Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2009/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ THỜI GIAN NUÔI DƯỠNG NGƯỜI LANG THANG XIN ĂN, SINH SỐNG NƠI CÔNG CỘNG TẠI CÁC TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 183/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 104/2003/QĐ-UB ngày 27 tháng 6 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về quản lý người lang thang xin ăn, sinh sống nơi công cộng trên địa bàn thành phố;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 7719/LĐTBXH-XH ngày 13 tháng 10 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định về thời gian nuôi dưỡng người lang thang xin ăn, sinh sống nơi công cộng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:
1. Đối với người lang thang xin ăn:
a) Đối tượng có hành vi xin ăn bị đưa vào Trung tâm Bảo trợ xã hội lần đầu: thời gian nuôi dưỡng không quá 03 tháng; sau thời gian trên đối tượng mới được bảo lãnh.
b) Đối tượng có hành vi xin ăn bị đưa vào Trung tâm Bảo trợ xã hội từ lần thứ 2 đến lần thứ 4: thời gian nuôi dưỡng không quá 06 tháng; sau thời gian trên đối tượng mới được bảo lãnh.
c) Đối tượng có hành vi xin ăn bị đưa vào Trung tâm Bảo trợ xã hội từ lần thứ 5 trở lên: thời gian nuôi dưỡng không quá 01 năm; sau thời gian trên đối tượng mới được bảo lãnh.
2. Đối với người lang thang sinh sống nơi công cộng:
a) Đối tượng bị đưa vào Trung tâm Bảo trợ xã hội từ 02 đến 03 lần: thời gian nuôi dưỡng không quá 03 tháng; sau thời gian trên đối tượng mới được bảo lãnh.
b) Đối tượng bị đưa vào Trung tâm Bảo trợ xã hội từ lần thứ 04 trở lên: thời gian nuôi dưỡng không quá 06 tháng; sau thời gian trên đối tượng mới được bảo lãnh.
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng dẫn đưa đối tượng trở về với gia đình, trong đó quy định những trường hợp đặc biệt cho phép gia đình bảo lãnh đối tượng trước thời hạn nuôi dưỡng quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 9055/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án thực hiện mục tiêu không có người lang thang xin ăn đến năm 2015 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2009 về quy định mức chi phục vụ cho các đối tượng ăn xin, lang thang cơ nhỡ và chi phục vụ cho công tác thu gom do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về quản lý người xin ăn không có nơi cư trú nhất định, người sinh sống nơi công cộng không có nơi cư trú nhất định trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 371/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 5Quyết định 16/2015/QĐ-UBND tập trung nuôi dưỡng đối tượng là người lang thang, người xin ăn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 1298/2008/QĐ-UBND về tập trung nuôi dưỡng người lang thang xin ăn, cơ nhỡ, người tâm thần lang thang trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về quản lý người xin ăn không có nơi cư trú nhất định, người sinh sống nơi công cộng không có nơi cư trú nhất định trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 371/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 3Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 183/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 104/2003/QĐ-UB về quản lý người lang thang xin ăn, sinh sống nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- 5Thông tư 07/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 9055/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án thực hiện mục tiêu không có người lang thang xin ăn đến năm 2015 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2009 về quy định mức chi phục vụ cho các đối tượng ăn xin, lang thang cơ nhỡ và chi phục vụ cho công tác thu gom do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 16/2015/QĐ-UBND tập trung nuôi dưỡng đối tượng là người lang thang, người xin ăn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 1298/2008/QĐ-UBND về tập trung nuôi dưỡng người lang thang xin ăn, cơ nhỡ, người tâm thần lang thang trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 88/2009/QĐ-UBND về thời gian nuôi dưỡng người lang thang xin ăn, sinh sống nơi công cộng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 88/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2009
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Hứa Ngọc Thuận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 293
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra