Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2022/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14, ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14, ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 6906/TTr-UBND, ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030, giai đoạn l: 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp lần thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
1. Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương thuộc Chương trình
1. Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến Chương trình.
2. Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành và các cấp chính quyền địa phương.
4. Việc phân bổ vốn kế hoạch hằng năm thực hiện Chương trình theo kết quả giải ngân của năm trước năm kế hoạch; ưu tiên phân bổ cho các huyện, các dự án, tiểu dự án, nội dung của Chương trình bảo đảm tiến độ giải ngân.
5. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn, bản khó khăn nhất, giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, các nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu.
6. Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình.
PHÂN BỔ VỐN CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH, TỪNG ĐỊA PHƯƠNG THEO TỪNG DỰ ÁN/TIỂU DỰ ÁN
1. Tiêu chí, định mức và phương pháp tính toán, xác định nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) phân bổ cho các địa phương thực hiện Chương trình được quy định và tổng hợp từ vốn phân bổ của các Dự án/Tiểu dự án thành phần của địa phương đó.
2. Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ và số điểm của từng huyện tính toán theo Chương III Quy định này để xác định tổng số vốn phân bổ cho địa phương thứ k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ của các Dự án/Tiểu dự án thành phần thứ i (Vk,i) của địa phương đó:
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự án thứ i
- k là địa phương thứ k
Phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ của địa phương (k) theo tiêu chí của từng Dự án/Tiểu dự án thành phần (i):
Vk,i = Qi.Xk,i
Trong đó:
- Vk,i: Vốn phân bổ của Dự án/Tiểu dự án thứ i cho địa phương thứ k.
- Xk,i: Số điểm của Dự án/Tiểu dự án thứ i của địa phương thứ k.
- Qi: Vốn định mức cho 01 điểm phân bổ của Dự án/Tiểu dự án thứ i
- Gi: Vốn ngân sách trung ương để phân bổ cho Dự án/Tiểu dự án thứ i.
Điều 5. Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình
1. Tỷ lệ đối ứng ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã) - ngân sách trung ương hỗ trợ
Ngân sách địa phương đảm bảo đối ứng tối thiểu bằng 15% ngân sách trung ương hỗ trợ theo điểm b khoản 2 Điều 6 Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Tỷ lệ đối ứng ngân sách địa phương (tỉnh - huyện/xã)
Tỷ lệ đối ứng ngân sách tỉnh - ngân sách huyện/xã cụ thể theo Bảng sau:
TT | Địa phương | Tỷ lệ đối ứng NSĐP (%) | Ghi chú | |
Tỉnh | Huyện, xã | |||
1 | Huyện Nam Đông | 70 | 30 |
|
2 | Huyện A Lưới | 80 | 20 |
|
3 | Huyện Phú Lộc | 35 | 65 |
|
4 | Thị xã Hương Trà | 0 | 100 |
|
3. Đối với các Tiểu dự án thuộc Chương trình nhưng ngân sách trung ương không hỗ trợ cho tỉnh Thừa Thiên Huế thì sử dụng các nguồn vốn hỗ trợ, tỷ lệ đối ứng theo Đề án phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM
Điều 6. Dự án 01: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
1. Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm b khoản 1 phần III chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ- TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Vốn đầu tư
- Hỗ trợ đất ở.
- Hỗ trợ nhà ở.
- Hỗ trợ đất sản xuất.
- Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung.
b) Vốn sự nghiệp
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán.
3. Cách tính điểm cho các địa phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
Điều 7. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
1. Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm b khoản 2 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
2. Nội dung hỗ trợ
Theo điểm c khoản 2 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
3. Cách tính điểm cho các địa phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
a) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm a khoản 3 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
b) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm a khoản 3 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
c) Cách tính điểm cho các địa phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm b khoản 3 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
b) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm b khoản 3 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
c) Định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
1. Phạm vi hỗ trợ
a) 14 xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) 04 thôn đặc biệt khó khăn và 01 bản dân tộc thiểu số và miền núi không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Nội dung hỗ trợ
Theo điểm a khoản 4 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
3. Cách tính điểm cho các địa phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết này.
Điều 10. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
a) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm a khoản 5 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
b) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm a khoản 5 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
c) Định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, các địa phương và tính điểm cho các địa phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo khoản 1 Phụ lục V kèm theo Nghị quyết này.
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm b khoản 5 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
b) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm b khoản 5 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
c) Định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo khoản 2 Phụ lục V kèm theo Nghị quyết này.
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi
a) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm c khoản 5 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
b) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm c khoản 5 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
c) Cách tính điểm cho các địa phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo khoản 3 Phụ lục y kèm theo Nghị quyết này.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
a) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm d khoản 5 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
b) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm d khoản 5 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
c) Cách tính điểm cho các địa phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo khoản 4 Phụ lục V kèm theo Nghị quyết này.
1. Đối tượng hỗ trợ
Theo khoản 6 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
2. Nội dung hỗ trợ
Theo khoản 6 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
3. Định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo Phụ lục VI kèm theo Nghị quyết này.
1. Đối tượng hỗ trợ
Theo khoản 7 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
2. Nội dung hỗ trợ
Theo khoản 7 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
3. Định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo Phụ lục VII kèm theo Nghị quyết này.
1. Phạm vi hỗ trợ
a) 14 xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, Khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) 04 thôn đặc biệt khó khăn và 01 bản dân tộc thiểu số và miền núi không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT của Ủy ban dân tộc ngày 16 tháng 9 năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Đối tượng hỗ trợ
Theo khoản 8 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
3. Nội dung hỗ trợ
Theo khoản 8 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
4. Định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo Phụ lục VIII kèm theo Nghị quyết này.
1. Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
a) Phạm vi hỗ trợ
Theo điểm a khoản 9 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
b) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm a khoản 9 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
c) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm a khoản 9 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
d) Định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo khoản 1 Phụ lục IX kèm theo Nghị quyết này.
2. Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Mục tiêu
Theo điểm b khoản 9 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
b) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm b khoản 9 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
c) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm b khoản 9 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
d) Định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo khoản 2 Phụ lục IX kèm theo Nghị quyết này.
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030
a) Phạm vi hỗ trợ
Theo điểm a khoản 10 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
b) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm a khoản 10 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
c) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm a khoản 10 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
d) Định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo khoản 1 Phụ lục X kèm theo Nghị quyết này.
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Phạm vi hỗ trợ
Theo điểm b khoản 10 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
b) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm b khoản 10 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
c) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm b khoản 10 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
d) Định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo khoản 2 Phụ lục X kèm theo Nghị quyết này.
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
a) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm c khoản 10 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
b) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm c khoản 10 phần III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
c) Định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo khoản 3 Phụ lục X kèm theo Nghị quyết này./.
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 1 GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Không.
1.2. Phân bổ cho Địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở | 0,4 | a | 0,4 x a |
2 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở | 0,4 | b | 0,4 x b |
3 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất | 0,225 | c | 0,225 x c |
4 | Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập trung | 30 | d | 30 x d |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
* Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế tại địa phương, được Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Không.
2.2. Phân bổ cho địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề | 0,1 | a | 0,1 x a |
2 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán | 0,03 | b | 0,03 x b |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
* Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế tại địa phương, được Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi xây dựng kế hoạch.
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 2 QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Không.
1.2. Phân bổ cho Địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm |
1 | Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư đến 01 tỷ đồng được tính 10 điểm | 10 |
2 | Dự án có quy mô trên 01 tỷ đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm | 01 |
3 | Mỗi dự án tại xã biên giới được tính thêm | 5 |
| Tổng cộng | Xk,i |
* Số liệu căn cứ thực tế tại địa phương, do Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi xây dựng kế hoạch.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp: Không.
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 3 PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: không.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
1.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: phân bổ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không quá 10% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án.
1.2.2. Phân bổ cho Địa phương: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng (ha) | Tổng số điểm |
1 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ | 0,004 | a | 0,004 x a |
2 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình | 0,004 | b | 0,004 x b |
3 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung | 0,016 | c | 0,016 x c |
4 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ | 0,1 | d | 0,1 x d |
5 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng phòng hộ | 0,3 | đ | 0,3 x đ |
6 | Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ | 0,12 | e | 0,12 x e |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
* Số lượng (a, b, c, d, đ, e) căn cứ số liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, tổng hợp.
Thời điểm xác định số liệu: trước khi xây dựng kế hoạch.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư
2.1.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Không quá 17% tổng vốn của tiểu dự án cho Ban Dân tộc.
2.1.2. Phân bổ cho Địa phương: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược liệu quý | 290 | a | 290 x a |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Phân bổ không quá 45% tổng số vốn của tiểu dự án để xây dựng mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho: Ban Dân tộc, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân; hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý cho Sở Y tế.
2.2.2. Phân bổ cho Địa phương: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược liệu quý | 310 | a | 310 x a |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
- Phân bổ vốn phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư.
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) | 28 | a | 28 x a |
2 | Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III (Số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã) | 5 | b | 5 x b |
| Tổng cộng |
|
| Ak,i |
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với xã đặc biệt khó khăn hơn:
. Tiêu chí xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã an toàn khu hoặc xã biên giới:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã an toàn khu hoặc xã biên giới đất liền | 2 | a | 2 x a |
| Tổng cộng |
|
| Bk,i |
. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn | 0,15 | a | 0,15 x a |
| Tổng cộng |
|
| Ck,i |
* Xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã an toàn khu, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu của năm trước năm lập kế hoạch.
* Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
* Số lượng (a, b) căn cứ số liệu, nhu cầu cần hỗ trợ thực tế tại địa phương, được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, tổng hợp.
Thời điểm xác định số liệu: trước khi xây dựng kế hoạch.
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 4 ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG CỦA LĨNH VỰC DÂN TỘC
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1.1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: không.
1.1.2. Phân bổ cho Địa phương: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) | 100 | a | 100 x a |
2 | Xã an toàn khu thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135) | 90 | b | 90 x b |
3 | Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III (số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III) | 15 | c | 15 x c |
4 | Cứ 1 km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa | 16 | d | 16 x d |
5 | Cứ xây mới 1 trạm y tế xã | 40 | e | 40 x e |
6 | Cứ cải tạo sửa chữa 1 trạm y tế xã | 8 | f | 8 x f |
7 | Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi | 44 | g | 44 x g |
8 | Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 1 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi | 8 | h | 8 x h |
| Tổng cộng |
|
| Ak,i |
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
+ Tiêu chí xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã an toàn khu hoặc xã biên giới:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã an toàn khu hoặc xã biên giới | 10 | a | 10 x a |
| Tổng cộng |
|
| Bk,i |
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn | 0,3 | a | 0,3 x a |
| Tổng cộng |
|
| Ck,i |
Tổng số điểm Xk,i của Địa phương thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
1.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Không.
1.2.2. Phân bổ cho Địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) | 9 | a | 9 x a |
2 | Xã an toàn khu thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135) | 8 | b | 8 x b |
3 | Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III (Số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III) | 1,8 | c | 1,8 x c |
4 | Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y tế xây mới và cải tạo | 2,5 | d | 2,5 x d |
| Tổng cộng |
|
| Ak,i |
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
+ Tiêu chí xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã an toàn khu hoặc xã biên giới
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã an toàn khu hoặc xã biên giới | 1 | a | 1 x a |
| Tổng cộng |
|
| Bk,i |
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn | 0,03 | a | 0,03 x a |
| Tổng cộng |
|
| Ck,i |
* Tổng số điểm Xk,i của Địa phương thứ i được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
*tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu của năm trước năm lập kế hoạch.
* Số lượng (a, b, c,...) căn cứ số liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương, được các sở, ban, ngành rà soát, tổng hợp, đề xuất theo tiêu chí:
- Sở Giao thông vận tải: tiêu chí số km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa.
- Sở Y tế: Tiêu chí xây mới trạm y tế xã; cải tạo sửa chữa trạm y tế xã; hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y tế xây mới và cải tạo;
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn.
- Sở Công Thương: Tiêu chí xây mới chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi; cải tạo, sửa chữa, nâng cấp chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Ban Dân tộc tổng hợp số liệu Phụ lục IV.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi xây dựng kế hoạch.
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 5 PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
1.1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo không quá 10% tổng vốn đầu tư được phân bổ của tiểu dự án thực hiện các công trình liên quan đến trường dân tộc nội trú trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý.
1.1.2. Phân bổ cho Địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ sung, nâng cấp | 1,446 | a | 1,446 x a |
2 | Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp | 1,446 | b | 1,446 x b |
3 | Mỗi phòng quản lý cho học sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp | 1,446 | c | 1,446 x c |
4 | Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp | 5,784 | d | 5,784 x d |
5 | Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ sung, nâng cấp | 4,5 | đ | 4,5 x d |
6 | Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ sung, nâng cấp | 4,5 | e | 4,5 x e |
7 | Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc bổ sung, nâng cấp | 4,5 | g | 4,5 x g |
8 | Mỗi phòng học thông thường và phòng học bộ môn bổ sung, nâng cấp | 3,759 | h | 3,759 x h |
9 | Mỗi công trình phụ trợ khác (sân chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp | 2 | k | 2 x k |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
* Số lượng (a, b, c,...) căn cứ số liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
1.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Phân bổ không quá 10% vốn sự nghiệp của tiểu dự án 1 cho Sở Giáo dục và Đào tạo để thực hiện các nội dung tổ chức các hội nghị, hội thảo liên quan, công tác kiểm tra, công nhận phổ cập, xoá mù chữ hàng năm.
1.2.2. Phân bổ cho Địa phương: Thực hiện các hoạt động còn lại của tiểu dự án 1 theo phân cấp
Sở Giáo dục và Đào tạo áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau để hướng dẫn xây dựng kế hoạch cho cấp huyện như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi người học xóa mù chữ | 0,5 | a | 0,5 x a |
2 | Mỗi lớp học xóa mù chữ | 10 | b | 10 x b |
3 | Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn phòng phân phát cho người học | 0,05 | c | 0,05 x c |
4 | Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị | 500 | d | 500 x d |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
* Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát, tổng hợp.
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp của nội dung 1 - bồi dưỡng kiến thức dân tộc:
2.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Phân bổ cho Ban Dân tộc không quá 60% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
2.2.2. Phân bổ cho Địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 0,204 | a | 0,204 x a |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
Xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ- TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có)
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi
3.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
3.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Phân bổ không quá 40% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2.2. Phân bổ cho Địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi học viên được đào tạo nghề | 0,035 | a | 0,035 x a |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
* Số lượng (a) căn cứ số liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Lao động, thương binh và Xã hội rà soát, tổng hợp.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
4.1. Phân bổ vốn vốn đầu tư: không.
4.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
4.2.1. Phân bổ cho các sở ngành: phân bổ cho Ban Dân tộc không quá 50% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án.
4.2.2. Phân bổ cho Địa phương: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III), xã an toàn khu thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135) | 15 | a | 15 x a |
2 | Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III (Số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III) | 1,5 | b | 1,2 x b |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
* Số liệu xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã an toan khu, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có). Số lượng (a, b) căn cứ số liệu thực tế tại địa phương, được Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi xây dựng kế hoạch.
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 6 BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: phân bổ cho Sở Văn hóa và Thể thao không quá 5% tổng vốn đầu tư được phân bổ của dự án để thực hiện hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số.
1.2. Phân bổ cho Địa phương: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu. | 7 | a | 7 x a |
2 | Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số. | 60 | b | 60 x b |
3 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 2 | c | 2 x c |
4 | Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch | 60 | d | 60 x d |
| Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
* Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Văn hóa và Thể thao phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Du lịch và Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp. Ban Dân tộc tổng hợp
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.1. Phân bổ cho các sở, ngành: Phân bổ cho Sở Văn hóa và Thể thao không quá 80% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của dự án để thực hiện các tiêu chí 1, 6, 7, 8, 9, 11.
2.2. Phân bổ cho Địa phương: Phân bổ cho cấp huyện không quá 20% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của dự án để thực hiện các tiêu chí 2, 3, 4, 5, 10.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số cho mỗi tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 10 | b | 5 x b |
2 | Tổ chức bảo tồn các loại hình văn hóa phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn hóa các dân tộc thiểu số...) | 3,5 | c | 3,5 x c |
3 | Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận | 0,6 | d | 0,6 x d |
4 | Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian...) | 2 | e | 2 x e |
5 | Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ truyền thống | 0,5 | g | 0,5 x g |
6 | Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số | 20 | h | 20 x h |
7 | Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số | 10 | i | 10 x i |
8 | Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số | 3 | k | 3 x k |
9 | Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 0,3 | l | 0,3 x l |
10 | Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà văn hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 0,3 | m | 0,3 x m |
11 | Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số | 5 | n | 5 x n |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
* Số lượng (b, c, d...) căn cứ số liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Du lịch và Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi xây dựng kế hoạch.
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 7 CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.1. Phân bổ cho các sở ngành: Phân bổ cho Sở Y tế 100% tổng vốn sự nghiệp của dự án để thực hiện các nội dung; trong đó, Sở Y tế áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau để xây dựng kế hoạch cho cấp huyện như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã khu vực III | 50 | a | 50 x a |
2 | Mỗi xã khu vực II | 30 | b | 30 x b |
3 | Mỗi xã khu vực I | 15 | c | 15 x c |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
* Số xã khu vực I, II, III được xác định theo Quyết định số 861/QĐ- TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Sở Y tế rà soát, tổng hợp số liệu Phụ lục VII.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi xây dựng kế hoạch.
2.2. Phân bổ cho Địa phương: Không.
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 8 THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.1. Phân bổ cho cơ quan cấp tỉnh: Phân bổ không quá 60% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của dự án cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc.
2.2. Phân bổ cho Địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III), xã an toàn khu thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135) | 10 | a | 10 x a |
2 | Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III (số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III) | 2 | b | 2 x b |
3 | Mỗi xã đặc biệt khó khăn là xã biên giới được tính thêm | 1 | c | 1 x c |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh rà soát, tổng hợp số liệu Phụ lục VIII.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi xây dựng kế hoạch.
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 9 ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN VÀ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
1.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Phân bổ cho Ban Dân tộc không quá 10% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án để thực hiện nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế.
1.2.2. Phân bổ cho Địa phương:
- Vốn cho sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng không quá 10% vốn tiểu dự án phân bổ cho địa phương.
- Phân bổ vốn theo tiêu chí: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi hộ dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư | 0,15 | a | 0,15 x a |
2 | Mỗi thôn đặc biệt khó khăn có dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư | 19 | b | 19 x b |
| Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
Số lượng hộ dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư (a) căn cứ số liệu tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025; thôn đặc biệt khó khăn có dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng được xác định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg.
2. Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Phân bổ cho Ban Dân tộc không quá 60% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án.
2.2.2. Phân bổ cho Địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận huyết | 5 | a | 5 x a |
2 | Mỗi xã khu vực I | 1 | b | 1 x b |
3 | Mỗi xã khu vực II | 1,5 | c | 1,5 x c |
4 | Mỗi xã khu vực III | 3 | d | 3 x d |
5 | Mỗi mô hình được thực hiện | 2 | đ | 2 x đ |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
* Số liệu: Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết (a) căn cứ số liệu rà soát thực tế của địa phương; số xã khu vực I, II, III (b, c, d, đ) của huyện được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); số mô hình thực hiện (đ) là 20% của tổng số xã khu vực III, II của cấp huyện được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp số liệu Phụ lục IX.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi xây dựng kế hoạch.
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 10 TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: không
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
1.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Phân bổ không quá 75% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án, trong đó Ban Dân tộc tỉnh không quá 70%, Sở Tư pháp không quá 03%, Sở Thông tin và Truyền thông không quá 02%.
1.2.2. Phân bổ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện: Áp dụng áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 27 | a | 27 x a |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
* Số liệu xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư
2.1.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Phân bổ cho Sở Thông tin và Truyền thông không quá 70% để thực hiện nội dung chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2030 và thực hiện nội dung hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự; Liên minh Hợp tác xã tỉnh không quá 30% để thực hiện nội dung hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2.1.2. Phân bổ cho Địa phương: Không.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành không quá 80% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án: phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 50%, Sở Thông tin và Truyền thông không quá 15%, Liên minh Hợp tác xã tỉnh không quá 15%.
2.2.2. Phân bổ cho Địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 30 | a | 30 x a |
2 | Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã) | 0,5 | b | 0,5 x b |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
* Số liệu xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
3.1. Phân bổ vốn đầu tư: không
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
3.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh: Phân bổ không quá 85% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án (gồm cơ quan thường trực Chương trình; các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Chương trình). Trong đó: Ban Dân tộc tỉnh không quá 34%; Sở Kế hoạch và Đầu tư không quá 10%; Sở Tài chính không quá 10%; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh không quá 10%; các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa và Thể thao, Y tế, Giao thông vận tải, Công Thương, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ không quá 01%; Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Công an tỉnh không quá 01%; Ban Dân vận Tỉnh ủy, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh, Tỉnh đoàn không quá 01%; Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh không quá 01 %.
3.2.2. Phân bổ cho Địa phương: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã khu vực III | 5 | a | 5 x a |
2 | Mỗi xã khu vực II | 2 | b | 2 x b |
3 | Mỗi xã khu vực I | 1 | c | 1 x c |
| Tổng cộng |
|
| Xk,i |
* Số liệu xã khu vực I, II, III (a, b, c) được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp số liệu Phụ lục X.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi xây dựng kế hoạch.
- 1Kế hoạch 2481/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 2Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, nguồn vốn: ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
- 3Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 4Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1227/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 14Kế hoạch 2481/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 15Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, nguồn vốn: ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
- 16Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 17Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 18Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 19Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025
- Số hiệu: 11/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra