Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 759/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 19 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT MẠNG LƯỚI ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định 432/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường để phục vụ công tác quản lý nhà nước;

Theo đề nghị của: Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 272/TTr-STNMT ngày 16 tháng 8 năm 2021 và Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2133/SKHĐT-TH ngày 06 tháng 8 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Mạng lưới điểm quan trắc môi trường tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên nhiệm vụ: Xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030.

2. Mục tiêu:

- Xây dựng mạng lưới điểm quan trắc các thành phần môi trường nước mặt, nước ngầm, không khí, đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum đảm bảo đồng bộ, phù hợp các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030 và đáp ứng yêu cầu quản lý, bảo vệ môi trường.

- Thông qua bộ dữ liệu quan trắc môi trường để phản ánh tình hình, diễn biến chất lượng các thành phần môi trường xung quanh, phục vụ có hiệu quả cho công tác dự báo, cảnh báo, phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại do ô nhiễm môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.

3. Lộ trình thực hiện mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh:

- Giai đoạn 1: Từ năm 2021 - 2025;

- Giai đoạn 2: Từ năm 2026 - 2030.

4. Các thành phần cơ bản của mạng lưới các điểm quan trắc:

4.1. Quan trắc môi trường nước mặt:

- Số lượng vị trí quan trắc (Chi tiết tại Bảng 1 - Phụ lục đính kèm):

Giai đoạn 2021 - 2025: 20 vị trí;

Giai đoạn 2026 - 2030: 22 vị trí (Bổ sung 02 vị trí so với giai đoạn 2021 - 2025).

- Thông số quan trắc: 17 thông số gồm: Nhiệt độ, pH, TSS, DO, BOD5, COD, Amoni (NH4 ), Nitrat (NO3-), Phốtphat (PO43-), Tổng dầu mỡ, Chì (Pb), Thủy ngân (Hg), Asen (As), Sắt (Fe), CN-, Coliform, E.coli (Trong đó: có 09 thông số bắt buộc và 08 thông số không bắt buộc theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT).

- Tần suất quan trắc 06 lần/năm.

4. 2. Quan trắc môi trường nước dưới đất:

- Số lượng vị trí quan trắc (Chi tiết tại Bảng 2 - Phụ lục đính kèm):

Giai đoạn 2021 - 2025: 13 vị trí;

Giai đoạn 2026 - 2030: 15 vị trí (Bổ sung 02 vị trí so với giai đoạn 2021 - 2025).

- Thông số quan trắc: 15 thông số gồm: pH, Tổng chất rắn hòa tan (TDS), Chỉ số Pemanganat, Amoni (NH4 ), Nitrat (NO3-), Sunphat (SO42-), Sắt (Fe), Đồng (Cu), Thủy ngân (Hg), Asen (As), Chì (Pb), Mangan (Mn), CN-, Coliform, E.coli (Trong đó, có 07 thông số bắt buộc và 08 thông số không bắt buộc theo quy định của Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT).

- Tần suất quan trắc: 04 lần/năm.

4.3. Quan trắc môi trường không khí:

- Số lượng vị trí quan trắc (Chi tiết tại Bảng 3 - Phụ lục đính kèm):

Giai đoạn 2021 - 2025: 20 vị trí;

Giai đoạn 2026 - 2030: 22 vị trí (Bổ sung 02 vị trí so với giai đoạn 2021 - 2025).

- Thông số quan trắc: 08 thông số: Các thông số khí tượng (Hướng gió, tốc độ gió, nhiệt độ, độ ẩm tương đối, áp suất khí quyển), lưu huỳnh đioxit (SO2), nitơ đioxit (NO2), cacbon monoxit (CO), ozon (O3), bụi lơ lửng tổng số (TSP), bụi chì (Pb); PM10.

- Tần suất quan trắc: 06 lần/năm.

4.4. Quan trắc tiếng ồn, độ rung:

- Số lượng vị trí quan trắc: Các vị trí quan trắc tiếng ồn, độ rung được thực hiện cùng với các vị trí quan trắc môi trường không khí (Chi tiết tại Bảng 3 đính kèm):

- Thông số quan trắc: 08 thông số: mức âm tương đương (Leq), mức âm tương đương cực đại (Lmax); mức gia tốc rung.

Tần suất quan trắc: 06 lần/năm.

4.5. Quan trắc môi trường đất:

- Số lượng vị trí quan trắc (Chi tiết tại Bảng 4 - Phụ lục đính kèm):

Giai đoạn 2021 - 2025: 08 vị trí;

Giai đoạn 2026 - 2030: 09 vị trí (Bổ sung 01 vị trí so với giai đoạn 2021 - 2025).

- Thông số quan trắc: 11 thông số gồm: pH(H2O), pH (KCl), N tổng, P tổng, Đồng (Cu), Cadimi (Cd), Kẽm (Zn), Chì (Pb), Asen (As), Crôm (Cr), Hóa chất bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ.

- Tần suất quan trắc: 02 lần/năm.

(Chi tiết có Báo cáo nhiệm vụ kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Tổ chức công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường Mạng lưới điểm quan trắc môi trường tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030 và kết quả quan trắc môi trường hằng năm trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì thực hiện các nội dung của mạng lưới quan trắc; tổ chức thực hiện quan trắc các thành phần môi trường hằng năm đảm bảo hiệu quả và chất lượng; theo dõi diễn biến chất lượng môi trường của tỉnh để kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp tổ chức thực hiện, ngăn ngừa ô nhiễm, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.

- Cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban ngành, địa phương và các đơn vị có nhu cầu theo quy định của pháp luật; đồng thời thực hiện công khai các dữ liệu quan trắc theo quy định của pháp luật.

- Hằng năm, căn cứ vào tình hình thực tế, phối hợp với Sở Tài chính để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường để thực hiện nhiệm vụ quan trắc môi trường theo mạng lưới điểm quan trắc đã được phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm nhằm triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

- Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện và kiến nghị những vấn đề mới phát sinh vượt thẩm quyền.

- Có trách nhiệm gửi kết quả phê duyệt Mạng lưới điểm quan trắc môi trường cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Kon Tum theo quy định; đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ, thủ tục, kết quả thẩm định, tính chuẩn xác, tính hợp pháp của các thông tin, số liệu, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ trình duyệt và đảm bảo khối lượng, hạng mục công việc, thanh quyết toán tài chính không trùng lặp với nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư đang thực hiện tại Quy hoạch tỉnh.

2. Giao Sở Tài chính:

Căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ quan trắc môi trường hằng năm.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan:

Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Quyết định này tại địa phương, đơn vị; cập nhật thông tin, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) điều chỉnh mạng lưới điểm quan trắc trong trường hợp cần thiết.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định sau: Quyết định số 1340/QĐ-UB ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng mạng lưới các điểm quan trắc trên địa bàn tỉnh Kon Tum”; Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt bổ sung các điểm quan trắc trên địa bàn huyện Ia H’Drai vào mạng lưới các điểm quan trắc trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 4. Chánh Văn phòng ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4 (t/h);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PCVPKSX;
- Lưu: VT, NNTN.HVT, KTTH, HTKT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Sâm

 

PHỤ LỤC

VỊ TRÍ QUAN TRẮC CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 759/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Bảng 1. Vị trí quan trắc môi trường nước mặt

TT

Vị trí các điểm quan trắc

Tên sông/ hồ

Loại điểm

hiệu

Tọa độ

Giai đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2030

X

Y

I

Huyện Đăk Glei (02 điểm)

1

Sông Pô Kô cách cầu Đăk Man xã Đăk Man, huyện Đăk Glei khoảng 500 m về phía thượng lưu.

Sông Pô Kô

Nền

SPK0

1679193

0526903

x

x

2

Sông Pô Kô tại cầu treo thôn Đăk Sút, cách Nhà máy chế biến sản phẩm tinh bột từ nông sản thuộc Công ty Cổ phần Phương Hoa Kon Tum khoảng 1.000 m về hạ lưu.

Sông Pô Kô

Tác động

SPK1

1650021

0523279

x

x

II

Huyện Ngọc Hồi (01 điểm)

1

Tại cầu Đăk Kòn xã Đăk Nông, huyện Ngọc Hồi, cách đập Thủy điện Plei Kần khoảng 3 km về phía thượng lưu.

Sông Pô Kô

Tác động

SPK2

1629375

0521434

x

x

III

Huyện Tu Mơ Rông (01 điểm)

1

Đầu nguồn sông Đăk Psi phía thượng lưu so với khu dân cư xa nhất tại xã Măng Ri, huyện Tu Mơ Rông.

Sông Đăk Psi

Nền

SDPS0

1657749

0545209

x

x

IV

Huyện Đăk Tô (04 điểm)

1

Tại cầu Đăk Mốt đoạn giáp ranh giữa huyện Ngọc Hồi và huyện Đăk Tô.

Sông Pô Kô

Tác động

SPK3

1623031

0525435

x

x

2

Tại cầu Diên Bình xã Diên Bình, huyện Đăk Tô.

Sông Đăk Psi

Tác động

SDPS1

1616538

0539321

x

x

3

Tại cầu treo thôn Đăk Rao Lớn trước khi hợp thủy với sông Pô Kô.

Sông Đăk Tờ Kan

Tác động

SPK4

1618110

0535492

x

x

4

Sông Pô Kô cách điểm hợp lưu giữa sông Đăk Psi và sông Pô Kô khoảng 1.000 m về phía hạ lưu.

Sông Pô Kô

Tác động

SPK5

1614565

0536101

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Huyện Đăk Hà (01 điểm)

1

Sông Đăk Psi tại cầu treo gần UBND xã Đăk Psi, huyện Đăk Hà.

Sông Đăk Psi

Tác động

SDPS2

1622447

0548257

x

x

VI

Huyện Sa Thầy (03 điểm)

1

Sông Sê San cách ngã ba sông Đăk Bla và sông Pô Kô khoảng 1.000 m.

Sông Sê San

Tác động

SSS1

1587408

0540646

x

x

2

Sông Đăk Sir cách Nhà máy tinh bột sắn Sa Nhơn khoảng 1.000 m về phía hạ lưu.

Sông Đăk Sir

Tác động

SPK6

1600559

0529796

x

x

3

Sông Sa Thầy cách điểm hợp lưu với suối Ia Lon (hạ lưu dự án chăn nuôi bò sữa của Công ty CP bò sữa nông nghiệp công nghệ cao Kon Tum) khoảng 1.000 m về phía hạ lưu.

Sông Sa Thầy

Tác động

SST2

1588021

0502794

 

x

VII

Huyện Ia H’Drai (02 điểm)

1

Sông Sa Thầy cách Nhà máy Tinh bột sắn Ia H’Drai khoảng 4 km về phía hạ lưu.

Sông Sa Thầy

Tác động

SST1

1550466

0494077

x

x

2

Sông Sê San cách Nhà máy thủy điện Sê San 4A khoảng 600 m về phía hạ lưu

Sông Sê San

Tác động

SSS2

1540537

0495568

x

x

VIII

Huyện Kon Plông (02 điểm)

1

Đầu nguồn sông Đăk Bla (Sông Đăk S’Nghé) xã Măng Bút, huyện Kon Plông.

Sông Đăk S’Nghé

Nền

SDL0

1652946

0569837

x

x

2

Suối Đăk Ke tại cầu dây văng gần trung tâm thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông

Sông Đăk S’Nghé

Tác động

SDL1

1613322

0583253

x

x

IX

Huyện Kon Rẫy (02 điểm)

1

Tại sông Đăk S’Nghé cách điểm cấp nước của Nhà máy cấp nước sinh hoạt thuộc Trung tâm Dịch vụ và Môi trường đô thị huyện Kon Rẫy khoảng 200m về phía thượng lưu.

Sông Đăk S’Nghé

Tác động

SDL2

1600996

0573439

x

x

2

Sông Đăk BLa cách vị trí hợp lưu với suối Đăk Năng huyện Kon Rẫy khoảng 400 m về phía hạ lưu.

Sông Đăk Bla

Tác động

SDL3

1596430

0570391

x

x

X

Thành phố Kon Tum (04 điểm)

1

Tại họng thu nước Nhà máy cấp nước Kon Tum.

Sông Đăk Bla

Tác động

SDL4

1588542

0556593

x

x

2

Tại sông Đăk Bla cách điểm xả nước thải của Nhà máy Đường Kon Tum khoảng 1.000 m về phía hạ lưu.

Sông Đăk Bla

Tác động

SDL5

1587578

0551457

x

x

3

Tại cầu Đăk Tía giữa 2 phường Nguyễn Trãi và Đoàn Kết, thành phố Kon Tum.

Suối Đăk Kia

Tác động

SDL6

1585963

0551222

x

x

4

Tại khu vực Hồ Đăk Yên.

Hồ Đăk Yên

Tác động

HDY

1580243

0551337

 

x

Bảng 2. Vị trí quan trắc môi trường nước dưới đất

TT

Vị trí các điểm quan trắc

Loại điểm

hiệu

Tọa độ

Giai đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2030

X

Y

I

Huyện Đăk Glei (01 điểm)

 

 

 

 

 

 

1

Giếng nhà dân tại thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei.

Tác động

G1

1667220

0525733

x

x

II

Huyện Ngọc Hồi (02 điểm)

 

 

 

 

 

 

1

Giếng nhà dân tại thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi.

Tác động

G2

1626268

0519601

x

x

2

Giếng nhà dân thuộc thôn Hào Phú, xã Đăk Kan, huyện Ngọc Hồi.

Tác động

G3

1619833

0519135

x

x

IV

Huyện Tu Mơ Rông (01 điểm)

 

 

 

 

 

 

1

Giếng nhà dân thuộc thôn Mô Pả, xã Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông.

Tác động

G4

1637035

0547527

x

x

V

Huyện Đăk Tô (01 điểm)

 

 

 

 

 

 

1

Giếng nhà dân tại thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô.

Tác động

G5

1620535

0536649

x

x

X

Huyện Đăk Hà (01 điểm)

 

 

 

 

 

 

1

Giếng nhà dân tại thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà.

Tác động

G6

1603579

0545393

x

x

VI

Huyện Sa Thầy (02 điểm)

 

 

 

 

 

 

1

Giếng nhà dân tại thôn 1, thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy.

Tác động

G7

1593145

0532275

x

x

2

Giếng nước Đội sản xuất số 1 của Công ty TNHH MTV 78 (hạ lưu vùng dự án chăn nuôi bò sữa của Công ty CP bò sữa nông nghiệp công nghệ cao Kon Tum).

Tác động

G14

1589801

0502806

 

x

VII

Huyện Ia H’Drai (02 điểm)

 

 

 

 

 

 

1

Giếng nhà dân phía sau trụ sở UBND huyện Ia H’Drai.

Tác động

G8

1559922

0495042

x

x

2

Giếng nhà dân nằm trong khu quy hoạch dân cư thuộc thôn 1, xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai gần trung tâm hành chính huyện Ia H’Drai.

Tác động

G15

1559315

0494756

 

x

VIII

Huyện Kon Plông (01 điểm)

 

 

 

 

 

 

1

Giếng nhà dân tại thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông.

Tác động

G9

1614993

0585808

x

x

IX

Huyện Kon Rẫy (01 điểm)

 

 

 

 

 

 

1

Giếng nhà dân thôn 9, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy (gần khu vực chợ).

Tác động

G10

1599754

0571901

x

x

X

Thành phố Kon Tum (03 điểm)

 

 

 

 

 

 

1

Giếng nhà dân thuộc phường Quang Trung.

Tác động

G11

1587948

0553335

x

x

2

Giếng nhà dân thuộc Tổ 4, phường Lê Lợi - gần Khu công nghiệp Hòa Bình.

Tác động

G12

1584238

0552652

x

x

3

Giếng nhà dân tại phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum.

Tác động

G13

1586803

0553884

x

x

Bảng 3. Vị trí quan trắc môi trường không khí, tiếng ồn, độ rung

TT

Vị trí các điểm quan trắc

Hoạt động

Loại điểm

hiệu

Tọa độ

Giai đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2030

X

Y

I

Huyện Đăk Glei (01 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Trước cổng UBND huyện Đăk Glei đường Hùng Vương, thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei.

Giao thông

Tác động

K1

1667664

0525697

x

x

II

Huyện Ngọc Hồi (03 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Tại ngã tư đường Hồ Chí Minh và QL 14C, thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi.

Giao thông

Tác động

K2

1626347

0519814

x

x

2

Tại khu vực dân cư gần cổng vào thôn Nông Nhầy II, xã Đăk Nông, huyện Ngọc Hồi gần khu vực Nhà máy tinh bột sắn Kon Tum, Nhà máy cao su Ngọc Hồi, Nhà máy cao su Đại Lợi.

Công nghiệp

Tác động

K3

1630623

0520003

x

x

3

Tại khu dân cư cách khu vực Nhà máy chế biến mủ cao su Thuận Lợi, thôn 5, thị trấn Plei Kần khoảng 1.500 m về phía Tây Bắc.

Công nghiệp

Tác động

K4

1624437

0523187

x

x

III

Huyện Tu Mơ Rông (01 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Tại trung tâm hành chính huyện Tu Mơ Rông.

Phát triển đô thị

Tác động

K5

1639194

0547816

x

x

IV

Huyện Đăk Tô (02 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Trước UBND thị trấn Đăk Tô đường Hùng Vương, thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô.

Giao thông

Tác động

K6

1620515

0536676

x

x

2

Khu dân cư xung quanh bãi xử lý rác thải tập trung huyện Đăk Tô, cách khu vực xử lý khoảng 01 km.

Xử lý chất thải

Tác động

K7

1621143

0533246

x

x

V

Huyện Đăk Hà (02 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Xung quanh Cụm công nghiệp Đăk La.

Công nghiệp

Tác động

K8

1596887

0549277

x

x

2

Xung quanh Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp, làng nghề thị trấn Đăk Hà.

Công nghiệp

Tác động

K9

1604975

0544369

x

x

VI

Huyện Sa Thầy (02 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Trước chợ thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy

Phát triển đô thị

Tác động

K10

1593465

0531892

x

x

2

Ngã ba Quốc lộ 14C và đường vào dự án chăn nuôi bò sữa của Công ty CP bò sữa nông nghiệp công nghệ cao Kon Tum.

Giao thông

Tác động

K21

1590204

0504951

 

x

VII

Huyện Ia H’Drai (02 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Trước chợ trung tâm huyện Ia H’Drai.

Phát triển đô thị

Tác động

K11

1560177

0494886

x

x

2

Trên trục đường Quốc lộ 14C tại ngã ba đường tuần tra biên giới (gần trụ sở Công ty TNHH MTV cao su Chư Mom Ray).

Giao thông liên tỉnh

Tác động

K22

1549347

0495446

 

x

VIII

Huyện Kon Plông (02 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Tại trung tâm thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông (Ngã ba giao nhau giữa đường QL 24 và tỉnh lộ 676).

Phát triển đô thị

Tác động

K12

1614531

0584828

x

x

2

Tại khu vực xã Măng Bút cách khu dân dư gần nhất khoảng 500 m về phía Bắc.

Môi trường tự nhiên

Điểm nền

K13

1651499

0569410

x

x

IX

Huyện Kon Rẫy (01 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Tại Ngã 3 chợ thôn 9, xã Đăk Ruồng (gần Trung tâm hành chính mới huyện Kon Rẫy).

Phát triển đô thị

Tác động

K14

1599768

0571908

x

x

X

Thành phố Kon Tum (06 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư cách khu công nghiệp Sao Mai khoảng 700 m về phía Đông Bắc.

Công nghiệp

Tác động

K15

1578463

0552749

x

x

2

Khu dân cư tiếp giáp tường rào Khu công nghiệp Hòa Bình về phía Nam.

Công nghiệp

Tác động

K16

1584024

0552150

x

x

3

Tại ngã tư chợ Kon Tum giao giữa đường Trần Hưng Đạo và Hoàng Văn Thụ.

Dân cư

Tác động

K17

1587042

0554095

x

x

4

Tại ngã tư Bà Triệu - Phan Đình Phùng, TP. Kon Tum.

Giao thông nội thị

Tác động

K18

1587665

0553751

x

x

5

Tại khu vực Vòng xoay Đăk Cấm, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum

Giao thông nội thị

Tác động

K19

1589892

0554714

x

x

6

Tại Ngã 3 đường Quốc lộ 14 giao với đường tránh phía Đông thành phố

Giao thông

Tác động

K20

1594570

0550609

x

x

Bảng 4. Vị trí quan trắc môi trường đất

TT

Vị trí các điểm quan trắc

Hoạt động

Loại điểm

hiệu

Tọa độ

Giai đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2030

X

Y

I

Huyện Đăk Glei (01 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Tại huyện Đăk Glei (Vị trí đất trồng cao su).

Nông nghiệp

Tác động

Đ1

1647477

0521729

x

x

II

Huyện Ngọc Hồi (01 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Tại huyện Ngọc Hồi (Tại khu vực Cụm Công nghiệp TTCN xã Đăk Xú, huyện Ngọc Hồi.).

Công nghiệp

Tác động

Đ2

1616001

0519559

x

x

III

Huyện Tu Mơ Rông (01 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Tại khu vực dự kiến xây dựng Cụm công nghiệp huyện Tu Mơ Rông.

Công nghiệp

Tác động

Đ9

1635846

0547277

 

x

IV

Huyện Đăk Tô (01 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Tại khu vực Cụm CN và dịch vụ 24/4 huyện Đăk Tô.

Công nghiệp

Tác động

Đ3

1618202

0536828

x

x

V

Huyện Đăk Hà (01 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Tại khu CCN - TTCN, làng nghề thị trấn Đăk Hà.

Công nghiệp

Tác động

Đ4

1605016

0544630

x

x

VI

Huyện Sa Thầy (01 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Tại huyện Sa Thầy (Vị trí đất trồng cao su).

Nông nghiệp

Tác động

Đ5

1590531

0530030

x

x

VII

Huyện Ia H’Drai (01 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Tại huyện Ia H’Drai (Vị trí đất trồng cao su).

Nông nghiệp

Tác động

Đ6

1563703

0495934

x

x

VIII

Huyện Kon Plông (01 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Tại khu vực Dự án Đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp VinEco Kon Tum - Măng Đen, xã Măng Cành và xã Đăk Long, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.

Nông nghiệp

Tác động

Đ7

1617936

0580594

x

x

IX

Thành phố Kon Tum (01 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

1

Mẫu đất lấy tại phường Thắng Lợi, thành phố Kon Tum.

Nông nghiệp

Tác động

Đ8

1587978

0556694

x

x

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Mạng lưới điểm quan trắc môi trường tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030

  • Số hiệu: 759/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/08/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Sâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản