Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 là 1.202,787 tỷ đồng, bao gồm:
1. Vốn ngân sách Trung ương là 1.092,166 tỷ đồng.
2. Vốn ngân sách tỉnh đối ứng là 110,621 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục 1, 2, 3 đính kèm)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
Đvt: triệu đồng
TT | Sở, ban, ngành tỉnh, các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch) | Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 | ||
Tổng vốn | Trong đó | |||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách tỉnh | |||
TỔNG CỘNG | 1.202.787 | 1.092.166 | 110.621 | |
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 206.762 | 187.965 | 18.797 |
1 | Huyện Sơn Hà | 51.010 | 46.372 | 4.638 |
2 | Huyện Sơn Tây | 43.944 | 39.949 | 3.995 |
3 | Huyện Trà Bồng | 52.492 | 47.720 | 4.772 |
4 | Huyện Ba Tơ | 39.636 | 36.033 | 3.603 |
5 | Huyện Minh Long | 14.919 | 13.563 | 1.356 |
6 | Huyện Tư Nghĩa | 4.027 | 3.661 | 366 |
7 | Huyện Nghĩa Hành | 734 | 667 | 67 |
II | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 142.436 | 129.487 | 12.949 |
1 | Huyện Sơn Hà | 30.419 | 27.654 | 2.765 |
2 | Huyện Sơn Tây | 38.936 | 35.396 | 3.540 |
3 | Huyện Trà Bồng | 32.624 | 29.658 | 2.966 |
4 | Huyện Ba Tơ | 29.050 | 26.409 | 2.641 |
5 | Huyện Minh Long | 11.407 | 10.370 | 1.037 |
III | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 31.606 | 28.733 | 2.873 |
| Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư | 31.606 | 28.733 | 2.873 |
1 | Huyện Trà Bồng | 31.606 | 28.733 | 2.873 |
IV | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc | 628.082 | 570.984 | 57.098 |
| Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN | 628.082 | 570.984 | 57.098 |
1 | Huyện Sơn Hà | 125.355 | 113.959 | 11.396 |
2 | Huyện Sơn Tây | 121.741 | 110.674 | 11.067 |
3 | Huyện Trà Bồng | 164.532 | 149.575 | 14.957 |
4 | Huyện Ba Tơ | 176.515 | 160.468 | 16.047 |
5 | Huyện Minh Long | 36.981 | 33.619 | 3.362 |
6 | Huyện Nghĩa Hành | 2.958 | 2.689 | 269 |
V | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 143.915 | 130.240 | 13.675 |
| Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ | 143.915 | 130.240 | 13.675 |
I | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 14.978 | 13.024 | 1.954 |
1 | Sở Giáo dục và Đào tạo (10% tổng vốn đầu tư NSTW của Tiểu dự án 1) | 14.978 | 13.024 | 1.954 |
II | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 128.937 | 117.216 | 11.721 |
1 | Huyện Sơn Hà | 12.624 | 11.476 | 1.148 |
2 | Huyện Sơn Tây | 40.190 | 36.536 | 3.654 |
3 | Huyện Trà Bồng | 39.218 | 35.654 | 3.564 |
4 | Huyện Ba Tơ | 19.961 | 18.146 | 1.815 |
5 | Huyện Minh Long | 16.944 | 15.404 | 1.540 |
VI | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 22.941 | 20.501 | 2.440 |
I | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 8.959 | 7.790 | 1.169 |
1 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (38% tổng vốn đầu tư của Dự án) | 8.959 | 7.790 | 1.169 |
II | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 13.982 | 12.711 | 1.271 |
1 | Huyện Sơn Hà | 2.949 | 2.681 | 268 |
2 | Huyện Sơn Tây | 2.294 | 2.085 | 209 |
3 | Huyện Trà Bồng | 3.386 | 3.079 | 307 |
4 | Huyện Ba Tơ | 3.605 | 3.277 | 328 |
5 | Huyện Minh Long | 983 | 894 | 89 |
6 | Huyện Nghĩa Hành | 765 | 695 | 70 |
VII | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 27.045 | 24.256 | 2.789 |
| Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 27.045 | 24.256 | 2.789 |
I | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) (*) | 8.368 | 7.277 | 1.091 |
1 | Ban Dân tộc tỉnh (20% tổng vốn đầu tư NSTW của dự án 2) | 5.579 | 4.851 | 728 |
2 | Liên minh HTX tỉnh (10% tổng vốn đầu tư NSTW của dự án 2) | 2.789 | 2.426 | 363 |
II | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 18.677 | 16.979 | 1.698 |
1 | Huyện Sơn Hà | 4.027 | 3.661 | 366 |
2 | Huyện Sơn Tây | 3.288 | 2.989 | 299 |
3 | Huyện Trà Bồng | 4.752 | 4.320 | 432 |
4 | Huyện Ba Tơ | 5.501 | 5.001 | 500 |
5 | Huyện Minh Long | 1.097 | 997 | 100 |
6 | Huyện Nghĩa Hành | 12 | 11 | 1 |
Ghi chú: (*) Đối với Tiểu dự án 2 của Dự án 10, sau khi có hướng dẫn của Ủy ban dân tộc, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi thực hiện.
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2021 - 2025 GIAO THEO DANH MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: 2021 - 2025
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
Đvt: triệu đồng
TT | Danh mục công trình | Đầu mối giao kế hoạch | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 | ||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | |||||||
NSTW | NSĐP | Ngân sách trung ương | NS tỉnh đối ứng | |||||||
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 14.978 | 13.024 | 1.954 | 14.978 | 13.024 | 1.954 |
1 | Trường THPT Trà Bồng, Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp sân chào cờ | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Trà Sơn, huyện Trà Bồng | 2023-2024 | 1.265 | 1.100 | 165 | 1.265 | 1.100 | 165 |
2 | Trường THPT Tây Trà. Hạng mục: Cải tạo, đổ bê tông, lát gạch sân nền, tạo khuôn viên Nhà thi đấu đa năng | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Trà Phong, huyện Trà Bồng | 2022-2023 | 920 | 800 | 120 | 920 | 800 | 120 |
3 | Trường THPT Sơn Hà, hạng mục: Hệ thống phòng cháy chữa cháy | Sở Giáo dục và Đào tạo | Huyện Sơn Hà | 2024-2025 | 1.665 | 1.448 | 217 | 1.665 | 1.448 | 217 |
4 | Trường THPT Quang Trung. Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp dãy 8 phòng học 02 tầng phía Tây | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Sơn Thành, Huyện Sơn Hà | 2024-2025 | 1.725 | 1.500 | 225 | 1.725 | 1.500 | 225 |
5 | Trường THPT Đinh Tiên Hoàng. Hạng mục: Cải tạo xây dựng 04 phòng học 02 tầng có nhà vệ sinh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Huyện Sơn Tây | 2023-2024 | 3.652 | 3.176 | 476 | 3.652 | 3.176 | 476 |
6 | Trường THCS- THPT Phạm Kiệt. Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp tường rào, cổng ngõ | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Sơn Kỳ, Huyện Sơn Hà | 2022-2024 | 1.208 | 1.050 | 158 | 1.208 | 1.050 | 158 |
7 | Trường THPT Minh Long. Hạng mục: Nâng cấp, sửa chữa nhà bán trú. Công trình vệ sinh, nước sạch khu nhà bán trú học sinh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Long Mai, Huyện Minh Long | 2022-2023 | 1.150 | 1.000 | 150 | 1.150 | 1.000 | 150 |
8 | Trường THPT Ba Tơ. Hạng mục: Sửa chữa, cải tạo 6 phòng 2 tầng thành nhà thư viện, phòng tổ bộ môn và các hạng mục phụ trợ | Sở Giáo dục và Đào tạo | Huyện Ba Tơ | 2022-2024 | 2.300 | 2.000 | 300 | 2.300 | 2.000 | 300 |
9 | Trường THPT Phạm Kiệt. Hạng mục: Công trình sửa chữa nâng cấp tường rào phía bắc và phía đông; sửa chữa cải tạo sân trường | Sở Giáo dục và Đào tạo | Huyện Ba Tơ | 2023-2024 | 1.093 | 950 | 143 | 1.093 | 950 | 143 |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2021 - 2025 GIAO THEO DANH MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: 2021 - 2025
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
Đvt: triệu đồng
TT | Danh mục công trình | Đầu mối giao kế hoạch | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 | ||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | |||||||
NSTW | NSĐP | Ngân sách trung ương | NS tỉnh đối ứng | |||||||
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 8.959 | 7.790 | 1.169 | 8.959 | 7.790 | 1.169 |
| Công trình khởi công mới |
|
|
| 8.959 | 7.790 | 1.169 | 8.959 | 7.790 | 1.169 |
1 | Đầu tư bảo tồn Làng văn hóa truyền thống dân tộc kor tại huyện Trà Bồng | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Huyện Trà Bồng | 2022-2024 | 4.600 | 4.000 | 600 | 4.600 | 4.000 | 600 |
2 | Tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt về cuộc khởi nghĩa Ba Tơ tỉnh Quảng Ngãi | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Huyện Ba Tơ | 2022-2024 | 4.359 | 3.790 | 569 | 4.359 | 3.790 | 569 |
- 1Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Đề án phát triển hạ tầng thiết yếu các khu sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa tập trung do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Nghị quyết 18/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh Phú Yên
- 1Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2023 giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương
- 2Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 11Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Đề án phát triển hạ tầng thiết yếu các khu sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa tập trung do tỉnh Lai Châu ban hành
- 13Nghị quyết 18/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- 14Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh Phú Yên
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- Số hiệu: 30/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra