- 1Quyết định 83/2004/QĐ-UB về giá tính thuế Tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 21/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định giá tính thuế tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 50/2006/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 6.2, mục 6, Điều 1, Quyết định 83/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2010/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 02 tháng 12 năm 2010 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tỉnh tại Tờ trình số 545/TTr- STC ngày 25/10/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Khi thị trường biến động tăng, giảm lớn về giá bán bình quân của đơn vị sản phẩm tài nguyên; Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành và địa phương liên quan kịp thời tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
- Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các ngành, các cấp liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác, bán tài nguyên trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện tốt việc đăng ký, kê khai, tính nộp thuế tài nguyên theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định số 83/2004/QĐ-UB ngày 18/10/2004; số 21/2006/QĐ-UBND ngày 17/4/2006; số 50/2006/QĐ-UBND ngày 25/10/2006 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 02/ 12 /2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT | Loại tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế (đồng) |
I | Khoáng sản kim loại | | |
1 | Quặng Ilmenite (sa khoáng và gốc) | | |
| - Quặng Ilmenite A | Tấn | 1.000.000 |
| - Quặng Ilmenite B | Tấn | 500.000 |
| - Quặng Crommit | Tấn | 1.200.000 |
2 | Quặng Rutile,… và bột Zircon… | | |
| - Quặng Rutile | Tấn | 4.000.000 |
| - Quặng Zircon | Tấn | 6.500.000 |
| - Quặng Monazite | Tấn | 5.000.000 |
| - Quặng Manhectic | Tấn | 300.000 |
3 | Quặng sắt | Tấn | 1.000.000 |
4 | Quặng chì, Kẽm | Tấn | 4.000.000 |
5 | Thiếc | Tấn | 100.000.000 |
6 | ðồng | Tấn | 10.000.000 |
7 | Bạc | Tấn | 600.000.000 |
8 | Vàng (quy về 98 %) | Gram | 600.000 |
9 | Quặng Măng-gan | | |
| - Mangan có hàm lượng <20% | Tấn | 700.000 |
| - Mangan có hàm lượng từ 20% ñến 29% | Tấn | 1.000.000 |
| - Mangan có hàm lượng từ 30% ñến 34% | Tấn | 1.400.000 |
| - Mangan có hàm lượng trên 34% | Tấn | 1.600.000 |
II | Khoáng sản không kim loại | | |
1 | Đất | | |
| - Đất sét làm xi măng | M3 | 100.000 |
| - Đất sét làm gach men | M3 | 150.000 |
| - Đất sét làm gạch, ngói, đồ gốm + 01m3 đất sét sản xuất được tương đương 600 viên gạch 04 lỗ; + 01m3 đất sét sản xuất được tương đương 400 viên gạch 06 lỗ; + 01m3 đất sét sản xuất được tương đương 800 viên gạch 02 lỗ; + 01m3 đất sét sản xuất được tương đương 400 viên gạch bát tràng; + 01m3 đất sét sản xuất được tương đương 450 viên ngói; | M3 | 50.000 |
| - Đất khai thác để san lấp, xây đắp công trình. | M3 | 20.000 |
2 | Cao lanh | M3 | 150.000 |
3 | Sỏi, sạn: | M3 | |
| - Loại 1 x 2 | M3 | 120.000 |
| - Loại 2 x 4 | M3 | 110.000 |
| - Loại 4 x 6 | M3 | 100.000 |
| - Loại khác | M3 | 70.000 |
4 | Cát: | | |
| - Cát làm thủy tinh | M3 | 250.000 |
| - Cát xây dựng các loại (tại nơi khai thác). | | |
| + Địa bàn huyện Điện Bàn, Duy Xuyên, Đại Lộc, thành phố Hội An: | | 25.000 |
| + Các huyện, thành phố còn lại: | | 40.000 |
| - Cát nhiễm mặn | M3 | 20.000 |
| - Cát khai thác để san lấp, xây đắp công trình | M3 | 20.000 |
| | ||
| - Đá hộc (không theo quy cách) | M3 | 110.000 |
| + 01m3 đá hộc tương đương 0,40 đến 0,50m3 sản phẩm chính loại đá 1x2; + 01m3 đá hộc tương đương 0,40 đến 0,50m3 sản phẩm chính loại đá 2x4; + 01m3 đá hộc tương đương 0,50 đến 0,60m3 sản phẩm chính loại đá 4x6; + 01m3 đá hộc tương đương 0,80 đến 0,90m3 sản phẩm chính loại đá dăm; + 01m3 đá hộc tương đương 0,70 đến 0,80m3 sản phẩm chính loại đá chẽ; + 01 m3 đá hộc tương đương đến 0,15m3 sản phẩm phụ bột đá; + 01 m3 đá hộc tương đương đến 0,25m3 sản phẩm phụ loại đá cấp phối; + 01 m3 đá hộc tương đương đến 0,10m3 sản phẩm phụ loại đá đá 0,5 x1. | | |
| - Đá ong (theo quy cách) | Viên | 3.000 |
| - Đá chẻ xây dựng (theo quy cách) | Viên | 4.000 |
| - Đá vôi các loại | M3 | 70.000 |
| - Đá nung vôi và sản xuất xi măng | M3 | 150.000 |
| - Đá Penspat (Trường thạch) | M3 | 210.000 |
| - Đá Granite làm ốp lát | M3 | |
| + Màu hồng, đỏ | M3 | 2.600.000 |
| + Màu đen | M3 | 3.200.000 |
| + Màu xanh | M3 | 2.300.000 |
| + Màu vàng | M3 | 2.500.000 |
| + Màu trắng | M3 | 1.600.000 |
| + Màu tím | M3 | 1.400.000 |
| - Đá Granite làm mỹ nghệ | M3 | 3.500.000 |
| - Đá Cátkết làm mỹ nghệ | M3 | 2.800.000 |
| - Đá Cátkết làm ốplát | M3 | 1.200.000 |
| - Đá ốp lát | M3 | 70.000 |
| - Mica, Thạch anh kỹ thuật | M3 | 1.600.000 |
| - Đá Dolomite | M3 | 1.800.000 |
| - Đá Crommit | M3 | 250.000 |
6 | Than: | | |
| - Than đá tại mỏ than: Ngọc Kinh, Nông Sơn | Tấn | 500.000 |
| - Than đá tại mỏ than An Điềm | Tấn | 300.000 |
| - Than đá tại mỏ còn lại trên địa bàn tỉnh. | Tấn | 400.000 |
| - Than bùn các loại | Tấn | 80.000 |
III | Sản phẩm rừng tự nhiên | | |
| * Gỗ tròn từ nhóm I đến nhóm VIII và gỗ quý hiếm khoản 1 mục III 1m3 gỗ xẻ, phách tương đương 1,6 m3 gỗ tròn | | |
1 | Gỗ quý hiếm (Trắc thối, Huê mộc, Huỳnh Đàn) | | |
| - Gỗ phách, gỗ xẻ | M3 | 1.000.000.000 |
| - Gỗ tròn | M3 | 600.000.000 |
| - Gốc, rễ | Kg | 300.000 |
2 | Gỗ nhóm I | M3 | |
| Riêng Gỗ: - Trắc, Cẩm lai, Hương, Pơ mu, Mun. | M3 | 9.000.000 |
| - Sơn huyết, Huỳnh đường | M3 | 5.000.000 |
| - Các loại khác | M3 | 7.000.000 |
3 | Gỗ nhóm II | | |
| Riêng: + Gỗ Lim xanh | M3 | 8.000.000 |
| + Gỗ: Kiền kiền, Sao đen, Sến | M3 | 6.000.000 |
| - Các loại khác | M3 | 5.000.000 |
4 | Gỗ nhóm III | | |
| Riêng: + Gỗ Dỗi hương | M3 | 4.000.000 |
| + Gỗ: Chua khét, Trường chua, Huỷnh, Chò chỉ, Chò chai | M3 | 3.500.000 |
| - Các loại khác | M3 | 3.000.000 |
5 | Gỗ nhóm IV | M3 | 2.500.000 |
6 | Gỗ nhóm V | | |
| Riêng: + Chò xanh | M3 | 4.000.000 |
| + Dầu,Lim xẹt | M3 | 3.500.000 |
| - Các loại khác | M3 | 2.500.000 |
7 | Gỗ nhóm VI | | |
| Riêng: + Chò nâu, | M3 | 3.300.000 |
| + Xoan đào | M3 | 3.000.000 |
| + Keo, Bạch đàn (đường kính >20 cm) | M3 | 1.000.000 |
| - Các loại khác | M3 | 1.800.000 |
8 | Gỗ nhóm VII | M3 | 900.000 |
9 | Gỗ nhóm VIII | M3 | 700.000 |
10 | Gỗ rừng trồng đường kính <20 cm; gỗ tận thu, tận dụng, khai quang <25 cm. | M3 | 500.000 |
11 | Gỗ làm giấy | M3 | 350.000 |
12 | Cành, ngọn, gốc, rễ 1Ster bằng 0,7 m3 | Ster | 200.000 |
Tre, Nứa, Lồ ô, Mai, Giang, Vấu, Luồng (8m/cây hoặc đường kính từ 7 cm trở lên). | Cây | 7.000 | |
14 | Song mây các loại | Kg | 3.000 |
15 | Cây sặt | Kg | 2.000 |
16 | Đót tươi | Kg | 4.000 |
17 | Đót bông khô | Kg | 15.000 |
18 | Trái trám | Tấn | 2.000.000 |
19 | Dầu rái | Kg | 25.000 |
20 | Hạt ươi | | |
| - Hạt ươi tươi | Kg | 18.000 |
| - Hạt ươi khô | Kg | 50.000 |
21 | Các loại sản phẩm rừng tự nhiên khác, giá tính Thuế tài nguyên được xác định theo giá bán thực tế tại nơi khai thác. | | |
IV | Yến sào | | |
| - Loại 1 | Kg | 73.000.000 |
| - Loại 2 | Kg | 47.000.000 |
| - Loại 3 | Kg | 20.000.000 |
V | Dược liệu | | |
1 | Trầm hương, Kỳ nam | | |
| - Trầm hương loại 1 | Kg | 7.000.000 |
| - Trầm hương loại 2 | Kg | 5.000.000 |
| - Trầm hương loại 3 | Kg | 4.000.000 |
2 | Đại hồi | Kg | 80.000 |
3 | Quế | Kg | 30.000 |
4 | Sa nhân, thảo quả | Kg | |
| - Loại khô | Kg | 150.000 |
| - Loại tươi | Kg | 30.000 |
5 | Củ ðẳng sâm | Kg | 80.000 |
6 | Củ sâm Ngọc Linh | Kg | 30.000.000 |
7 | Củ sâm Ba kich | Kg | 200.000 |
8 | Cây làm thuốc (thân, rễ, lá, hoa, quả) | Kg | 10.000 |
VI | Nước thiên nhiên | | |
1 | Nước khoáng | M3 | 300.000 |
2 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | M3 | 50.000 |
3 | Nước thiên nhiên khai thác dùng làm nguyên liệu hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm như: Bia, nước ngọt, đường, sữa, nước đá…. Trừ nước dùng cho sản xuất nước sạch. | M3 | 50.000 |
3.1 | - Sử dụng nước mặt | | |
3.2 | - Sử dụng nước dưới đất | | |
4 | Sử dụng chung phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi…) | M3 | 4.000 |
4.1 | - Sử dụng nước mặt | | |
4.2 | - Sử dụng nước dưới đất | | |
| | | |
- 1Quyết định 83/2004/QĐ-UB về giá tính thuế Tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 21/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định giá tính thuế tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Quyết định 50/2006/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 6.2, mục 6, Điều 1, Quyết định 83/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 6Quyết định 22/2013/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Quyết định 83/2004/QĐ-UB về giá tính thuế Tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 21/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định giá tính thuế tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 32/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 và Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 29/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 50/2006/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 6.2, mục 6, Điều 1, Quyết định 83/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 6Quyết định 22/2013/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 3Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 4Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 29/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Minh Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực