân (m2 sàn/người) | |
Toàn tỉnh | 1.258.795 | 31.386.714 | 24,9 |
Khu vực đô thị | 485.884 | 12.403.036 | 25,7 |
Khu vực nông thôn | 772.911 | 18.983.678 | 24,5 |
2.3 Chỉ tiêu về tổng diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng
Tổng diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng năm 2023 đạt khoảng 1.338.819 m2 sàn; trong đó diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng cho từng loại hình:
- Nhà ở thương mại: 164.000 m2 sàn;
- Nhà ở tái định cư: 37.040 m2 sàn;
- Nhà ở công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức: 0 m2 sàn;
- Nhà ở xã hội: 184.221 m2 sàn;
- Nhà ở dân tự xây: 953.558 m2 sàn.
2.4. Nguồn vốn phát triển nhà ở
- Căn cứ suất vốn đầu tư nhà ở và diện tích tăng thêm của các loại nhà ở, dự báo nhu cầu vốn đầu tư nhà ở năm 2023 khoảng 7.774,49 tỷ đồng; trong đó:
+ Nhà ở thương mại: 1.886 tỷ đồng;
+ Nhà ở tái định cư: 174,09 tỷ đồng;
+ Nhà ở xã hội: 1.265,42 tỷ đồng;
+ Nhà ở dân tự xây: 4.481,72 tỷ đồng.
- Dự kiến nguồn vốn, bao gồm: Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng…; Nhà ở riêng lẻ tự xây của các hộ gia đình bằng nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình; Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chủ yếu từ nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng chính sách xã hội...
2.5. Diện tích đất ở tăng thêm để phát triển nhà ở
- Dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất bố trí tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.
- Dự kiến diện tích đất ở phát triển nhà ở trong năm 2023 khoảng 212,4 ha, bao gồm:
+ Đất ở phát triển nhà ở dân tự xây: 158,93 ha;
+ Đất ở phát triển nhà ở tái định cư: 6,17 ha;
+ Đất ở phát triển nhà ở xã hội: 25,03 ha;
+ Đất ở phát triển nhà ở thương mại: 22,3 ha.
1. Sở Xây dựng
Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở, tổ chức triển khai Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc theo thẩm quyền; báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền.
Thường xuyên kiểm tra, rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, kịp thời báo cáo, tham mưu UBND tỉnh xử lý đối với các dự án chậm đưa đất vào sử dụng theo quy định.
Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì tham mưu cấp thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về đầu tư và kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023.
Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Xây dựng thẩm định giá cho thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc bố trí vốn hàng năm.
5. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc quản lý đầu tư xây dựng phát triển các dự án nhà ở, đảm bảo phù hợp với điều kiện hạ tầng hiện hữu, không làm quá tải hệ thống hạ tầng giao thông và hạ tầng xã hội.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì rà soát nhu cầu nhà ở cho người có công với cách mạng, người nghèo cần hỗ trợ về nhà ở.
7. Liên Đoàn lao động tỉnh
Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp”.
8. Cục Thuế tỉnh
Nghiên cứu các quy định, chính sách về thuế để thực hiện hướng dẫn, triển khai các ưu đãi áp dụng cho các nhóm dự án về nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội.
Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ.
9. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Rà soát nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để đề xuất, triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân, người lao động; thông qua Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
10. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bình Thuận
Triển khai chính sách tín dụng vay vốn ưu đãi và chính sách có liên quan cho nhóm đối tượng nhà ở xã hội theo quy định.
11. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bình Thuận
Phối hợp với các sở, ngành có liên quan huy động nguồn lực để trợ hộ nghèo, người có công và các đối tượng chính sách về nhà ở theo các chương trình hỗ trợ nhà ở trên địa bàn tỉnh.
12. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Tổ chức triển khai kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn; tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn theo định kỳ hoặc đột xuất; gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Tổ chức rà soát danh mục vị trí, khu vực dự kiến phát triển các dự án nhà ở trên địa bàn, trường hợp không phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì báo cáo Sở Xây dựng trình UBND tỉnh loại bỏ khỏi danh mục vị trí, khu vực dự kiến phát triển các dự án nhà ở.
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định về sự phù hợp của dự án đối với chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn, đảm bảo phù hợp với Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025.
13. Chủ đầu tư dự án
Đầu tư xây dựng các dự án tuân thủ theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đảm bảo nguồn vốn để thực hiện dự án đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, tổ chức xây dựng và triển khai dự án đảm bảo chất lượng, tiến độ đã được phê duyệt.
Báo cáo định kỳ đầy đủ thông tin về dự án bất động sản theo quy định tại Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ và Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về xây dựng, quản lý, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Thực hiện các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ đầu tư theo các quy định của pháp luật có liên quan. Có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện dự án định kỳ 6 tháng một lần và kết thúc dự án cho UBND cấp huyện và Sở Xây dựng.
Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp phát sinh vướng mắc, các đơn vị có báo cáo đề xuất về Sở Xây dựng để được hướng dẫn hoặc chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan giải quyết kịp thời; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng báo cáo, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 15./5/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư
Số TT | Danh mục dự án | Vị trí | Quy mô dự kiến (ha) |
I. Thành phố Phan Thiết |
| 61,27 | |
1 | Khu vực phát triển nhà ở Nam sông Cà Ty | Xã Tiến Lợi | 61,27 |
II. Thị xã La Gi |
|
| |
III. Huyện Tuy Phong |
| 7,11 | |
1 | Khu dân cư Thôn 2 mở rộng xã Phước Thể (*) | Xã Phước Thể | 1,00 |
2 | Khu dân cư xóm 3 mở rộng, thôn Lạc Trị, xã Phú Lạc (*) | Xã Phú Lạc | 3,51 |
3 | Khu dân cư Trung tâm xã Vĩnh Tân (giai đoạn 2) (*) | Xã Vĩnh Tân | 2,60 |
IV. Huyện Bắc Bình |
| 4,62 | |
1 | Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Phan Rí Thành (khu gò Sân Tàu) (*) | Xã Phan Rí Thành | 0,20 |
2 | Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (Trường TH Phan Rí Thành 3 cũ) (*) | Xã Phan Rí Thành | 0,37 |
3 | Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (Trường mầm non 19/5 Hải Ninh cũ) (*) | Xã Hải Ninh | 0,07 |
4 | Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Bình Minh, Bình Thắng, Bình Hòa (*) | Xã Phan Hòa | 3,98 |
V. Huyện Hàm Thuận Bắc |
|
| |
VI. Huyện Hàm Thuận Nam |
| 60,25 | |
1 | Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại xã Hàm Cường. | Xã Hàm Cường | 13,86 |
2 | Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại xã Hàm Kiệm. | Xã Hàm Kiệm | 19,80 |
3 | Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại xã Hàm Minh. | Xã Hàm Minh | 20,59 |
4 | Khu dân cư thôn Dân Bình, xã Hàm Kiệm (*) | Xã Hàm Kiệm | 6,00 |
VII. Huyện Hàm Tân |
| 38,22 | |
1 | Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại xã Tân Phúc | Xã Tân Phúc | 10,0 |
2 | Dự án đầu tư xây dựng nhà ở nông thôn tại xã Thắng Hải | Xã Thắng Hải | 23,15 |
3 | Dự án đầu tư xây dựng nhà ở nông thôn tại xã Thắng Hải | Xã Thắng Hải | 5,07 |
VIII. Huyện Tánh Linh |
| 4.0 | |
1 | Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại thôn Hoà Thuận, xã Đức Thuận | Xã Đức Thuận | 4,0 |
IX. Huyện Đức Linh |
|
| |
X. Huyện Phú Quý |
|
|
Số TT | Danh mục dự án | Vị trí | Quy mô dự kiến (ha) |
I. Thành phố Phan Thiết |
| ||
II. Thị xã La Gi | 7,2 | ||
1 | Nhà ở xã hội tại dự án khu đô thị mới Đông Tân Thiện | Phường Tân Thiện | 3,8 |
2 | Nhà ở xã hội tại dự án khu đô thị mới Tây Tân Thiện | Phường Tân Thiện | 3,4 |
III. Huyện Tuy Phong |
| ||
IV. Huyện Bắc Bình |
| ||
V. Huyện Hàm Thuận Bắc |
| ||
VI. Huyện Hàm Thuận Nam |
| ||
VII. Huyện Hàm Tân |
| ||
IX. Huyện Tánh Linh |
| ||
IX. Huyện Đức Linh |
| ||
X. Huyện Phú Quý |
|
Số TT | Danh mục dự án | Vị trí | Quy mô dự kiến (ha) |
I. Thành phố Phan Thiết |
| 6,93 | |
1 | Dự án Chung cư sông Cà Ty (*) | Phường Phú Tài | 6,93 |
II. Thị xã La Gi |
| 10 | |
1 | Khu tái định cư Tân Lý 2, xã Tân Bình | Xã Tân Bình | 10 |
III. Huyện Tuy Phong |
| 0,00 | |
IV. Huyện Bắc Bình |
| 0,00 | |
V. Huyện Hàm Thuận Bắc |
| 0,00 | |
VI. Huyện Hàm Thuận Nam |
| 17,95 | |
1 | Đất ở tái định cư dự án đường ĐT.719B | Xã Hàm Mỹ | 17,95 |
VII. Huyện Hàm Tân |
| 1,94 | |
1 | Khu tái định cư Khu công nghiệp Tân Đức | Xã Tân Đức | 1,94 |
IX. Huyện Tánh Linh |
| 0,00 | |
IX. Huyện Đức Linh |
| 0,00 | |
X. Huyện Phú Quý |
| 0,00 |
Ghi chú:
- (*) Những dự án phát triển nhà ở có sử dụng vốn ngân sách.
- Danh mục tại Phụ lục để tham khảo tính toán chỉ tiêu của Chương trình phát triển nhà ở. Việc chấp thuận dự án đầu tư và chấp thuận chủ đầu tư sẽ được cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định của pháp luật đầu tư xây dựng, nhà ở… Vị trí, địa điểm theo các đồ án quy hoạch được duyệt và được UBND các huyện, thị, thành phố đề xuất bằng văn bản.
- Các dự án phát triển nhà ở tại Phụ lục có thể thay đổi về diện tích, vị trí, số căn và tổng vốn. Các dự án sẽ tiếp tục thực hiện theo danh mục tuy nhiên hiện nay tỉnh Bình Thuận đang thực hiện lập quy hoạch tỉnh, đồng thời sau khi lập quy hoạch tỉnh sẽ điều chỉnh các quy hoạch cấp dưới để phù hợp với quy hoạch tỉnh nên bảng danh mục dự án sẽ được điều chỉnh trong thời gian tiếp theo để phù hợp với quy hoạch tỉnh và điều kiện phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- 1Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện dự án Điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 456/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 520/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023
- 4Quyết định 09/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2021/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Phú Thọ đến năm 2025
- 6Quyết định 2614/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hà Nội năm 2023
- 7Quyết định 214/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 1177/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 của tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 3433/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 của tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 1447/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 5Thông tư 27/2016/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 117/2015/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 30/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 9Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 10Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 44/2022/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- 12Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện dự án Điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 456/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 520/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023
- 15Quyết định 09/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2021/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Phú Thọ đến năm 2025
- 17Quyết định 2614/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hà Nội năm 2023
- 18Quyết định 214/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 19Quyết định 1177/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 của tỉnh Thái Nguyên
- 20Quyết định 3433/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 của tỉnh Thái Nguyên
- 21Quyết định 1447/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 885/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận năm 2023
- Số hiệu: 885/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Phan Văn Đăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra