Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 754/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 28 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 39 - NQ/TW của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức giai đoạn 2015-2021;
Căn cứ Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các văn bản hướng dẫn có liên quan; Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 284/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tổng biên chế làm việc tại các tổ chức hội tỉnh Gia Lai năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 18/4/2018 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch tinh giản biên chế hành chính, sự nghiệp tỉnh Gia Lai giai đoạn 2015-2021;
Theo đề xuất Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu như bảng phụ lục kèm theo Quyết định này. Gồm:
1. Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của tỉnh.
1. Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
1.1. Chủ động thống nhất với Sở Nội vụ về phân bổ số lượng người làm việc, số lượng hợp đồng lao động cho từng cơ quan, đơn vị sự nghiệp trực thuộc trong phạm vi tổng số chỉ tiêu được cấp thẩm quyền giao (phân biệt từng loại hình biên chế: giáo dục mầm non, tiểu học, phổ thông, thường xuyên và dạy nghề, y tế, văn hóa, sự nghiệp khác) để bảo đảm tất cả chỉ tiêu giao phải được bố trí sử dụng đúng quy định, phù hợp nhu cầu và có vị trí việc làm cụ thể. Hoàn thành việc này chậm nhất trong tháng trước 31/01/2021.
1.2. Đối với số biên chế không hưởng lương từ ngân sách của các đơn vị sự nghiệp đã có quyết định của cơ quan thẩm quyền phân loại tự bảo đảm chi thường xuyên sau khi tinh giản thì quản lý riêng (không điều tiết cho đơn vị khác) và Sở Nội vụ chủ động thống nhất với cơ quan liên quan trình UBND tỉnh điều tiết, bổ sung số biên chế này cho các khu vực sự nghiệp còn thiếu.
1.3. Khẩn trương, chủ động tổ chức tuyển dụng, sử dụng hết chỉ tiêu số lượng người làm việc được giao trong năm 2021 phù hợp với nhu cầu vị trí việc làm đã được phê duyệt; thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP ngày 3/7/2020 của Chính phủ về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế; tiếp tục thực hiện chế độ sử dụng lao động hợp đồng theo đúng quy định tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP 29/11/2018 của Chính phủ.
2. Sở Tài chính thực hiện quản lý, cắt giảm kinh phí chi thường xuyên phù hợp tiến độ giải quyết cho đối tượng tinh giản biên chế trong năm tài chính của cơ quan, địa phương.
3. Sở Nội vụ hướng dẫn, theo dõi, kiểm soát, kiểm tra việc quản lý, sử dụng chỉ tiêu người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động, cơ cấu lại đội ngũ viên chức, thực hiện đúng lộ trình tinh giản biên chế theo quy định của Trung ương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các Sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 754/QĐ-UBND ngày 28/12 /2020 của UBND tỉnh Gia Lai)
STT | Tên cơ quan, đơn vị trực thuộc | Chỉ tiêu giao năm 2020 | Chỉ tiêu giao năm 2021 | Tăng giảm | Biên chế trong các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên | ||||||
Người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp | HĐLĐ 68 | Người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp | HĐLĐ 68 | Người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp | HĐLĐ 68 | ||||||
Hành chính | Sự nghiệp | Hành chính | Sự nghiệp | Hành chính | Sự nghiệp | ||||||
| CỘNG = I II III | 27230 | 203 | 1214 | 26407 | 192 | 1197 | -823 | -11 | -17 |
|
8295 | 118 | 454 | 8120 | 117 | 447 | -175 | -1 | -7 |
| ||
A | Khối Sở, ngành | 7943 | 118 | 413 | 9 | 3 |
|
|
|
|
|
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 9 | 3 |
| 9 | 3 |
|
|
|
|
|
2 | Sở Tư pháp | 23 | 2 |
| 20 | 2 |
| -3 |
|
|
|
3 | Sở Tài chính |
| 3 |
|
| 3 |
|
|
|
|
|
4 | Sở Nội vụ | 11 | 4 |
| 11 | 4 |
|
|
|
|
|
5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 4 |
|
| 4 |
|
|
|
|
|
6 | Sở Giao thông vận tải |
| 5 |
|
| 5 |
|
|
|
|
|
7 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 95 | 3 |
| 92 | 3 |
| -3 |
|
| Văn phòng đăng ký đất đai. Trung tâm quan trắc môi trường |
8 | Sở Công Thương | 15 | 2 | 1 | 15 | 2 | 1 |
|
|
|
|
9 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 457 | 35 | 28 | 441 | 35 | 28 | -16 |
|
|
|
10 | Sở Y tế | 4562 | 5 | 216 | 4498 | 5 | 211 | -64 |
| -5 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Nhi, Bệnh viện 331, Trung tâm giám định y khoa |
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2529 | 3 | 105 | 2451 | 3 | 103 | -78 |
| -2 |
|
12 | Sở Xây dựng |
| 8 |
|
| 8 |
|
|
|
|
|
13 | Sở Lao động,TB & XH | 53 | 5 | 32 | 51 | 5 | 32 | -2 |
|
|
|
14 | Sở Văn hoá, TT & DL | 166 | 3 | 30 | 164 | 3 | 30 | -2 |
|
|
|
15 | Sở Thông tin và TT | 10 | 2 | 1 | 10 | 2 | 1 |
|
|
|
|
16 | Thanh tra tỉnh |
| 2 |
|
| 2 |
|
|
|
|
|
17 | Văn phòng HĐND tỉnh | 2 | 5 |
| 2 | 5 |
|
|
|
|
|
18 | Văn phòng UBND tỉnh | 11 | 14 |
| 10 | 14 |
| -1 |
|
| Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh |
19 | Ban Dân tộc |
| 2 |
|
| 2 |
|
|
|
|
|
20 | BQL các Khu Kinh tế |
| 6 |
|
| 5 |
|
| -1 |
|
|
21 | Sở Ngoại vụ |
| 2 |
|
| 2 |
|
|
|
|
|
B | Khối ĐVSN thuộc tỉnh | 352 |
| 41 | 346 |
| 41 | -6 |
|
|
|
21 | Cao đẳng Gia Lai | 192 |
| 13 | 189 |
| 13 | -3 |
|
|
|
22 | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | 100 |
| 4 | 99 |
| 4 | -1 |
|
|
|
24 | BQL VQG Kon Ka Kinh | 60 |
| 24 | 58 |
| 24 | -2 |
|
|
|
18914 | 85 | 759 | 18267 | 75 | 749 | -647 | -10 | -10 |
| ||
1 | TP Pleiku | 2334 | 5 | 70 | 2276 | 5 | 69 | -58 |
| -1 |
|
2 | Thị xã An Khê | 840 | 5 | 36 | 811 | 5 | 35 | -29 |
| -1 |
|
3 | Thị xã Ayun Pa | 555 | 5 | 24 | 538 | 4 | 24 | -17 | -1 |
|
|
4 | Huyện Đức Cơ | 1038 | 7 | 46 | 997 | 6 | 46 | -42 | -1 |
|
|
5 | Huyện Ia Grai | 1281 | 5 | 50 | 1237 | 4 | 50 | -44 | -1 |
|
|
6 | Huyện Chư Prông | 1601 | 5 | 65 | 1538 | 5 | 63 | -63 |
| -2 |
|
7 | Huyện Ia Pa | 766 | 4 | 34 | 746 | 4 | 33 | -20 |
| -1 |
|
8 | Huyện Chư Păh | 1041 | 5 | 48 | 1004 | 4 | 48 | -37 | -1 |
|
|
9 | Huyện KBang | 1113 | 5 | 54 | 1076 | 4 | 54 | -37 | -1 |
|
|
10 | Huyện Krông Pa | 1236 | 5 | 53 | 1189 | 4 | 53 | -47 | -1 |
|
|
11 | Huyện Chư Sê | 1459 | 5 | 49 | 1414 | 5 | 47 | -45 |
| -2 |
|
12 | Huyện Kông Chro | 864 | 5 | 35 | 832 | 4 | 35 | -32 | -1 |
|
|
13 | Huyện Mang Yang | 997 | 5 | 41 | 961 | 4 | 41 | -36 | -1 |
|
|
14 | Huyện Đak Đoa | 1286 | 5 | 55 | 1241 | 5 | 54 | -46 |
| -1 |
|
15 | Huyện Đak Pơ | 605 | 5 | 24 | 586 | 4 | 24 | -19 | -1 |
|
|
16 | Huyện Phú Thiện | 1000 | 4 | 42 | 957 | 4 | 40 | -43 |
| -2 |
|
17 | Huyện Chư Pưh | 898 | 5 | 33 | 866 | 4 | 33 | -33 | -1 |
|
|
Số lượng người làm việc do sắp xếp các trường nghề chờ phân bổ | 21 |
| 1 | 20 |
| 1 | -1 |
|
| Điều chỉnh tỷ lệ tinh giản do sắp xếp bộ máy (Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch) |
- 1Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các tổ chức Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Nghị quyết 249/NQ-HĐND năm 2019 về giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 về giao số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 4Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2020 về giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2021 về số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP đã được sửa đổi tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 6Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2021 về số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các tổ chức Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Nghị quyết 249/NQ-HĐND năm 2019 về giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 8Nghị quyết 102/NQ-CP năm 2020 về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2020 về giao số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 10Nghị quyết 284/NQ-HĐND năm 2020 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính, hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập; tổng biên chế làm việc tại các tổ chức hội tỉnh Gia Lai năm 2021
- 11Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2020 về giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 12Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2021 về số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP đã được sửa đổi tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 13Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2021 về số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 754/QĐ-UBND năm 2020 về giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Gia Lai năm 2021
- Số hiệu: 754/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra