Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 849/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 8 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình MTQG;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1542/SKHĐT-KGVX ngày 27 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 là 1.202,787 tỷ đồng, bao gồm:
1. Vốn ngân sách Trung ương là 1.092,166 tỷ đồng.
2. Vốn ngân sách tỉnh đối ứng là 110,621 tỷ đồng.
(Chi tiết như Phụ lục 1,2,3 đính kèm)
1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn được giao tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm của cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. UBND các huyện được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Điều 1 của Quyết định này triển khai thực hiện:
a) Giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh cho các cơ quan, đơn vị, các xã sử dụng vốn thực hiện Chương trình sau khi Hội đồng nhân dân huyện thông qua (bao gồm tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục, quy mô, thời gian và địa điểm thực hiện, mức vốn bố trí cho từng công trình); đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ, các quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình (nêu trên) và pháp luật có liên quan.
b) Khẩn trương triển khai giao kế hoạch vốn, tập trung chỉ đạo đẩy nhanh quy trình, thủ tục, tiến độ thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đôn đốc giải ngân; tránh thất thoát, lãng phí và không để phát sinh nợ đọng, không làm mất vốn đã bố trí. Đảm bảo thời hạn giải ngân theo quy định của Trung ương, nếu dự án nào không giải ngân hết kế hoạch vốn, bị cắt vốn thì địa phương đó hoàn toàn chịu trách nhiệm.
c) Thực hiện bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương; lồng ghép các nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.
d) Căn cứ khả năng cân đối vốn hằng năm, ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp; chỉ bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau khi đã bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp đã quá thời hạn bố trí vốn theo quy định.
đ) Báo cáo việc giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2021-2025 về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Dân tộc tỉnh trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
3. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan có trách nhiệm hướng dẫn các huyện lập kế hoạch thực hiện Chương trình, lựa chọn công trình thuộc dự án, tiểu dự án thực hiện đúng mục tiêu, đối tượng.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình tại các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện được giao kế hoạch đầu tư công.
5. Sở Tài chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo nguồn vốn thanh toán; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện quyết toán công trình hoàn thành theo quy định hiện hành.
6. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi quản lý, cấp phát, thanh toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành và không được vượt cơ cấu vốn từng dự án, tiểu dự án, công trình được duyệt và kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Ba Tơ, Sơn Hà, Trà Bồng, Minh Long, Sơn Tây, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị được giao kế hoạch vốn tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đvt: triệu đồng
STT | Sở, ban ngành tỉnh, các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch) | Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 | ||
Tổng vốn | Trong đó | |||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách tỉnh | |||
TỔNG CỘNG | 1.202.787 | 1.092.166 | 110.621 | |
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 206.762 | 187.965 | 18.797 |
1 | Huyện Sơn Hà | 51.010 | 46.372 | 4.638 |
2 | Huyện Sơn Tây | 43.944 | 39.949 | 3.995 |
3 | Huyện Trà Bồng | 52.492 | 47.720 | 4.772 |
4 | Huyện Ba Tơ | 39.636 | 36.033 | 3.603 |
5 | Huyện Minh Long | 14.919 | 13.563 | 1.356 |
6 | Huyện Tư Nghĩa | 4.027 | 3.661 | 366 |
7 | Huyện Nghĩa Hành | 734 | 667 | 67 |
II | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 142.436 | 129.487 | 12.949 |
1 | Huyện Sơn Hà | 30.419 | 27.654 | 2.765 |
2 | Huyện Sơn Tây | 38.936 | 35.396 | 3.540 |
3 | Huyện Trà Bồng | 32.624 | 29.658 | 2.966 |
4 | Huyện Ba Tơ | 29.050 | 26.409 | 2.641 |
5 | Huyện Minh Long | 11.407 | 10.370 | 1.037 |
III | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 31.606 | 28.733 | 2.873 |
| Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư | 31.606 | 28.733 | 2.873 |
1 | Huyện Trà Bồng | 31.606 | 28.733 | 2.873 |
IV | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc | 628.082 | 570.984 | 57.098 |
| Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN | 628.082 | 570.984 | 57.098 |
1 | Huyện Sơn Hà | 125.355 | 113.959 | 11.396 |
2 | Huyện Sơn Tây | 121.741 | 110.674 | 11.067 |
3 | Huyện Trà Bồng | 164.532 | 149.575 | 14.957 |
4 | Huyện Ba Tơ | 176.515 | 160.468 | 16.047 |
5 | Huyện Minh Long | 36,981 | 33.619 | 3.362 |
6 | Huyện Nghĩa Hành | 2.958 | 2.689 | 269 |
V | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 143.915 | 130.240 | 13.675 |
| Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ | 143.915,0 | 130.240 | 13.675 |
I | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 14.978 | 13.024 | 1.954 |
1 | Sở Giáo dục và Đào tạo (10% tổng vốn đầu tư NSTW của Tiểu dự án 1) | 14.978 | 13.024 | 1.954 |
II | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 128.937 | 117.216 | 11.721 |
1 | Huyện Sơn Hà | 12.624 | 11.476 | 1.148 |
2 | Huyện Sơn Tây | 40.190 | 36.536 | 3.654 |
3 | Huyện Trà Bồng | 39.218 | 35.654 | 3.564 |
4 | Huyện Ba Tơ | 19.961 | 18.146 | 1.815 |
5 | Huyện Minh Long | 16.944 | 15.404 | 1.540 |
VI | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 22.941 | 20.501 | 2.440 |
I | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 8.959 | 7.790 | 1.169 |
1 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (38% tổng vốn đầu tư NSTW của Dự án) | 8.959 | 7.790 | 1.169 |
II | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 13.982 | 12.711 | 1.271 |
1 | Huyện Sơn Hà | 2.949 | 2.681 | 268 |
2 | Huyện Sơn Tây | 2.294 | 2.085 | 209 |
3 | Huyện Trà Bồng | 3.386 | 3.079 | 307 |
4 | Huyện Ba Tơ | 3.605 | 3.277 | 328 |
5 | Huyện Minh Long | 983 | 894 | 89 |
6 | Huyện Nghĩa Hành | 765 | 695 | 70 |
VII | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 27.045 | 24.256 | 2.789 |
| Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 27.045 | 24.256 | 2.789 |
I | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) (*) | 8.368 | 7.277 | 1.091 |
1 | Ban Dân tộc tỉnh (20% tổng vốn đầu tư NSTW của dự án 2) | 5.579 | 4.851 | 728 |
2 | Liên minh HTX tỉnh (10% tổng vốn đầu tư NSTW của dự án 2) | 2.789 | 2.426 | 363 |
II | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 18.677 | 16.979 | 1.698 |
1 | Huyện Sơn Hà | 4.027 | 3.661 | 366 |
2 | Huyện Sơn Tây | 3.288 | 2.989 | 299 |
3 | Huyện Trà Bồng | 4.752 | 4.320 | 432 |
4 | Huyện Ba Tơ | 5.501 | 5.001 | 500 |
5 | Huyện Minh Long | 1.097 | 997 | 100 |
6 | Huyện Nghĩa Hành | 12 | 11 | 1 |
Ghi chú: (*) Đối với Tiểu dự án 2 của Dự án 10, sau khi có hướng dẫn của Ủy ban dân tộc, Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Liên minh HTX tỉnh và các huyện có liên quan tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi thực hiện
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2021-2025 GIAO THEO DANH MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025
DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
TIỂU DỰ ÁN 1: ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ
(Kèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đvt: triệu đồng
TT | Danh mục công trình | Đầu mối giao kế hoạch | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 | ||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | |||||||
NSTW | NSĐP | Ngân sách trung ương | NS tỉnh đối ứng | |||||||
| Tổng cộng |
|
|
| 14.978 | 13.024 | 1.954 | 14.978 | 13.024 | 1.954 |
1 | Trường THPT Trà Bồng, Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp sân chào cờ | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Trà Sơn, huyện Trà Bồng | 2023-2024 | 1.265 | 1.100 | 165 | 1.265 | 1.100 | 165 |
2 | Trường THPT Tây Trà. Hạng mục: Cải tạo, đổ bê tông, lát gạch sân nền, tạo khuôn viên Nhà thi đấu đa năng | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Trà Phong, huyện Trà Bồng | 2022- 2023 | 920 | 800 | 120 | 920 | 800 | 120 |
3 | Trường THPT Sơn Hà, hạng mục: Hệ thống phòng cháy chữa cháy | Sở Giáo dục và Đào tạo | Huyện Sơn Hà | 2024- 2025 | 1.665 | 1.448 | 217 | 1.665 | 1.448 | 217 |
4 | Trường THPT Quang Trung. Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp dãy 8 phòng học 02 tầng phía Tây | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Sơn Thành, Huyện Sơn Hà | 2024-2025 | 1.725 | 1.500 | 225 | 1.725 | 1.500 | 225 |
5 | Trường THPT Đinh Tiên Hoàng. Hạng mục: Cải tạo xây dựng 04 phòng học 02 tầng có nhà vệ sinh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Huyện Sơn Tây | 2023-2024 | 3.652 | 3.176 | 476 | 3.652 | 3.176 | 476 |
6 | Trường THCS- THPT Phạm Kiệt. Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp tường rào, cổng ngõ | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Sơn Kỳ, Huyện Sơn Hà | 2022-2024 | 1.208 | 1.050 | 158 | 1.208 | 1.050 | 158 |
7 | Trường THPT Minh Long. Hạng mục: Nâng cấp, sửa chữa nhà bán trú. Công trình vệ sinh, nước sạch khu nhà bán trú học sinh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Long Mai, Huyện Minh Long | 2022-2023 | 1.150 | 1.000 | 150 | 1.150 | 1.000 | 150 |
8 | Trường THPT Ba Tơ. Hạng mục: Sửa chữa, cải tạo 6 phòng 2 tầng thành nhà thư viện, phòng tổ bộ môn và các hạng mục phụ trợ | Sở Giáo dục và Đào tạo | Huyện Ba Tơ | 2022-2024 | 2.300 | 2.000 | 300 | 2.300 | 2.000 | 300 |
9 | Trường THPT Phạm Kiệt. Hạng mục: Công trình sửa chữa nâng cấp tường rào phía bắc và phía đông: sửa chữa cải tạo sân trường | Sở Giáo dục và Đào tạo | Huyện Ba Tơ | 2023-2024 | 1.093 | 950 | 143 | 1.093 | 950 | 143 |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2021-2025 GIAO THEO DANH MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025
DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đvt: triệu đồng
TT | Dự án/danh mục dự án | Đầu mối giao kế hoạch | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 | ||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | |||||||
NSTW | NSĐP | Ngân sách trung ương | NS tỉnh đối ứng | |||||||
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 8.959 | 7.790 | 1.169 | 8.959 | 7.790 | 1.169 |
1 | Đầu tư bảo tồn Làng văn hóa truyền thống dân tộc kor tại huyện Trà Bồng | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Huyện Trà Bồng | 2022-2024 | 4.600 | 4.000 | 600 | 4.600 | 4.000 | 600 |
2 | Tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt về cuộc khởi nghĩa Ba Tơ tỉnh Quảng Ngãi | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Huyện Ba Tơ | 2022- 2024 | 4.359 | 3.790 | 569 | 4.359 | 3.790 | 569 |
- 1Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Nghị quyết 110/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Nghị quyết 23/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bắc Kạn
- 4Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2022 bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Nam
- 6Nghị quyết 253/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết 123/NQ-HĐND (đợt 1)
- 7Nghị quyết 257/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 11Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Nghị quyết 110/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Sơn La ban hành
- 14Nghị quyết 23/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bắc Kạn
- 15Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 16Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 17Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 18Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2022 bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Nam
- 19Nghị quyết 253/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết 123/NQ-HĐND (đợt 1)
- 20Nghị quyết 257/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 21Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025
Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, nguồn vốn: ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
- Số hiệu: 849/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra