- 1Quyết định 18/2001/QĐ-UB quy định giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 37/1999/QĐ-UB quy định giá tính thuế tài nguyên lâm sản trên điạ bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế tài nguyên sửa đổi
- 2Thông tư 153/1998/TT/BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 68/1998NĐ-CP thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 45/2004/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản và tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 25/2000/QĐ-UB quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2004/QĐ-UB | Tam Kỳ, ngày 18 tháng 10 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUI ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, LÂM SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế Tài nguyên ( sửa đổi );
Căn cứ Thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 45/2004/QĐ-UB ngày 07/6/2004 và Quyết định số 25/2000/QĐ-UB ngày 16/5/2000 của UBND tỉnh Quảng Nam;
Theo Biên bản họp các ngành liên quan điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Liên ngành Sở Tài chính - Cục Thuế tại Tờ trình số 1857/TTLN/TC-CT ngày 05/10/2004;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành giá tính thuế Tài nguyên khoáng sản, Lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo từng loại như sau:
I- Khoáng sản:
1- Đá các loại:
1.1- Đá hộc: 50.000 đ/m3.
1.2- Đá 4 x 6: 85.000 đ/ m3.
1.3- Đá 2 x 4: 100.000 đ/ m3.
1.4- Đá 1 x 2: 120.000 đ/ m3.
1.5- Đá 0,5 x 1: 120.000 đ/ m3.
1.6- Đá chẻ: 2.000 đ/viên.
1.7- Đá cấp phối: 70.000 đ/ m3.
1.8- Bột đá: 85.000 đ/ m3.
1.9- Đá Felspat ( trường thạch ): 60.000 đ/tấn.
1.10- Đá Granit trắng: 1.500.000 đ/m3.
1.11- Đá Granit đen: 1.800.000 đ/m3.
1.12- Đá Granit hồng: 1.500.000 đ/m3.
1.13- Đá vôi các loại: 50.000 đ/tấn.
1.14- Đá Cátkét làm mỹ nghệ: 1.000.000 đ/ m3.
1.15- Đá Mica: 1.400.000 đ/ m3.
2- Đất:
2.1- Đất cao lanh: 50.000 đ/m3.
2.2- Đất sét làm xi măng: 40.000 đ/m3.
2.3- Đất sét làm gạch, ngói: 25.000 đ/m3.
2.4- Đất nguyên liệu(san lấp mặt bằng): 15.000 đ/m3.
3- Sỏi:
3.1- Sỏi 1 x 2: 110.000 đ/m3.
3.2- Sỏi 2 x 4: 100.000 đ/m3.
3.3- Sỏi 4 x 6: 60.000 đ/m3.
4-Cát:
4.1- Cát trắng xuất khẩu: 70.000 đ/m3.
4.2- Cát xây dựng các loại: 25.000 đ/m3.
5- Than đá:
5.1- Than đá các loại: 200.000 đ/tấn.
5.2- Than bùn các loại: 50.000 đ/tấn.
6- Nước:
6.1- Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, bình, đóng hộp: 50.000 đ/ m3.
6.2- Nước thiên nhiên khai thác ( ngoài điểm 6.1 ) phục vụ các ngành sản xuất: 3.000 đ/ m3.
6.3- Nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm .
7- Sa khoáng Ti tan: 450.000 đ/tấn.
8- Vàng ( quy về 98% ): 170.000 đ/gram.
1- Gỗ nhóm I:
1.1- Trắc, Cẩm lai, Pơmu, Hương: 5.000.000 đ/ m3.
1.2- Các loại khác: 4.200.000 đ/ m3.
2- Gỗ nhóm II:
2.1- Lim xanh: 3.500.000 đ/ m3.
2.2- Kiền kiền: 2.800.000 đ/ m3.
2.2- Các loại khác: 2.000.000 đ/ m3.
3- Gỗ nhóm III: 1.800.000 đ/ m3.
4- Gỗ nhóm IV: 1.400.000 đ/ m3.
5- Gỗ nhóm V: 1.200.000 đ/ m3.
6- Gỗ nhóm VI: 1.100.000 đ/ m3.
7- Gỗ nhóm VII: 800.000 đ/ m3.
8- Gỗ nhóm VIII: 650.000 đ/ m3.
10- Đót tươi: 1.000 đ/kg.
11- Mây tươi: 2.500 đ/kg.
12- Nứa tươi: 1.200 đ/kg.
Hạt ươi tươi, đót tươi, mây tươi, nứa tươi đã phơi khô thì quy đổi 1kg khô bằn 3 kg tươi.
Điều 2. Cục Thuế có trách nhiệm phối hợp với các ngành, các cấp liên quan để tổ chức thực hiện tốt việc thu thuế Tài nguyên khoáng sản, Lâm sản trên địa bàn tỉnh. Khi thị trường có biến động lớn về giá cả, các ngành Tài chính, Thuế, Công nghiệp, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kịp thời tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 18/2001/QĐ-UB ngày 04/4/2001 và Quyết định số 37/1999/QĐ-UB ngày 05/6/1999 của UBND tỉnh Quảng Nam và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
- 1Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 18/2001/QĐ-UB quy định giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 37/1999/QĐ-UB quy định giá tính thuế tài nguyên lâm sản trên điạ bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 10/2006/QĐ-UBND công bố Danh mục Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam đến ngày 31/12/2005 hết hiệu lực pháp luật
- 5Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2014 quy định hệ số quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai, tỷ trọng sản phẩm khoáng sản và hệ số nở rời đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 18/2001/QĐ-UB quy định giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 37/1999/QĐ-UB quy định giá tính thuế tài nguyên lâm sản trên điạ bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 21/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định giá tính thuế tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 50/2006/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 6.2, mục 6, Điều 1, Quyết định 83/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 10/2006/QĐ-UBND công bố Danh mục Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam đến ngày 31/12/2005 hết hiệu lực pháp luật
- 7Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế tài nguyên sửa đổi
- 2Thông tư 153/1998/TT/BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 68/1998NĐ-CP thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 45/2004/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản và tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 25/2000/QĐ-UB quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2014 quy định hệ số quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai, tỷ trọng sản phẩm khoáng sản và hệ số nở rời đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 83/2004/QĐ-UB về giá tính thuế Tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 83/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Minh Cả
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/10/2004
- Ngày hết hiệu lực: 12/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực