- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật Nhà ở 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 6Luật Đầu tư 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 9Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 10Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 11Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2040
- 12Quyết định 2222/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở kỳ 05 năm 2021-2025 và năm đầu kỳ (năm 2021) của tỉnh Thái Nguyên
- 13Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 4235/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 610/QĐ-BXD năm 2022 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 3433/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023 CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 19 tháng 5 năm 2021 của HĐND tỉnh thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2040;
Căn cứ Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2040;
Căn cứ Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở kỳ 05 năm 2021-2025 và năm đầu kỳ (năm 2021) của tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 4235/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3708/TTr-SXD ngày 22 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 của tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023 CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các mục tiêu phát triển nhà ở của tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030 và tầm đến năm 2040 đã được phê duyệt.
- Trên cơ sở Kế hoạch phát triển nhà ở kỳ 05 năm 2021-2025 và năm đầu kỳ (năm 2021) của tỉnh Thái Nguyên đã được phê duyệt tại Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày 30/6/2022, xác định cụ thể tỷ lệ các loại nhà ở đầu tư phát triển trong năm 2023.
- Xác định cụ thể danh mục, vị trí, quy mô thực hiện các dự án phát triển nhà ở năm 2023, từ đó xác định tỷ lệ, số lượng, diện tích sàn xây dựng các loại nhà ở cần phát triển và dự báo diện tích đất, nhu cầu vốn dành cho phát triển nhà ở năm 2023 và giai đoạn 2021-2025.
- Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 của tỉnh phải đảm bảo phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh và Kế hoạch phát triển nhà ở kỳ 05 năm 2021-2025 và năm đầu kỳ (năm 2021) của tỉnh Thái Nguyên đã được phê duyệt; phù hợp với nhu cầu thực tế về nhà ở của các địa phương trong tỉnh; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, danh mục dự án thu hồi đất đã được HĐND tỉnh thông qua và các quy định của pháp luật hiện hành.
- Các chỉ tiêu phát triển nhà ở trong Kế hoạch năm 2023 phải được xác định là một trong những chỉ tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương trong từng thời kỳ, giai đoạn.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2022
Tính đến hết năm 2022, diện tích sàn nhà ở của toàn tỉnh Thái Nguyên là 36.737.445 m2, diện tích bình quân đạt 27,5 m2/người, trong đó:
- Khu vực đô thị: diện tích sàn là 14.648.197 m2, diện tích bình quân đạt 33,8 m2/người;
- Khu vực nông thôn: diện tích sàn là 22.089.248 m2, diện tích bình quân đạt 25,1 m2/người.
2. Công tác phát triển nhà ở theo dự án
a) Dự án nhà ở thương mại, khu đô thị khu dân cư
Trên địa bàn tỉnh hiện nay có 174 dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư đang triển khai thực hiện có quy mô 2.893,16 ha, bao gồm 82.864 căn với tổng diện tích sàn 16.146.142 m2. Trong đó, giai đoạn 2021-2022 tỉnh đã chấp thuận chủ trương đầu tư 45 dự án đầu tư xây dựng nhà ở với tổng quy mô 1.927,22 ha.
Năm 2021, tổng quy mô diện tích sàn đã hoàn thành là 380.309 m2. Sang đến năm 2022, trên địa bàn tỉnh các dự án đã hoàn thành có tổng quy mô diện tích sàn là 542.804 m2. Dự kiến trong năm 2023, tổng quy mô diện tích sàn hoàn thành đạt 476.629 m2.
b) Dự án nhà ở xã hội:
Trên địa bàn tỉnh hiện nay có 05 dự án nhà ở xã hội đang được triển khai xây dựng có tổng quy mô 32,58 ha, bao gồm 1.285 căn với tổng diện tích sàn 120.042 m2, trong đó có 01 dự án được chấp thuận chủ trương trong giai đoạn 2021-2022: dự án Khu nhà ở xã hội Điềm Thụy, huyện Phú Bình có tổng quy mô 4,18 ha, bao gồm 107 căn nhà riêng lẻ xây thô với tổng diện tích sàn 18.697 m2 và 418 căn hộ chung cư với tổng diện tích sàn 45.248 m2.
Năm 2021 và năm 2022 chưa có dự án nhà ở xã hội nào hoàn thành đưa vào sử dụng. Một số dự án phát triển nhà ở xã hội dự kiến thực hiện trong năm 2023 như: Nhà ở công nhân Thiết chế Công đoàn, Khu nhà ở xã hội Điềm Thụy, Nhà ở công nhân thuê Tích Lương ... Dự kiến năm 2023 sẽ đưa vào sử dụng với 462 căn tương ứng 23.090 m2 sàn xây dựng.
c) Dự án phục vụ tái định cư:
Có 22 dự án nhà ở tái định cư hiện đang được triển khai xây dựng với tổng quy mô 213,37 ha, tổng diện tích sàn nhà ở sau khi xây dựng là 7.692.154 m2.
Năm 2021 và năm 2022, các hộ gia đình, cá nhân đã xây dựng được khoảng 313.857 m2 sàn nhà ở trong các dự án phục vụ tái định cư. Dự báo đến năm 2023, nhà ở trong các dự án phục vụ tái định cư này sẽ phát triển được 196.206 m2 sàn nhà ở.
3. Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở đến năm 2022
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển nhà ở theo Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 và năm 2022 như sau:
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở thương mại đạt so với mục tiêu đề ra (923.113/726.298 m2 sàn).
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội chưa đạt so với mục tiêu đề ra (0/18.285 m2 sàn).
- Chỉ tiêu nhà ở dân tự xây trên đất tái định cư đạt so với mục tiêu đề ra (313.857/300.847 m2 sàn).
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng đạt so với mục tiêu đề ra (1.292.872/1.273.766 m2 sàn).
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Kế hoạch thực hiện phát triển nhà ở năm 2023
1.1. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở
Căn cứ vào kết quả thực hiện giai đoạn 2021-2022, chỉ tiêu phát triển nhà ở năm 2021-2025 và tình hình triển khai của các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh hiện nay, trong năm 2023 cần thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở bao gồm các chỉ tiêu sau:
a) Về diện tích sàn nhà ở tăng thêm:
Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm trong năm 2023 trên địa bàn toàn tỉnh là 1.326.450 m2 sàn nhà ở, tương ứng khoảng 10.528 căn, trong đó:
- Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư: Tổng diện tích sàn dự kiến hoàn thành khoảng: 473.200 m2 (chiếm tỷ lệ 36 % tổng diện tích sàn nhà ở), tương ứng khoảng 3.790 căn. Tiếp tục kêu gọi đầu tư phát triển các dự án mới để có sản phẩm từ năm 2024 nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân trong giai đoạn 2021-2025 và 2026-2030.
- Nhà ở xã hội: Tổng diện tích sàn dự kiến hoàn thành khoảng 26.529 m2 (chiếm tỷ lệ 2%), tương ứng khoảng 211 căn; trong đó diện tích sàn nhà ở xã hội cho thuê phấn đấu đạt 4.618 m2 sàn. Tiếp tục kêu gọi đầu tư phát triển các dự án mới để có sản phẩm từ năm 2024 nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân trong giai đoạn 2021-2025 và 2026-2030.
- Nhà ở do dân xây dựng trên đất tái định cư dự kiến: 196.206 m2 (chiếm tỷ lệ 15%), tương ứng khoảng 1.579 căn.
- Diện tích sàn hoàn thành của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng dự kiến: 630.515 m2 (chiếm tỷ lệ 47%), tương ứng khoảng 4.948 căn.
b) Về tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư):
- Nhà ở riêng lẻ: phấn đấu đạt 1.303.900 m2 sàn nhà ở thấp tầng, chiếm 98,3% diện tích sàn nhà ở tăng thêm trên địa bàn tỉnh.
- Nhà chung cư: phấn đấu đạt 22.550 m2 sàn nhà ở chung cư, chiếm 1,7% diện tích sàn nhà ở tăng thêm trên địa bàn tỉnh.
c) Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người:
Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh năm 2023 phấn đấu đạt 28,2 m2/người; trong đó, tại khu vực đô thị là 34,5 m2/người, khu vực nông thôn là 24,4 m2/người.
1.2. Danh mục dự án, vị trí, khu vực phát triển nhà ở
Vị trí, khu vực dự kiến đầu tư xây dựng nhà ở trong tương lai: Để hoàn thành theo Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 đã đặt ra; trên cơ sở danh sách các dự án phát triển nhà ở do các địa phương đăng ký, trong năm 2023 phấn đấu thu hút kêu gọi đầu tư thực hiện các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, nhà ở xã hội, khu tái định cư tại các khu vực, vị trí kèm theo như sau:
- Danh mục dự án, vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở thương mại năm 2023 là: 276 dự án (có Phụ lục I kèm theo).
- Danh mục dự án, vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở xã hội năm 2023 là: 08 dự án (có Phụ lục II kèm theo).
- Danh mục dự án, vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở tái định cư năm 2023 là: 20 dự án (có Phụ lục III kèm theo).
1.3. Diện tích đất xây dựng nhà ở
Trên cơ sở nhu cầu về diện tích đất thực hiện dự án theo Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Nguyên 05 năm, giai đoạn 2021-2025 và tình hình triển khai các dự án đã và đang đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; theo mục tiêu tổng diện tích sàn nhà ở hoàn thành năm 2023 là 1.326.450 m2, dự kiến nhu cầu sử dụng đất năm 2023 là 1.638,56 ha, trong đó bao gồm:
- Quỹ đất dành cho phát triển nhà ở thương mại là 1.225,0 ha.
- Quỹ đất dành cho phát triển nhà ở xã hội là 133,89 ha.
- Quỹ đất dành cho phát triển nhà ở tái định cư là 279,67 ha.
1.4. Nguồn vốn phát triển nhà ở
Tổng nhu cầu vốn dự kiến là 10.387 tỷ đồng, trong đó:
STT | Các loại nhà ở | Quy mô (m2 sàn) | Suất vốn đầu tư(triệu đồng) | Cơ cấu nguồn vốn năm 2023 (tỷ đồng) | ||||
Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | Doanh nghiệp | Người dân | Tổng | ||||
I | Nhà ở thương mại | 476.639 | 7,84 | 0 | 0 | 3.734 |
| 3.734 |
II | Nhà ở xã hội | 23.090 | 7,64 |
|
| 176 |
| 176 |
III | Nhà ở TĐC | 196.206 | 7,84 | 0 | 0 |
| 1.537 | 1.537 |
IV | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 630.515 | 7,84 | 0 | 0 |
| 4.940 | 4.940 |
Tổng cộng | 1.326.450 |
| 0 | 0 | 3.910 | 6.477 | 10.387 |
2. Giải pháp thực hiện kế hoạch
2.1. Giải pháp chung
- Tạo điều kiện, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở thương mại để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu của các đối tượng có khả năng chi trả, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của mỗi khu vực và từng thời kỳ của tỉnh.
- Triển khai các cơ chế, chính sách, thực hiện lồng ghép các chương trình mục tiêu của Trung ương và của tỉnh để hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội nhằm giải quyết chỗ ở cho các nhóm đối tượng chính sách xã hội có khó khăn về nhà ở nhưng không đủ khả năng thanh toán theo cơ chế thị trường trên địa bàn. Trong đó, tập trung rà soát số lượng các đối tượng cần hỗ trợ về nhà ở để chủ động bố trí đủ quỹ đất, kế hoạch vốn ngân sách cho đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
- Hoàn thiện chỉ tiêu phát triển nhà ở, đặc biệt là chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Các cấp, các ngành chỉ đạo điều hành đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn và điều kiện thực tế của địa phương.
- Tiếp tục thực hiện việc cải cách thủ tục hành chính, kiện toàn bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực nhà ở; tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở theo quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2.2. Giải pháp về đất ở
- Dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch phân khu đã được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất, quỹ nhà ở để bố trí tái định cư và chủ động trong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, chỉnh trang đô thị và các công trình, dự án trọng điểm khác trên địa bàn.
- Thực hiện rà soát, sắp xếp, bố trí lại quỹ nhà, đất không phù hợp quy hoạch để chuyển đổi mục đích sử dụng. Đối với một số địa phương có nhu cầu nhà ở tăng mạnh (thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công, thành phố Phố Yên), nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, tăng diện tích đất ở tại các địa phương này để phù hợp với nhu cầu xây dựng nhà ở trong các khu, các điểm dân cư và khu đô thị đã được phê duyệt, phù hợp với quy hoạch phát triển của từng địa phương.
- Xây dựng, rà soát quy hoạch sử dụng đất, trong đó chú trọng dành quỹ đất 20% trong các dự án nhà ở, khu đô thị thuộc các khu vực đô thị từ loại III trở lên, hoặc các khu vực tập trung nhiều khu công nghiệp để phát triển nhà ở xã hội dành cho đối tượng, người có thu nhập thấp, công nhân lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn. Xác định rõ vị trí và ưu tiên sử dụng quỹ đất sạch do địa phương đang quản lý để thực hiện các dự án nhà ở xã hội.
- Tập trung khai thác có hiệu quả nguồn lực về đất đai để huy động các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở; tận dụng lợi thế về điều kiện tự nhiên, địa hình để quy hoạch phát triển nhà ở, khu dân cư, khu đô thị mới với các loại hình nhà ở phù hợp. Kết hợp đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông với khai thác tiềm năng đất đai, đấu giá quyền sử dụng đất tại những vị trí thuận lợi, vừa tăng được nguồn thu ngân sách cho Nhà nước, vừa đầu tư xây dựng được hệ thống hạ tầng giao thông kết nối tại khu vực.
- Quy định cụ thể những khu vực đô thị, khu vực nông thôn được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở theo quy hoạch chi tiết của dự án đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư phát triển đô thị và Luật Đất đai.
2.3. Giải pháp về vốn và tài chính để phát triển nhà ở
- Đa dạng hóa các nguồn vốn để đầu tư phát triển nhà ở, các khu đô thị.
- Tiếp tục thực hiện đa dạng hóa các phương thức đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, chủ yếu sử dụng vốn ngoài ngân sách; ưu tiên sử dụng vốn ngân sách để đầu tư xây dựng các công trình nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước để cho thuê.
- Ủy thác nguồn vốn từ ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện cho Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để ưu tiên cho đối tượng là cán bộ công chức, viên chức, công nhân có nhu cầu về nhà ở xã hội vay để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
- Nghiên cứu thí điểm các cơ chế cho phép các dự án nhà ở thương mại giá thấp và nhà ở cho thuê được đóng tiền sử dụng đất theo từng năm để giảm áp lực tài chính cho chủ đầu tư.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng và nguồn vốn huy động hợp pháp để đầu tư xây dựng nhà ở, các khu đô thị mới, đặc biệt là nhà ở xã hội.
- Nghiên cứu thí điểm cơ chế quy định doanh nghiệp có sử dụng lao động trong các khu công nghiệp phải đóng góp lợi tức để tạo lập quỹ đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân.
- Xem xét, mở rộng chính sách hỗ trợ cho vay vốn đối với các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà trọ cho công nhân, người lao động, sinh viên thuê trên địa bàn.
- Lồng ghép vào trong các chương trình mục tiêu hỗ trợ nhà ở của Trung ương để xây dựng, cải tạo nhà ở cho các đối tượng có khó khăn về nhà ở, nhằm tập trung nguồn lực, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các chương trình mục tiêu.
2.4. Giải pháp phát triển nhà ở cho các đối tượng xã hội
a) Đối với công nhân lao động tại các khu công nghiệp, đối tượng người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị:
Tập trung thực hiện theo các giải pháp của Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025 để thu hút nhà đầu tư phát triển nhà ở cho công nhân, nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị, góp phần hoàn thành chỉ tiêu Đề án “Xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”.
b) Đối với đối tượng người có công cách mạng:
Tổ chức lập đề án và triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng ngay sau khi Trung ương ban hành.
c) Đối với đối tượng là người nghèo khu vực nông thôn:
Tổ chức lập đề án và triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn theo các Chương trình mục tiêu quốc gia của Chính phủ; kết hợp linh hoạt giữa các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đã ban hành và sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp, cá nhân thông qua các hình thức như hỗ trợ kinh phí, vật liệu, nhân công trong xây dựng nhà ở hoặc tặng nhà ở đại đoàn kết.
2.5. Các nhóm giải pháp khác
Thực hiện các nhóm giải pháp khác theo Kế hoạch phát triển nhà ở kỳ 05 năm 2021-2025 và năm đầu kỳ (năm 2021) của tỉnh Thái Nguyên đã được phê duyệt tại Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày 30/6/2021, cụ thể như:
- Giải pháp về hoàn thiện thể chế, chính sách và nâng cao năng lực tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về nhà ở;
- Giải pháp về cải cách thủ tục hành chính và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giám sát trong xây dựng và thực thi pháp luật về nhà ở;
- Giải pháp về tuyên truyền, vận động;
- Giải pháp về quy hoạch;
- Giải pháp về kiến trúc nhà ở;
- Giải pháp về khoa học công nghệ.
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
a) Sở Xây dựng:
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh năm 2023 và Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn toàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh năm 2023 và Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn toàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; thường xuyên kiểm tra, rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Công điện số 1164/CĐ-TTg ngày 14/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về tháo gỡ khó khăn cho thị trường bất động sản và phát triển nhà ở.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình cấp có thẩm quyền giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua; khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 21 và Điều 21a Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, được sửa đổi bổ sung tại khoản 14, khoản 15 Điều 1 Nghị định số 49/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP.
- Phối hợp, tham mưu đề xuất UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở, khu đô thị theo quy định của pháp luật về nhà ở; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu xây dựng đề án, kế hoạch hỗ trợ về nhà ở đối với người có công với cách mạng, người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc UBND các huyện, thành phố và chủ đầu tư báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở.
b) Sở Tài chính:
- Phối hợp với các ngành có liên quan tham gia ý kiến thẩm định chủ trương đầu tư các dự án nhà ở theo quy định.
- Chủ trì thẩm định phương án giá đất của các dự án nhà ở do Sở Tài nguyên và Môi trường trình thẩm định.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tham gia ý kiến đối với phương án giá theo quy định tại điểm a khoản 3.1 Kế hoạch này.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, bổ sung, cập nhật các chỉ tiêu trong Kế hoạch phát triển nhà vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở và Đề án phát triển nhà ở xã hội của tỉnh được phê duyệt.
đ) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, người có công với cách mạng, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở để thực hiện được ngay khi có cơ chế, chính sách của Trung ương ban hành.
e) Sở Giao thông vận tải:
Phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc phát triển mạng lưới giao thông nhằm thúc đẩy phát triển các dự án nhà ở.
g) Ngân hàng Chính sách xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử dụng nguồn vốn hỗ trợ nhà ở xã hội cho các hộ chính sách, người có công với cách mạng, hộ nghèo.
- Thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân trong nước để cho các đối tượng xã hội có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài hạn.
h) Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh:
Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan thường xuyên rà soát đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở điều chỉnh, bổ sung và triển khai Đề án phát triển nhà ở xã hội, đặc biệt là nhà ở cho công nhân trong khu công nghiệp.
i) Cục Thuế tỉnh:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh về việc thu từ các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị có quy mô dưới 5 ha (đối với đô thị loại II, III), dưới 2ha (đối với đô thị loại I) thực hiện nghĩa vụ tài chính bằng hình thức nộp tiền sử dụng đất cho toàn bộ diện tích đất của dự án theo quy định của pháp luật về đất đai.
k) Các sở, ban, ngành có liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong quá trình triển khai thực hiện.
3.2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn quản lý; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù hợp với các quy hoạch liên quan để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án phát triển nhà ở, gửi Sở Xây dựng tổng hợp để báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức cấp phép xây dựng nhà ở tại khu vực đô thị theo phân cấp, đồng thời thực hiện và phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện kiểm tra, giám sát việc xây dựng nhà ở sau cấp phép, xử lý các trường hợp xây dựng nhà ở trái phép, không phép theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Thực hiện quản lý việc xây dựng nhà ở tại khu vực nông thôn theo quy định của pháp luật hiện hành; tổng hợp số liệu về tình hình xây dựng nhà ở khu vực nông thôn do UBND cấp xã báo cáo.
3.3. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở
- Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình thực hiện đối với khu đất đầu tư; khẩn trương triển khai các thủ tục đầu tư xây dựng theo đúng quy định; cân đối nguồn vốn để xây dựng cụ thể lộ trình, tiến độ thực hiện đảm bảo tuân thủ các quy định về lập dự án đầu tư theo quy định.
- Thực hiện báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch phát triển nhà ở.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DỰ ÁN, VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI NĂM 2023
Số TT | Dự án, vị trí, khu vực dự kiến phát triển | Địa điểm | Dự kiến diện tích đất toàn dự án (ha) | Ghi chú | |
|
| TỔNG TOÀN TỈNH |
| 8.734,75 |
|
| I | HUYỆN PHÚ BÌNH |
| 1.690,80 |
|
| I.1 | Dự án, vị trí, khu vực đô thị có quy mô ≥ 20ha |
|
|
|
1 | 1 | Khu đô thị số 8 thuộc đô thị mới Điềm Thụy | Xã Điềm Thụy | 43 |
|
2 | 2 | Khu đô thị Đồng Đầm | Xã Điềm Thụy | 40 |
|
3 | 3 | Khu đô thị cầu Hanh | Xã Điềm Thụy | 7,2 |
|
Xã Thượng Đình | 11,8 |
| |||
Xã Nhã Lộng | 2,1 |
| |||
| I.2 | Dự án, vị trí, khu vực đô thị có quy mô <20ha |
|
|
|
4 | 4 | Khu đô thị số 11 thị trấn Hương Sơn (tổng diện tích 4,3ha) | Thị trấn Hương Sơn | 3 |
|
Xã Kha Sơn | 1,3 |
| |||
5 | 5 | Khu đô thị kiểu mẫu Phú Bình | Thị trấn Hương Sơn | 19,9 |
|
6 | 6 | Khu đô thị số 2B thị trấn Hương Sơn | Thị trấn Hương Sơn | 4,7 |
|
7 | 7 | Khu đô thị số 8 thị trấn Hương Sơn (tổng diện tích 15,6ha) | Thị trấn Hương Sơn | 8,2 |
|
Xã Xuân Phương | 7,4 |
| |||
8 | 8 | Khu đô thị số 3 thị trấn Hương Sơn | Thị trấn Hương Sơn | 7 |
|
Xã Xuân Phương | 9,4 |
| |||
9 | 9 | Khu đô thị số 9A (tổng diện tích QH 10ha) | Thị trấn Hương Sơn | 4 |
|
Xã Xuân Phương | 6 |
| |||
10 | 10 | Khu đô thị số 10 thị trấn Hương Sơn | Thị trấn Hương Sơn | 10 |
|
11 | 11 | Khu đô thị số 1 thuộc đô thị mới Điềm Thụy | Xã Điềm Thụy | 6,1 |
|
12 | 12 | Khu đô thị số 7 thuộc đô thị mới Điềm Thụy | Xã Điềm Thụy | 18,5 |
|
13 | 13 | Khu đô thị số 3 thuộc đô thị mới Điềm Thụy | Xã Điềm Thụy | 14,5 |
|
14 | 14 | Khu đô thị và tái định cư xóm Trung thuộc đô thị mới Điềm Thụy | Xã Điềm Thụy | 13 |
|
15 | 15 | Khu đô thị số 5 thuộc đô thị mới Điềm Thụy | Xã Điềm Thụy | 12 |
|
| I.3 | Dự án, vị trí, khu vực ngoài đô thị |
|
|
|
16 | 16 | Điểm dân cư nông thôn mới Đông Yên, xã Thượng Đình | Xã Thượng Đình | 4,8 |
|
17 | 17 | Khu dân cư Kha Sơn | Xã Kha Sơn | 15,4 |
|
18 | 18 | Khu dân cư cửa ngõ phía Đông Nam tỉnh Thái Nguyên | Xã Kha Sơn | 29,1 |
|
19 | 19 | Khu dân cư mới Ngọc Hà (tổng diện tích 10,6ha) | Xã Nga My | 9,2 |
|
Xã Hà Châu | 1,4 |
| |||
20 | 20 | Khu dân cư Núi Ngọc (tổng diện tích 45ha) | Xã Nga My | 25,7 |
|
Xã Úc Kỳ | 19,3 |
| |||
21 | 21 | Điểm dân cư trung tâm xã Tân Thành | Xã Tân Thành | 5,5 |
|
22 | 22 | Khu dân cư Thanh Lương xã Tân Hòa | Xã Tân Hòa | 30,3 |
|
23 | 23 | Điểm dân cư Ngọc Xuân, xóm Kiều Chính, xã Xuân Phương | Xã Xuân Phương | 8,8 |
|
24 | 24 | Khu dân cư mới Phú Lâm, xã Kha Sơn | Xã Kha Sơn | 5 |
|
25 | 25 | Khu đô thị số 9B | Xã Xuân Phương | 15,3 |
|
26 | 26 | Khu dân cư số 4 xã Xuân Phương | Xã Xuân Phương | 16,6 |
|
27 | 27 | Khu dân cư số 4 xã Kha Sơn | Xã Kha Sơn | 99,9 |
|
28 | 28 | Khu dân cư nông thôn mới Tân Kim-Tân Thành (diện tích 85ha) | Xã Tân Kim | 37,1 |
|
Xã Tân Thành | 47,9 |
| |||
29 | 29 | Khu dân cư nông thôn mới Tân Thành 2 | Xã Tân Thành | 66 |
|
30 | 30 | Khu dân cư nông thôn mới kết hợp công viên vui chơi giải trí Tân Thành | Xã Tân Thành | 65 |
|
31 | 31 | Khu dân cư mới Nam hồ Kim Đĩnh | Xã Tân Hòa | 25,3 |
|
Xã Tân Kim | 3,7 |
| |||
Xã Tân Thành | 59 |
| |||
32 | 32 | Khu dân cư nông thôn mới hồ Kim Đĩnh (tổng diện tích 163ha) | Xã Tân Kim | 48 |
|
Xã Tân Thành | 115 |
| |||
33 | 33 | Khu dân cư nông thôn mới Tân Thành 1 | Xã Tân Thành | 60 |
|
34 | 34 | Khu dân cư nông thôn mới kết hợp sinh thái Kim Thành (tổng diện tích 123 ha) | Xã Tân Kim | 57,4 |
|
Xã Tân Thành | 65,6 |
| |||
35 | 35 | Khu dân cư số 1 xã Tân Đức | Xã Tân Đức | 25,9 |
|
36 | 36 | Khu dân cư Ngoe Long, xã Úc Kỳ | Xã Úc Kỳ | 20 |
|
37 | 37 | Khu dân cư và tái định cư Thượng Đình | Xã Thượng Đình | 10 |
|
38 | 38 | Khu dân cư xóm Diễn, xã Tân Đức | Xã Tân Đức | 10 |
|
39 | 39 | Khu dân cư trung tâm xã Lương Phú | Xã Lương Phú | 11 |
|
40 | 40 | Khu dân cư xóm Củ, xã Hà Châu | Xã Hà Châu | 7 |
|
41 | 41 | Khu dân cư Miền An Châu, xã Nga My | Xã Nga My | 5,4 |
|
42 | 42 | Khu dân cư và tái định cư Trung tâm xã Tân Kim | Xã Tân Kim | 12 |
|
43 | 43 | Khu dân cư và trung tâm hành chính tổng hợp xã Kha Sơn (KĐT kiểu mẫu xã Kha Sơn) | Xã Kha Sơn | 50 |
|
44 | 44 | Khu dân cư Phương Độ, xã Xuân Phương | Xã Xuân Phương | 66 |
|
45 | 45 | Khu dân cư số 7 xã Kha Sơn | Xã Kha Sơn | 3,5 |
|
46 | 46 | Khu dân cư Lương Phú - Tân Hòa | Xã Lương Phú | 19,4 |
|
47 | 47 | Khu dân cư số 2 xã Tân Đức | Xã Tân Đức | 16 |
|
48 | 48 | Khu dân cư Xuân Minh 2 xã Tân Khánh | Xã Tân Khánh | 7,5 |
|
49 | 49 | Khu dân cư số 2A xã Tân Đức | Xã Tân Đức | 11,2 |
|
50 | 50 | Khu đô thị số 4 thuộc đô thị mới Điềm Thụy | Xã Xuân Phương | 110 |
|
51 | 51 | Khu dân cư xóm Soi 1, xã Úc Kỳ | Xã Úc Kỳ | 12 |
|
52 | 52 | Khu dân cư trung tâm xã Bàn Đạt | Xã Bàn Đạt | 3 |
|
53 | 53 | Khu dân cư Kha Bình Lâm, xã Kha Sơn | Xã Kha Sơn | 7,5 |
|
54 | 54 | Khu dân cư số 3 xã Tân Đức | Xã Tân Đức | 30 |
|
55 | 55 | Khu dân cư và tái định cư, xã Hà Châu | Xã Hà Châu | 10 |
|
56 | 56 | Khu dân cư số 3 xã Kha Sơn | Xã Kha Sơn | 58 |
|
| II | HUYỆN ĐẠI TỪ |
| 2.559,70 |
|
| II.1 | Dự án, vị trí, khu vực đô thị có quy mô ≥ 20ha |
|
|
|
57 | 1 | Khu đô thị An Long, thị trấn Hùng Sơn | Thị trấn Hùng Sơn | 53 |
|
58 | 2 | Khu đô thị Royal Villa tại thị trấn Hùng Sơn | Thị trấn Hùng Sơn | 29 |
|
59 | 3 | Khu đô thị Sơn Hà, thị trấn Hùng Sơn | Thị trấn Hùng Sơn | 42 |
|
60 | 4 | Khu đô thị Đồng Cả, thị trấn Hùng Sơn | Thị trấn Hùng Sơn | 39 |
|
61 | 5 | Khu đô thị trung tâm thị trấn Quân Chu | Thị trấn Quân Chu | 30 |
|
62 | 6 | Khu đô thị số 1 thị trấn Quân Chu | Thị trấn Quân Chu | 57 |
|
63 | 7 | Khu đô thị số 2 thị trấn Quân Chu | Thị trấn Quân Chu | 54 |
|
64 | 8 | Khu đô thị số 3 thị trấn Quân Chu | Thị trấn Quân Chu | 57 |
|
65 | 9 | Khu đô thị số 4 thị trấn Quân Chu | Thị trấn Quân Chu | 39 |
|
66 | 10 | Khu đô thị số 5 thị trấn Quân Chu | Thị trấn Quân Chu | 41 |
|
67 | 11 | Khu đô thị số 6 thị trấn Quân Chu | Thị trấn Quân Chu | 38 |
|
68 | 12 | Khu đô thị số 7 thị trấn Quân Chu | Thị trấn Quân Chu | 57 |
|
69 | 13 | Khu đô thị mới thị trấn Quân Chu | Thị trấn Quân Chu | 60 |
|
70 | 14 | Khu đô thị số 8 thị trấn Quân Chu | Thị trấn Quân Chu | 39 |
|
| II.2 | Dự án, vị trí, khu vực đô thị có quy mô < 20ha |
|
|
|
71 | 1 | Khu đô thị mới Đồng Khốc, thị trấn Hùng Sơn | Thị trấn Hùng Sơn | 13,8 |
|
72 | 2 | Khu đô thị Đồng Trũng, thị trấn Hùng Sơn | Thị trấn Hùng Sơn | 4,3 |
|
73 | 3 | Khu đô thị tổ dân phố An Long, thị trấn Hùng Sơn (khu lẻ) | Thị trấn Hùng Sơn | 5,8 |
|
| II.3 | Dự án, vị trí, khu vực ngoài đô thị |
|
|
|
74 | 1 | Khu đô thị cửa ngõ phía tây, xã Yên Lãng | Xã Yên Lãng | 36 |
|
75 | 2 | Khu đô thị số 1,2,3,4 Yên Lãng | Xã Yên Lãng | 60 |
|
76 | 3 | Khu đô thị số 1 Cù Vân | Xã Cù Vân | 39 |
|
77 | 4 | Khu đô thị số 2 Cù Vân | Xã Cù Vân | 27 |
|
78 | 5 | Khu đô thị số 3 Cù Vân | Xã Cù Vân | 27 |
|
79 | 6 | Khu nhà ở trung tâm xã Hà Thượng | Xã Hà Thượng | 27 |
|
80 | 7 | Khu đô thị kiểu mẫu số 1 Tân Linh | Xã Tân Linh | 28 |
|
81 | 8 | Khu nhà ở nông thôn hồ Thổ Hồng, xã Tân Thái | Xã Tân Thái | 56 |
|
82 | 9 | Khu nhà ở trung tâm xã Tân Thái | Xã Tân Thái | 60 |
|
83 | 10 | Khu nhà ở, thể thao và dịch vụ xóm Bãi Bằng, xã Tân Thái | Xã Tân Thái | 90 |
|
84 | 11 | Khu nhà ở nông thôn mới xã Tân Thái | Xã Tân Thái | 57 |
|
85 | 12 | Khu nhà ở nông thôn xóm Gốc Mít, xã Tân Thái | Xã Tân Thái | 41 |
|
86 | 13 | Khu dân cư, tái định cư xóm Gốc Mít, xã Tân Thái | Xã Tân Thái | 28 |
|
87 | 14 | Khu nhà ở, thể thao, giáo dục xã Tân Thái | Xã Tân Thái | 84 |
|
88 | 15 | Khu nhà ở nông thôn số 1 xã Tân Thái | Xã Tân Thái | 28 |
|
89 | 16 | Khu nhà ở nông thôn số 1 xã Bình Thuận | Xã Bình Thuận | 9 |
|
90 | 17 | Khu nhà ở nông thôn số 2 xã Bình Thuận | Xã Bình Thuận | 57 |
|
91 | 18 | Khu nhà ở nông thôn số 2 xã Khôi Kỳ | Xã Khôi Kỳ | 61 |
|
92 | 19 | Khu nhà ở trung tâm xã Vạn Thọ | Xã Vạn Thọ | 60 |
|
93 | 20 | Khu nhà ở nông thôn số 1,2,3,4 xã Ký Phú | Xã Ký Phú | 94 |
|
94 | 21 | Khu nhà ở nông thôn trung tâm xã Cát Nê | Xã Cát Nê | 95 |
|
95 | 22 | Khu nhà ở nông thôn số 1,2 xã Cát Nê | Xã Cát Nê | 130 |
|
96 | 23 | Khu nhà ở nông thôn xóm Đền, xã Quân Chu | Xã Quân Chu | 15 |
|
97 | 24 | Khu nhà ở nông thôn xóm Giữa 3 và chợ Trung tâm xã Văn Yên | Xã Văn Yên | 37 |
|
98 | 25 | Khu nhà ở nông thôn số 1 Văn Yên | Xã Văn Yên | 57 |
|
99 | 26 | Khu nhà ở nông thôn số 1 xã Mỹ Yên | Xã Mỹ Yên | 14 |
|
100 | 27 | Khu nhà ở nông thôn số 2 xã Mỹ Yên | Xã Mỹ Yên | 58 |
|
101 | 28 | Khu nhà ở nông thôn số 1 xã Hoàng Nông | Xã Hoàng Nông | 10 |
|
102 | 29 | Khu nhà ở số 2 xã Hoàng Nông | Xã Hoàng Nông | 58 |
|
103 | 30 | Khu nhà ở trung tâm xã Tiên Hội | Xã Tiên Hội | 57 |
|
104 | 31 | Khu nhà ở số 1,2,3 Tiên Hội (đường Nam Sông Công) | Xã Tiên Hội | 58 |
|
105 | 32 | Khu nhà ở Đồng Phách Kháo Còng xã Tiên Hội | Xã Tiên Hội | 6 |
|
106 | 33 | Khu nhà ở trung tâm số 1,2,3 xã Bản Ngoại | Xã Bản Ngoại | 60 |
|
107 | 34 | Khu nhà ở số 1,2,3 xã Phú Xuyên | Xã Phú Xuyên | 84 |
|
108 | 35 | Khu nhà ở số 1,2 xã La Bằng | Xã La Bằng | 58 |
|
109 | 36 | Khu nhà ở số 1 xã Phú Thịnh | Xã Phú Thịnh | 16 |
|
110 | 37 | Khu nhà ở số 2,3 xã Phú Thịnh | Xã Phú Thịnh | 84 |
|
111 | 38 | Khu nhà ở số 1 xã Đức Lương | Xã Đức Lương | 14 |
|
112 | 39 | Khu nhà ở Bán Luông xã Phú Cường | Xã Phú Cường | 12 |
|
113 | 40 | Khu nhà ở nông thôn xã Minh Tiến | Xã Minh Tiến | 8,8 |
|
| III | HUYỆN VÕ NHAI |
| 56,69 |
|
| III.1 | Dự án, vị trí, khu vực đô thị có quy mô ≥ 20ha |
|
|
|
| III.2 | Dự án, vị trí, khu vực đô thị có quy mô < 20ha |
|
|
|
114 | 1 | Dự án Chợ trung tâm Võ Nhai (Chợ Đình Cả) và khu dân cư số 3, thị trấn Đình Cả | Thị trấn Đình Cả | 14,27 |
|
115 | 2 | Khu dân cư số 2, thị trấn Đình Cả | Thị trấn Đình Cả | 9,86 |
|
| III.3 | Dự án, vị trí, khu vực ngoài đô thị |
|
|
|
116 | 3 | Khu dân cư số 1, xã Cúc Đường | Xã Cúc Đường | 5,09 |
|
117 | 4 | Điểm dân cư nông thôn và Chợ Cúc Đường | Xã Cúc Đường | 4,03 |
|
118 | 5 | Khu dân cư trung tâm La Hiên | Xã La Hiên | 10,4 |
|
119 | 6 | Điểm dân cư số 3, xã Cúc Đường | Xã Cúc Đường | 2,95 |
|
120 | 7 | Điểm dân cư xóm Đồng Danh, xã Tràng Xá | Xã Tràng Xá | 10,09 |
|
| IV | HUYỆN PHÚ LƯƠNG |
| 186,31 |
|
| IV.l | Dự án, vị trí, khu vực đô thị có quy mô ≥ 20ha |
|
|
|
121 | 1 | Khu đô thị mới Giang Tiên huyện Phú Lương | Thị trấn Giang Tiên | 22 |
|
| IV.2 | Dự án, vị trí, khu vực đô thị có quy mô <20ha |
|
|
|
122 | 2 | Khu đô thị Cầu trắng 1 | Thị trấn Đu | 5,7 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
123 | 3 | Khu dân cư tổ dân phố Thái An (đấu giá) | Thị trấn Đu | 0,89 |
|
124 | 4 | Khu đô thị số 1 Đu - Động Đạt | Thị trấn Đu | 1,4 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
Xã Động Đạt | 18,4 | ||||
125 | 5 | Dự án: Đấu giá ô nhỏ lẻ tại tiểu khu Dương Tự Minh (Khu dân cư số 1 Dương Tự Minh) | Thị trấn Đu | 0,8 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
126 | 6 | Khu đô thị Thành Nam 2 | Thị trấn Đu | 6,4 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
| IV.3 | Dự án, vị trí, khu vực ngoài đô thị |
|
|
|
127 | 7 | Khu dân cư Phố Giá - Dộc Mấu, xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương | Xã Phấn Mễ | 9,35 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
128 | 8 | Khu dân cư nông thôn Trung Tâm, xã Ôn Lương | Xã Ôn Lương | 1,5 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
129 | 9 | Khu dân cư Trung tâm xã Vô Tranh | Xã Vô Tranh | 8,5 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
130 | 10 | Khu dân cư nông thôn mới kết hợp du lịch sinh thái và dịch vụ thể thao Động Đạt | Xã Động Đạt | 52,26 |
|
131 | 11 | Tổ hợp văn hóa đa năng và đô thị sinh thái xóm Đồng Danh | Xã Tức Tranh | 25 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
Xã Vô Tranh | 15 | ||||
132 | 12 | Khu dân cư thương mại dịch vụ Vô Tranh - Tức Tranh, huyện Phú Lương | Xã Tức Tranh | 7,4 |
|
Xã Vô Tranh | 4,6 |
| |||
133 | 13 | Điểm dân cư nông thôn Đồng Danh, xã Tức Tranh | Xã Tức Tranh | 6,99 |
|
134 | 14 | Khu dân cư, chợ xã Yên Đổ, huyện Phú Lương (Khu dân cư chợ Trào, xã Yên Đổ, huyện Phú Lương) | Xã Yên Đổ | 0,12 |
|
| V | THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG |
| 1.065,90 |
|
| V.1 | Dự án, vị trí, khu vực nội thị có quy mô ≥ 20ha |
|
|
|
135 | 1 | Khu đô thị số 2 phường Phố Cò | Phường Phố Cò | 29,63 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
136 | 2 | Khu đô thị số 3 phường Phố Cò | Phường Phố Cò | 34,44 |
|
137 | 3 | Khu đô thị số 1 phường Cải Đan - Khu A, thành phố Sông Công | Phường Cải Đan | 35,22 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
138 | 4 | Khu đô thị số 1 phường Cải Đan - Khu B, thành phố Sông Công | Phường Cải Đan | 22,49 |
|
139 | 5 | Khu đô thị số 3 phường Cải Đan | Phường Cải Đan | 21,15 |
|
140 | 6 | Khu đô thị số 1 Bách Quang | Phường Bách Quang | 21,78 |
|
141 | 7 | Khu đô thị sinh thái thể thao phường Châu Sơn | Phường Châu Sơn | 90 |
|
142 | 8 | Khu đô thị số 1 phường Châu Sơn | Phường Châu Sơn | 40,33 |
|
143 | 9 | Khu đô thị số 5 phường Châu Sơn | Phường Châu Sơn | 53,84 |
|
144 | 10 | Khu đô thị số 6 phường Châu Sơn | Phường Châu Sơn | 26 |
|
145 | 11 | Khu đô thị số 1 Lương Sơn | Phường Lương Sơn | 22,08 |
|
146 | 12 | Khu đô thị số 2, phường Lương Sơn | Phường Lương Sơn | 21,98 |
|
147 | 13 | Khu đô thị số 2 Bá Xuyên | Xã Bá Xuyên | 24,45 |
|
Phường Châu Sơn | 4,77 |
| |||
148 | 14 | Khu nhà ở số 5 Tân Quang | Xã Tân Quang | 19,5 |
|
Phường Bách Quang | 1,5 |
| |||
149 | 15 | Khu đô thị Tân Sơn | Phường Lương Sơn | 22,15 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
Xã Tân Quang | 6,62 | ||||
150 | 16 | Khu đô thị đường vành đai công nghiệp Sông Công II | Phường Bách Quang | 17,43 |
|
Xã Tân Quang | 14,12 |
| |||
Xã Bá Xuyên | 36,99 |
| |||
| V.2 | Dự án, vị trí, khu vực nội thị có quy mô < 20ha |
|
|
|
151 | 17 | Khu đô thị đường Lý Thường Kiệt (đoạn phía đường Thắng Lợi) - (nằm trong QH khu trung tâm hành chính Sông Công) - khu B | Phường Thắng Lợi | 5,61 |
|
152 | 18 | Khu đô thị Quốc lộ 37, phường Lương Sơn (Khu nhà ở Quốc lô 37) | Phường Lương Sơn | 8,98 |
|
153 | 19 | Khu đô thị số 1 phường Phố Cò (khu dân cư số 1 phường Phố Cò) | Phường Phố Cò | 10,76 |
|
154 | 20 | Khu nhà ở số 4 phường Phố Cò | Phường Phố Cò | 14,56 |
|
155 | 21 | Điều chỉnh, mở rộng khu dân cư Khuynh Thạch 2 | Phường Cải Đan | 3,34 |
|
156 | 22 | Khu dân cư đường Thắng Lợi Kéo dài | Phường Cải Đan | 2,5 |
|
Phường Bách Quang | 12,2 |
| |||
157 | 23 | Khu nhà ở số 6 phường Bách Quang | Phường Bách Quang | 8,05 |
|
Phường Cải Đan | 0,69 |
| |||
158 | 24 | Khu dân cư số 8 phường Bách Quang | Phường Bách Quang | 2,74 |
|
Phường Cải Đan | 2,24 |
| |||
159 | 25 | Khu đô thị số 5 phường Bách Quang | Phường Bách Quang | 13,21 |
|
Xã Bá Xuyên | 2,45 |
| |||
160 | 26 | Khu đô thị đường Trần Phú - khu B | Phường Cải Đan | 9,82 |
|
Phường Bách Quang | 2,38 |
| |||
161 | 27 | Khu nhà ở số 4 Bá Xuyên | Xã Bá Xuyên | 11,52 |
|
Phường Châu Sơn | 6,68 |
| |||
162 | 28 | Khu dân cư số 1 phường Bách Quang | Phường Bách Quang | 6,88 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
Xã Tân Quang | 2,04 |
| |||
| V.3 | Dự án, vị trí, khu vực ngoài đô thị |
|
|
|
163 | 29 | Khu nhà ở số 3 Bá Xuyên | Xã Bá Xuyên | 17,85 |
|
164 | 30 | Khu đô thị dịch vụ số 1 xã Tân Quang | Xã Tân Quang | 35,94 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
165 | 31 | Khu dân cư số 2 xã Tân Quang (Điểm dân cư nông thôn xã Tân Quang) | Xã Tân Quang | 3,52 |
|
166 | 32 | Khu đô thị số 6 Tân Quang | Xã Tân Quang | 35,07 |
|
167 | 33 | Khu đô thị sinh thái thể thao Hồ Ghềnh Chè | Xã Bình Sơn | 235 |
|
168 | 34 | Khu đô thị hai bên tuyến đường du lịch Sông Công - Núi Cốc | Xã Bình Sơn | 45,4 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
| VI | THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN |
| 1.998,68 |
|
| VI.l | Dự án, vị trí, khu vực nội thị có quy mô ≥ 20ha |
|
|
|
169 | 1 | Khu đô thị mới số 2 Đồng Bẩm | Phường Đồng Bẩm | 40 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
170 | 2 | Khu đô thị mới tại phường Đồng Quang và phường Tân Thịnh (khu đô thị An Phú) | Phường Đồng Quang, phường Tân Thịnh | 28,88 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
171 | 3 | Khu đô thị tổ 13 phường Gia Sàng (KĐT mới Thái Hưng Ecocity giai đoạn 2) | Phường Gia Sàng | 55 |
|
172 | 4 | Khu đô thị Hương Sơn | Phường Hương Sơn | 39,56 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
173 | 5 | Khu đô thị Nam sông Cầu | Phường Quang Vinh | 45,48 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
174 | 6 | Khu đô thị mới Tích Lương | Phường Tích Lương | 287,02 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
175 | 7 | Khu đô thị kết hợp phố đi bộ hai bên kênh Núi Cốc | Phường Thịnh Đán | 58,6 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
176 | 8 | Khu đô thị số 01 thuộc Khu đô thị Thịnh Đán - Quyết Thắng | Phường Thịnh Đán, xã Quyết Thắng | 25,7 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
177 | 9 | Khu đô thị số 02 thuộc Khu đô thị Thịnh Đán - Quyết Thắng | Phường Thịnh Đán, xã Quyết Thắng | 24 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
178 | 10 | Khu đô thị số 1 phường Phú Xá | Phường Phú Xá | 79 |
|
179 | 11 | Khu đô thị số 2 phường Phú Xá | Phường Phú Xá | 69 |
|
180 | 12 | Khu đô thị mới tại phường Phú Xá và phường Trung Thành | Phường Phú Xá, phường Trung Thành | 119 |
|
181 | 13 | Khu dân cư phường Tân Lập, Thịnh Đán TPTN (khu số 3) | Phường Tân Lập, phường Thịnh Đán | 34,7 |
|
| VI.2 | Dự án, vị trí, khu vực nội thị có quy mô <20ha |
|
|
|
182 | 14 | Khu dân cư số 12 phường Thịnh Đán | Phường Thịnh Đán | 3,8 |
|
183 | 15 | Khu đô thị số 3 Đồng Bẩm | Phường Đồng Bẩm | 12,58 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
184 | 16 | Khu dân cư số 5 phường Gia Sàng | Phường Gia Sàng | 8,48 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
185 | 17 | Khu dân cư số 12 phường Gia Sàng | Phường Gia Sàng | 1,8 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
186 | 18 | Khu dân cư liền kề phường Hương Sơn | Phường Hương Sơn | 4,07 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
187 | 19 | Khu dân cư tổ 3 phường Phú Xá | Phường Phú Xá | 12,94 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
188 | 20 | Khu dân cư số 3 phường Quan Triều (phần mở rộng) | Phường Quan Triều | 3,8 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
189 | 21 | Khu đô thị tổ 8B phường Tân Lập | Phường Tân Lập | 13,11 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
190 | 22 | Khu dân cư Tổ 7 phường Tân Lập - Phú Xá | Phường Tân Lập, phường Phú Xá | 14,51 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
191 | 23 | Khu dân cư số 5, phường Tân Thịnh | Phường Tân Thịnh | 2,67 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
192 | 24 | Khu dân cư tổ 11 phường Túc Duyên | Phường Túc Duyên | 1,9 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
193 | 25 | Khu nhà ở công nhân Gang Thép, phường Trung Thành | Phường Trung Thành | 8 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
194 | 26 | Khu chung cư phường Trung Thành | Phường Trung Thành | 2 |
|
195 | 27 | Tổ hợp nhà ở - Khách sạn - Trung tâm thương mại Thái Nguyên | Phường Phan Đình Phùng | 0,6 |
|
196 | 28 | Khu đô thị mới, phố đi bộ trung tâm thành phố Thái Nguyên | Phường Trưng Vương | 11,2 |
|
197 | 29 | Khu dân cư số 5 B phường Túc Duyên | Phường Túc Duyên | 17,96 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
198 | 30 | Khu dân cư số 5, Phường Quang Vinh | Phường Quang Vinh | 1,54 |
|
199 | 31 | Khu dân cư số 5 Việt Bắc, phường Tân Lập | Phường Tân Lập | 12,7 |
|
200 | 32 | Khu dân cư phường Tân Lập, Thịnh Đán TPTN (khu số 5) | Phường Tân Lập, phường Thịnh Đán | 11,3 |
|
201 | 33 | Khu dân cư phường Tân Lập, Thịnh Đán TPTN (khu số 4) | Phường Tân Lập, phường Thịnh Đán | 7,8 |
|
202 | 34 | Khu dân cư tổ 17 phường Đồng Quang | Phường Đồng Quang | 5,8 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
203 | 35 | Khu đô thị phía Nam Thành phố TN (khu số 2) | Phường Trung Thành | 4,18 |
|
204 | 36 | Khu dân cư liên tổ 13,14 phường Túc Duyên (thuộc khu đô thị mới phường Túc Duyên) | Phường Túc Duyên | 2,33 |
|
205 | 37 | Khu dân cư 7C phường Túc Duyên | Phường Túc Duyên | 4,3 |
|
206 | 38 | Khu dân cư xóm Tân Thành, phường Đồng Bẩm TPTN (giai đoạn 2) | Phường Đồng Bẩm | 1,8 |
|
207 | 39 | Khu đô thị số 1 phường Túc Duyên | Phường Túc Duyên | 16 |
|
| VI.3 | Dự án, vị trí, khu vực ngoài đô thị |
|
|
|
208 | 40 | Khu đô thị mới Cao Ngạn | Xã Cao Ngạn | 114,29 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
209 | 41 | Khu đô thị mới Linh Sơn - Huống Thượng (Khu số 1) | Xã Huống Thượng | 75,21 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
210 | 42 | Khu đô thị mới Linh Sơn - Huống Thượng (Khu số 2) | Xã Huống Thượng | 43,74 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
211 | 43 | Khu đô thị mới Linh Sơn - Huống Thượng (Khu số 3) | Xã Linh Sơn, xã Huống thượng | 61,43 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
212 | 44 | Khu đô thị mới Linh Sơn - Huống Thượng (Khu số 4) | Xã Linh Sơn | 90 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
213 | 45 | Khu đô thị mới Phúc Xuân | Xã Quyết Thắng, xã Phúc Xuân, xã Phúc Trìu | 175,14 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
214 | 46 | Xây dựng hoàn trả hạ tầng Ga Lưu Xá | Phường Phú Xá | 0,33 |
|
215 | 47 | Khu đô thị mới xã Sơn Cẩm | Xã Sơn Cẩm | 24,5 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
216 | 48 | Khu dân cư xóm Nam Sơn | Xã Linh Sơn | 13,5 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
217 | 49 | Khu dân cư số 1 Phúc Xuân | Xã Phúc Xuân | 11,64 | Dự án chuyển tiếp 2022 |
218 | 50 | Khu đô thị mới Thái Nguyên xanh (TNGreen) | Xã Sơn Cẩm | 18,19 |
|
219 | 51 | Khu đô thị Nam Thành | Xã Quyết Thắng | 15 |
|
220 | 52 | Khu đô thị Cây Xanh | Xã Quyết Thắng | 16 |
|
221 | 53 | Khu đô thị và thương mại, dịch vụ xã Sơn Cẩm | Xã Sơn Cẩm | 57 |
|
222 | 54 | Khu đô thị mới số 1 Linh Sơn | Xã Linh Sơn | 38 |
|
223 | 55 | Khu đô thị mới số 2 Linh Sơn | Xã Linh Sơn | 39 |
|
224 | 56 | Khu đô thị mới số 3 Linh Sơn | Xã Linh Sơn | 47 |
|
225 | 57 | Khu đô thị Đồng Xe (xã Sơn Cẩm) | Xã Sơn Cẩm | 34 |
|
226 | 58 | Khu đô thị số 2 Huống Thượng | Xã Huống Thượng | 31,6 |
|
| VII | THÀNH PHỐ PHỔ YÊN |
| 832,44 |
|
| VII. 1 | Dự án, vị trí, khu vực nội thị có quy mô ≥ 20ha |
|
|
|
227 | 1 | Khu đô thị Nam Thái (phần diện tích 56,37 ha) | Phường Nam Tiến | 53,42 |
|
Phường Ba Hàng | 2,95 |
| |||
228 | 2 | Khu đô thị Đông Cao - Tân Phú | Phường Đông Cao | 18,39 |
|
Phường Tân Phú | 23,16 |
| |||
229 | 3 | Khu đô thị Đông Cao - Tân Hương | Phường Đông Cao | 19,2 |
|
Phường Tân Hương | 16,8 |
| |||
230 | 4 | Khu đô thị Vạn Xuân 1 | Phường Đắc Sơn | 23,3 |
|
Phường Nam Tiến | 23,5 |
| |||
231 | 5 | Khu đô thị Vạn Xuân 3 | Phường Ba Hàng | 1,2 |
|
Phường Nam Tiến | 24,98 |
| |||
232 | 6 | Khu đô thị Tân Phú (Khu số 1) | Phường Đông Cao | 17,35 |
|
Phường Tân Phú | 10,65 |
| |||
233 | 7 | Khu đô thị Tân Hương (Khu số 1) | Phường Tân Hương | 21,03 |
|
Phường Đông Cao | 0,97 |
| |||
234 | 8 | Khu đô thị phường Đồng Tiến (Khu số 2) | Phường Đồng Tiến | 26,2 |
|
235 | 9 | Khu đô thị phường Ba Hàng | Phường Ba Hàng | 31,9 |
|
236 | 10 | Khu dân cư An Sinh Phú I | Phường Ba Hàng | 20,21 |
|
237 | 11 | Khu đô thị Hồng Tiến (Khu số 2) | Phường Hồng Tiến | 28,82 |
|
238 | 12 | Khu đô thị Tiên Phong (Khu số 2) | Phường Tiên Phong | 28,3 |
|
239 | 13 | Khu đô thị Đông Cao (Khu số 1) | Phường Đông Cao | 111,5 |
|
240 | 14 | Khu đô thị Nam Tiến (Khu số 2) | Phường Nam Tiến | 36,6 |
|
241 | 15 | Khu đô thị Nam Tiến (khu số 3) | Phường Nam Tiến | 23,1 |
|
242 | 16 | Khu đô thị Nam Tiến (khu số 5) | Phường Nam Tiến | 29,7 |
|
243 | 17 | Khu đô thị Đắc Sơn (Khu số 1) | Phường Đắc Sơn | 30,98 |
|
244 | 18 | Khu đô thị Tân Hương (Khu số 6) | Phường Tân Hương | 30 |
|
245 | 19 | Khu đô thị Vĩnh Thịnh | Phường Tân Hương | 22 |
|
| VII.2 | Dự án, vị trí, khu vực nội thị có quy mô < 20ha |
|
|
|
246 | 18 | Khu đô thị Nam Thái (phần diện tích 19,45 ha) | Phường Nam Tiến | 18,65 |
|
Phường Ba Hàng | 0,8 |
| |||
247 | 19 | Điểm dân cư Làng Đài, phường Đắc Sơn | Phường Đắc Sơn | 4,6 |
|
Phường Ba Hàng | 3,6 |
| |||
248 | 20 | Khu nhà ở Đông Cao - Tân Hương | Phường Tân Hương | 4,01 |
|
Phường Đông Cao | 10,49 |
| |||
249 | 21 | Khu nhà ở Đông Cao (Khu số 4) | Phường Tân Hương | 0,21 |
|
Phường Đông Cao | 16,09 |
| |||
250 | 22 | Khu đô thị Kim Thái | Phường Ba Hàng | 5,1 |
|
Phường Nam Tiến | 1,1 |
| |||
251 | 23 | Khu nhà ở Tân Hương (Khu số 5) | Phường Tân Hương | 4,93 |
|
252 | 24 | Khu nhà ở Tân Hương (Khu số 1) | Phường Tân Hương | 18,44 |
|
253 | 26 | Khu nhà ở Tân Hương (Khu số 3) | Phường Tân Hương | 19,85 |
|
254 | 28 | Khu dân cư TDP Đầu Cầu | Phường Ba Hàng | 7,62 |
|
255 | 29 | Khu dân cư An Sinh Phú II | Phường Ba Hàng | 0,84 |
|
256 | 30 | Khu nhà ở Đông Cao (Khu số 2) | Phường Đông Cao | 14,1 |
|
257 | 31 | Khu dân cư Phú Đông | Phường Đông Cao | 13,3 |
|
258 | 32 | Khu nhà ở Đắc Sơn, thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên | Phường Đắc Sơn | 12,5 |
|
| VII.3 | Dự án, vị trí, khu vực ngoài đô thị |
|
|
|
| VIII | ĐỒNG HỶ |
| 324,73 |
|
| VIII.1 | Dự án, vị trí, khu vực đô thị có quy mô ≥ 20ha |
|
|
|
259 | 1 | Khu đô thị số 1 (thuộc đô thị mới Hóa Thượng) | Xã Hóa Thượng | 43,3 | Chuyển tiếp năm 2022 |
260 | 2 | Khu đô thị số 4 (thuộc đô thị mới Hóa Thượng) | Xã Hóa Thượng | 31,68 | Chuyển tiếp năm 2022 |
261 | 3 | Khu đô thị Nam Hưng Thái (thuộc đô thị mới Hóa Thượng) | Xã Hóa Thượng | 22,53 | Chuyển tiếp năm 2022 |
262 | 4 | Khu đô thị số 2 (thuộc đô thị mới Hóa Thượng) | Xã Hóa Thượng | 20,9 | Chuyển tiếp năm 2022 |
263 | 5 | Khu đô thị số 2A (thuộc đô thị mới Hóa Thượng) | Xã Hóa Thượng | 33,4 | Chuyển tiếp năm 2022 |
| VIII.2 | Dự án, vị trí, khu vực đô thị có quy mô <20ha |
|
|
|
264 | 1 | Khu đô thị số 3 (thuộc đô thị mới Hóa Thượng) | Xã Hóa Thượng | 15,78 | Chuyển tiếp năm 2022 |
265 | 2 | Khu đô thị số 3 A (thuộc đô thị mới Hóa Thượng) | Xã Hóa Thượng | 13,47 | Chuyển tiếp năm 2022 |
266 | 3 | Khu đô thị số 8, đô thị mới Hóa Thượng | Xã Hóa Thượng | 18,5 |
|
267 | 4 | Khu dân cư số 5 Hưng Thái Hóa Thượng | Xã Hóa Thượng | 8,51 | Chuyển tiếp năm 2022 |
268 | 5 | Khu đô thị Văn Hữu, đô thị mới Hóa Thượng | Xã Hóa Thượng | 16,7 |
|
| VIII.3 | Dự án, vị trí, khu vực ngoài đô thị |
|
|
|
269 | 1 | Khu dân cư trung tâm xã Minh Lập | Xã Minh Lập | 25,13 | Chuyển tiếp năm 2022 |
270 | 2 | Khu dân cư Trại Cài - Minh Tiến | Xã Minh Lập | 7,3281 | Chuyển tiếp năm 2022 |
271 | 3 | Khu dân cư số 1, xã Hóa Trung | Xã Hóa Trung | 17,7 |
|
272 | 4 | Khu dân cư số 2, xã Hóa Trung | Xã Hóa Trung | 15,8 |
|
273 | 5 | Khu dân cư số 3, Hóa Trung | Xã Hóa Trung | 19 |
|
274 | 6 | Khu dân cư La Đành, xã Hóa Trung | Xã Hóa Trung | 15 |
|
| IX | ĐỊNH HÓA |
| 19,5 |
|
| IX.1 | Dự án, vị trí, khu vực đô thị có quy mô ≥ 20ha |
|
|
|
| IX.2 | Dự án, vị trí, khu vực đô thị có quy mô < 20ha |
|
|
|
275 | 1 | Khu dân cư thị trấn Chợ Chu | Thị trấn Chợ Chu | 9,5 |
|
| IX.3 | Dự án, vị trí, khu vực ngoài đô thị |
|
|
|
276 | 2 | Khu dân cư xóm Đồng Màn | Xã Bảo Cường | 10 |
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN, VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI NĂM 2023
Số TT | Dự án, vị trí, khu vực dự kiến phát triển | Địa điểm | Dự kiến diện tích đất toàn dự án (ha) | Ghi chú |
| TỔNG TOÀN TỈNH |
| 133,89 |
|
I | HUYỆN PHÚ BÌNH |
| 4,2 |
|
1 | Khu nhà ở xã hội Điềm Thụy | Xã Điềm Thụy | 4,2 | Dự án chuyển tiếp năm 2022 |
II | THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG |
| 111,82 |
|
1 | Khu nhà ở xã hội phường Bách Quang | Phường Bách Quang | 5,68 |
|
2 | Khu nhà ở hỗn hợp phường Bách Quang | Phường Bách Quang | 5,32 |
|
3 | Khu nhà ở công nhân xã Tân Quang | Xã Tân Quang | 15,55 |
|
4 | Quỹ đất 20% tại các dự án trên địa bàn Sông Công |
| 85,27 |
|
III | THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN |
| 0,60 |
|
1 | Dự án nhà ở xã hội thuộc Khu dân cư 7C Túc Duyên | Phường Túc Duyên | 0,6 |
|
IV | THÀNH PHỐ PHỔ YÊN |
| 17,27 |
|
1 | Khu nhà ở xã hội Dự án CityHome | Phường Tân Hương | 3,97 |
|
2 | Khu nhà ở xã hội Tân Phú | Phường Tân Phú | 13,30 |
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ ÁN, VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ NĂM 2023
Số TT | Dự án, vị trí, khu vực dự kiến phát triển | Địa điểm | Dự kiến diện tích đất toàn dự án (ha) | Ghi chú |
| TỔNG TOÀN TỈNH |
| 279,67 |
|
I | HUYỆN PHÚ BÌNH |
| 56,9 |
|
1 | Khu tái định cư Hương Sơn | Thị trấn Hương Sơn | 11,5 |
|
2 | Khu tái định cư Tân Hòa 1 | Xã Tân Hòa | 13,7 | |
3 | Khu tái định cư Tân Hòa 2 | Xã Tân Hòa | 15,0 | |
Xã Tân Thành | 3,1 | |||
4 | Khu tái định cư phục vụ GPMB dự án đường vành đai V đoạn qua khu vực tỉnh Thái Nguyên (đoạn từ huyện Phú Bình nối với tỉnh Bắc Giang) | Thị trấn Hương Sơn | 3,6 | |
5 | Khu tái định cư số 2 xã Nga My (phục vụ công tác GPMB các dự án trên địa bàn xã Nga My) | Xã Nga My | 10,0 | |
II | HUYỆN ĐẠI TỪ |
| 2,6 |
|
1 | Khú tái định cư xóm Chiểm 1 xã Quân Chu, huyện Đại Từ | Xã Quân Chu | 2,6 |
|
III | HUYỆN VÕ NHAI |
| 10,0 |
|
1 | Dự án Khu tái định cư xóm Tân Kim, xã Thần Sa (Điểm dân cư xóm Tân Kim, xã Thần Sa) | Xã Thần Sa | 10 |
|
IV | HUYỆN PHÚ LƯƠNG |
| 5,79 |
|
1 | Khu tái định cư số 1 huyện Phú Lương | Xã Yên Lạc | 5,79 |
|
V | THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG |
| 96,81 |
|
1 | Khu tái định cư Khu công nghiệp Sông Công 2 xã Bá Xuyên (Xây dựng khu tái định cư và nhà ở công nhân xã Bá Xuyên) | Xã Bá Xuyên | 51,94 |
|
2 | Khu tái định cư Khu công nghiệp Sông Công 2 xã Tân Quang (Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng Khu Công nghiệp Sông Công II) | Xã Tân Quang | 24,64 |
|
3 | Mở rộng khu tái định cư Khu công nghiệp Sông Công 2 xã Tân Quang (Khu tái định cư Tân Tiến mở rộng) | Xã Tân Quang | 20,00 |
|
4 | Khu tái định cư thuộc dự án: Đường Cách mạng Tháng 10 (làn phía Bắc) | Phường Bách Quang | 0,23 |
|
VI | THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN |
| 28,27 |
|
1 | Khu tái định cư dự án Sân vận động Thái Nguyên (khu số 01) | Xã Quyết Thắng | 9,00 |
|
2 | Khu tái định cư dự án Sân vận động Thái Nguyên (khu số 02) | Xã Quyết Thắng | 16,00 |
|
3 | Khu tái định cư phục vụ GPMB mở rộng khai trường sản xuất của Công ty than Khánh Hòa, TP Thái Nguyên | Phường Tân Long | 3,27 |
|
VII | THÀNH PHỐ PHỔ YÊN |
| 66,20 |
|
1 | Xây dựng khu tái định cư phục vụ GPMB các dự án trên địa bàn phường Ba Hàng | Phường Ba Hàng | 7,50 |
|
2 | Xây dựng khu Tái định cư tập trung phường Tiên Phong | Phường Tiên Phong | 58,70 |
|
VIII | ĐỒNG HỶ |
| 13,10 |
|
1 | Khu tái định cư tập trung xóm Bản Tèn xã Văn Lăng | Xã Văn Lăng | 1,40 |
|
2 | Khu tái định cư tập trung xóm Liên Phương xã Văn Lăng | Xã Văn Lăng | 1,50 |
|
3 | Khu Tái định cư xã Minh Lập | Xã Minh Lập | 10,2 |
|